Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 13
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13: CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ Bài 26: Luyện tập chung (3 tiết ) Tiết 1: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về cách tính nhẩm với các số tròn triệu, tròn nghìn. - Củng cố kĩ năng cộng trừ với nhiều chữ số. - Củng cố về kĩ năng cộng trừ với số có nhiều chữ số. Kết hợp được các tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh giá trị các biểu thức. - Củng cố kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV đưa ra bài toán , yêu cầu HS đọc. - HS đọc. Mẹ có 80 quả trứng vịt và trứng gà, trong đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. Hỏi mẹ có bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt? -GV gọi HS đọc bài. + Trả lời: -Bài toán cho biết gì? - Mẹ có 80 quả trứng vịt và trứng gà, trong đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. - Bài toán hỏi gì? -Hỏi mẹ có bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt? -Bài toán thuộc dạng toán nào? -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Gv yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm vở. -HS làm. Bài giải Số quả trứng gà là ( 80 + 10 ) : 2 = 45 ( quả ) Số quả trứng vịt là 80 – 45 = 35 (quả ) Đáp số: Trứng gà: 45 quả Trứng vit: 35 quả -GV và HS nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố về cách tính nhẩm với các số tròn triệu, tròn nghìn. + Củng cố kĩ năng cộng trừ với nhiều chữ số. + Củng cố về kĩ năng cộng trừ với số có nhiều chữ số. Kết hợp được các tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh giá trị các biểu thức. + Củng cố kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính nhẩm? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh làm và kết hợp - HS lần lượt đọc kết quả. làm vở: Bài 1: Tính nhẩm a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000 200 000 + 100 000 – 30 000 b) 20 000 000 + ( 4000 + 400 000 ) 1 000 000 + ( 90 000 – 70 000 ) - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Đ, S ? (Làm việc cá nhân ) - HS làm. a) S b) Đ c) C d) Đ -HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS trình bày. -Gọi HS lên bảng chữa lại ý sai. - Các nhóm khác nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. Mai và em Mi tiết kiệm được 80.000 đồng. Số tiền mà Mai tiết kiệm nhiều hơn số tiền mà em Mi tiết kiệm là 10.000 đồng .Hỏi mỗi người tiết kiệm được bao nhiêu tiền? (Làm việc cá nhân) Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp -GV gọi HS đọc bài. - Đọc và xác định đề bài. -Bài toán cho biết gì? -Mai và em Mi tiết kiệm được 80.000 đồng. Số tiền mà Mai tiết kiệm nhiều hơn số tiền mà em Mi tiết kiệm là 10.000 đồng - Bài toán hỏi gì? -.Hỏi mỗi người tiết kiệm được bao nhiêu tiền? -Bài toán thuộc dạng toán nào? -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -HS làm. -Gv yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm vở. Bài làm Số tiền Mai tiết kiệm được là (80 000 + 10 000 ) : 2 = 45 000 (đồng) Số tiền Mi tiết kiệm được là 80 000 – 45 000 = 35 000 (đồng) Đáp số: 35 đồng - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi vượt chướng ngại vật sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh tìm được năm sinh của nhà toán học Lê Văn Thiên. Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học - HS xung phong tham gia chơi. đầu tiên của Việt Nam. Em hãy giải ô số bằng cách tính giá trị của biểu thức sau đây để biết năm sinh của ông. - Ví dụ: GV đọc câu hỏi 999 999 999 + 1 yêu cầu HS suy nghĩ 20 giây , hết 20 giây ai giơ tay nhanh thì được quyền trả lời..Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ Bài 26: Luyện tập chung (3 tiết ) Tiết 2: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: -Củng cố kĩ năng cộng trừ với nhiều chữ số. -Củng cố về kĩ năng cộng trừ với số có nhiều chữ số. Kết hợp được các tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh giá trị các biểu thức. -Củng cố kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Điền số thích hợp vào ? bằng cách chọn đáp + Trả lời: án đúng. a) A. 487 a) 746 + ? = 487 + 746 b) B. 1975 a. 487 b. 784 c. 874 b) ? + 304 = 304 + 1975 a. 1795 b. 1975 c. 5716 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố kĩ năng cộng trừ với nhiều chữ số. + Củng cố về kĩ năng cộng trừ với số có nhiều chữ số. Kết hợp được các tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh giá trị các biểu thức. + Củng cố kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Cách tiến hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh làm và kết hợp - HS lần lượt lên bảng làm. làm vở: Bài 1: Đặt tính rồi tính? 83 738 + 12 533 137 736 + 902 138 96 271 – 83 738 1 039 874 – 902 138 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất ? (Làm việc cá nhân ) - HS làm. a) 73 833 + 3992 – 3833 a) (73 833 – 3833 ) + 3992 b) 85 600 + 2500 – 5600 = 70 000 + 3992 c) 30 254 + 10 698 + 1646 = 73 992 b) (85 600 – 5600 ) + 2500 = 80 000 + 2500 = 82 500 c) (30 254 + 1646 ) + 10 698 =31 900 + 10 698 =425981 -HS làm cá nhân, sau đó làm việc nhóm. -HS lên bảng làm. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Một quỹ nhân ái, ngày thứ nhất nhận được 28 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 47 250 000 đồng, ngày thứ ba nhận được 80 250 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được bao nhiêu tiền? (Khăn trải bàn ) -GV gọi HS đọc bài. -HS đọc. -Bài toán cho biết gì? - Một quỹ nhân ái, ngày thứ nhất nhận được 28 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 47 250 000 đồng, ngày thứ ba nhận được 80 250 000 đồng. -Bài toán hỏi gì? - Hỏi cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được bao nhiêu tiền? -Muốn biết cả ba ngày quỹ nhân ái nhận -Làm phép cộng. được bao nhiêu tiền ta làm thế nào? -HS làm. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, sau đó đại Cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được số diện nhóm trình bày. tiền là 28 500 000 + 47 250 000 + 80 250 000= 156 000 000 ( đồng) Đáp số : 156 000 000 đồng - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. (Làm việc cá nhân) -Gọi HS đọc đề bài. -HS đọc. -Bài toán cho biết gì? -Lập một đề toán rồi dựa vào sơ đồ để -Ở bài tập này có 2 yêu cầu: yêu cầu 1 dựa giải bài toán. vào sơ đồ lập đề toán, yêu cầu thứ 2 rồi giải bài toán. -HS làm. -Yêu cầu Hs lập đề toán, sau đó làm. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số -Gọi HS trình bày. kilogam gạo là (30 + 8) : 2= 19( kg) Nghày thứ hai cửa hàng bán được số kilogam gạo là 30 – 19 = 11(kg) Đáp số: 11kg - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 5: Đố em ! Số 178 285 được ghép từ 6 thẻ số như hình. 1 7 8 2 6 5 Nếu lần lượt di chuyển, Nam chỉ đổi chỗ cho hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Nam cần ít nhất mấy lượt di chuyển để được số 268 157. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã -Gọi HS đọc đề bài. học vào thực tiễn. -GV tổ chức cho HS di chuyển . Cách di chuyển như sau: Lần 1: Đổi chỗ thẻ ghi số 1 và thẻ ghi số 2. Lần 2: Đổi chỗ thẻ ghi số 7 và thẻ ghi số 2. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực Lần 3: Đổi chỗ thẻ ghi số 7 và ghi số 5. tiễn. -HS lần lượt di chuyển theo sự chỉ đạo của GV. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Bài 26: Luyện tập chung (3 tiết ) Tiết 3: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: -Củng cố về kĩ năng cộng trừ với số có nhiều chữ số. -Củng cố kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Bằng cách chọn đáp án đúng. + Trả lời: a) 12 000 + 39 000 + 24 000 = ? a) A. 75 000 A. 75 000 b) A. 167 000 B. 57 000 C. 51 000 b) 72 000 + 43 000 + 52 000 = ? A. 167 000 B. 115 000 C. 72 000 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố về kĩ năng cộng trừ với số có nhiều chữ số. + Củng cố kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính giá trị của mỗi hóa đơn dưới -HS đọc đề bài. đây? (Làm việc cá nhân) Hóa đơn Hóa đơn Siêu thị tương lai Siêu thị tương lai Ngày ./ / . Ngày ./ / . Cà phê: 72500 Củ cải: 12000 Keo: 43000 Sữa tươi: 39000 Bộ ấm Ngũ Cốc: 124000 chén:452500 Tổng: . Đồng Tổng: . Đồng - GV hướng dẫn học sinh làm và kết hợp - HS lần lượt lên bảng chia sẻ kết quả làm vở: của mình. Yêu cầu HS nhìn vào 2 hóa đơn sau đó tính 12 000 + 39 000 + 124 000 = 175 000 kết quả. 72 000 + 43 000 + 452 500 = 567 500 Gọi Hs lên bảng chia sẻ bài làm của mình. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Khăn trải bàn Mai và Mi cùng nhau gấp được 154 con hạc giấy. Mai gấp nhiều hơn Mi 12 con hạc giấy. Hỏi mỗi bạn gấp được bao nhiêu con hạc giấy? -Hs đọc đề bài. -Gọi HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì? - Mai và Mi cùng nhau gấp được 154 con hạc giấy. Mai gấp nhiều hơn Mi 12 con hạc giấy. -Bài toán hỏi gì? -Hỏi mỗi bạn gấp được bao nhiêu con hạc giấy? -Yêu cầu HS việc theo nhóm, mời đại diện -HS làm nhóm trình bày. Mai gấp được số con hạc là (154 +12) : 2 = 83 ( con) Mi gấp được số con hạc là 154 – 83 = 71 ( con ) Đáp số: 71 con - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Làm việc cá nhân Trong lễ hội trồng cây, Trường Tiểu học Lê Lợi và Trường Tiểu học Kim Đồng trồng được tất cả 450 cây, Trường Tiểu học Lê Lợi trồng được ít hơn Trường Tiểu học Kim Đồng là 28 cây.Hỏi mỗi trường trồng được bao nhiêu cây? -GV gọi HS đọc bài. -Bài toán cho biết gì? -HS đọc. -Bài toán hỏi gì? - HS nêu. -Yêu cầu HS lên bảng làm . -HS làm. Trường Tiểu học Kim Đồng trồng được số cây là (450 + 28) : 2 = 239 ( cây) Trương Tiểu học Lê Lợi trồng được số cây là 450 – 239= 211 ( cây ) - Mời HS khác nhận xét Đáp số: 211 cây - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4:Làm việc theo nhóm Đố em! Đặt một dấu cộng vào giữa các chữ số để được phép tính đúng. 92681129 = 10397 -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm vào vở , sau đó gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. CHỦ ĐỀ 6 : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Bài 27: Hai đường thẳng vuông góc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: -Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Ví dụ : Trò chơi : Tôi bảo. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Cách tiến hành: -Gv yêu cầu HS quan sát tình huống và đọc tình -HS đọc tình huống huống . Tớ đang buộc hai thanh tre vuông góc với nhau để làm con diều. a) Kéo dài hai cạnh AB và AD của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vuông với nhau. b) Hai đường thẳng OM và ON vuông góc nhau tạo thành bốn góc vuông có chung điểm O. c) Ta thường dùng ê ke để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. -Yêu cầu HS lần lượt đưa ra từng nhận xét ở các ý -HS đưa ra nhận xét. a, b, c. -GV kết luận +Kéo dài hai cạnh kề nhau của hình chữ nhật ta - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. được hai đường thẳng vuông góc với nhau. + Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung điểm. +Để kiểm tra hãy vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau , người ta sử dụng ê ke. -Gọi HS nêu lại. -HS đọc. 3.Luyện tập Bài 1: Làm việc các nhân. Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không? -Gọi HS đọc đề bài . -HS đọc bài. -Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra hai đường -HS thực hành. thẳng có vuông góc với nhau hay không? -HS báo cáo kết quả. -Gọi HS báo cáo kết quả. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Làm việc cá nhân Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc vuông nhau. -Gọi HS đọc đề bài. Hs đọc đề bài. -Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra góc vuông, rồi -HS kiểm tra. nêu tên từng cặp góc vuông với nhau. -Yêu cầu HS lên trình bày. -HS trình bày. - Mời HS khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 3: Làm việc cá nhân. Mai vừa vẽ bức tranh dưới đây. Hãy quan sát và tìm hình ảnh vẽ hai đường thẳng vuông góc có trong bức tranh đó. Yêu cầu HS làm, sau đó trình bày bài của mình. - HS nêu. -GV nhận xét chung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: -Yêu cầu HS quan sát phòng học và chỉ ra các góc - HS lắng nghe để vận dụng vào vuông. thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. CHỦ ĐỀ 6 : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Toán : Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: -Củng cố về hai đường thẳng vuông góc. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Yêu cầu bạn lớp phó văn nghệ lên cho lớp hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: Củng cố về hai đường thẳng vuông góc. - Cách tiến hành: Bài 1: Tìm một số hình ảnh về hai đường thẳng vuông góc ở xung quang em. -GV yêu cầu HS kể một số đường thẳng vuông góc -HS đưa ra nhận xét. ở xung quanh em. -GV bổ sung. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Làm việc cá nhân , cặp đôi ,chia sẻ. Cho hình tứ giác ABCD có góc đỉnh A và đỉnh D là các góc vuông. a)Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau. b)Nêu tên từng cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau. -Gọi HS đọc đề bài . -HS đọc. -Yêu cầu HS nêu từng cặp vuông góc với nhau? -HS nêu. -HS nêu từng cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc. -Gọi HS báo cáo kết quả. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Làm việc cá nhân Có ba ống M, N, P. Việt cần nối ba ống nước này với nhau. Ống M vuông góc với ống N, ống N vuông góc với ống P trong các phương án A, B, C, em hãy giúp Việt chọn những phương án phù hợp. -HS đọc bài. -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS quan sát và chọn đáp án đúng. -HS báo cáo kết quả. -Yêu cầu HS lên trình bày. -HS trình bày. - Mời HS khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 4: Làm việc cá nhân. Không dùng ê ke, ta làm như thế nào để tìm được đường thẳng vuông góc đường thẳng AB trên một tờ giấy. -Yêu cầu HS làm, sau đó trình bày bài của mình. - HS nêu. -GV nhận xét chung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 5: Làm việc cặp đôi Nam làm một chiếc đu quay bằng giấy để đựng đồ dùng học tập. Nam đặt cực tẩy vào cabin màu vàng.Biết thanh nan hoa nối với cabin đựng tẩy vuông góc với thành nan hoa nối với cabin đựng gọt bút chì. Hỏi Nam có thể đặt gọt bút chì ở cabin nào? -HS làm việc cặp đôi , sau đó chia sẻ trước lớp. -GV nhận xét. -HS làm việc cặp đôi, sau đó chia sẻ. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: -Yêu cầu HS trình bày các góc vuông mà mình suy - HS lắng nghe để vận dụng vào tầm được. thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_13.docx



