Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 10

docx 18 trang Thiên Thủy 17/11/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 10: CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG
 Bài 19: LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố nhận biết, chuyển đổi và tính toán với đơn vị đo thời gian đã học.
 - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến đơn vị thời gian.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
 + Câu 1: 5 phút = ? giây 300 giây
 + Câu 2: 240 giây = ? phút 4 phút
 + Câu 3: Các em sinh năm 2014, năm đó Thế kỉ XXI
 thuộc thế kỉ nào?
 Thế kỉ XV + Câu 4: Lê Lợi lên ngôi vua năm 1428, năm 
đó thuộc thế kỉ nào? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Củng cố nhận biết, chuyển đổi và tính toán với đơn vị đo thời gian đã học.
 - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến đơn vị thời gian.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) 
- GV hướng dẫn học sinh bảng con: - HS lần lượt làm bảng con 
a. 5 ngày = ? giờ 2 tuần = ? ngày a. 5 ngày = 120 giờ 2 tuần = 14 
 4 giờ 10 phút = ? phút ngày
b. 2 giờ = ? phút 28 ngày = ? tuần 4 giờ 10 phút = 250 phút
 2 phút 11 giây = ? giây b. 2 giờ = 120 phút 28 ngày = 7 tuần
- GV nhận xét, tuyên dương. 2 phút 11 giây = 131 giây
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV chia nhóm 2, HS thảo luận và trả lời câu - 1 HS đọc
hỏi. - Các nhóm làm việc theo phân công.
- GV yêu cầu học sinh xác định được năm và - 1 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
xem năm đó thuộc thế kỉ nào khi biết một + Thành phố Sài Gòn (nay là Thành phố 
năm khác và khoảng cách giữa hai năm đó. Hồ chí Minh) được thành lập năm 1698 
 thuộc thế kỉ XVII.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét.
- GV cung cấp thêm thông tin cho HS: Khi - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
mới thành lập vùng đất Sài Gòn (nay là - HS quan sát.
Thành phố Hồ chí Minh) được gọi là phủ Gia 
Định. GV cho HS quan sát một số hình ảnh 
về thành phố Sài Gòn – Gia Định ngày xưa 
kèm theo thông tin năm hoặc thế kỉ (những 
bức vẽ, ảnh chụp người Pháp thế kỉ XIX)
Bài 3: Chọn thời gian thích hợp cho mỗi 
trường hợp (Làm việc theo nhóm hoặc thi Ai 
nhanh, ai đúng) 
- GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài - HS làm việc theo yêu cầu.
 - Kết quả:
 + Nam chạy 100m -> 20 giây
 + Thời gian chuyến bay Hà Nội – Đà 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV Nẵng -> 1 giờ
nhận xét tuyên dương. + Tuổi của cây gỗ đỏ -> 78 năm
- GV có thể yêu cầu HS về nhà hãy thử chạy - HS nhận xét, lắng nghe, rút kinh 
100 m xem mình đạt thành tích là bao nhiêu nghiệm
giây.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) - HS lắng nghe yêu cầu.
- GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài
- GV mời 1 HS nêu cách làm:
 - HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài.
 - 1 HS trình bày cách làm: Đầu tiên, tính 
 số năm từ ngày 1 tháng 1 năm 2001 đến 
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. hết năm 2009. Tiếp theo tính tổng số 
 chuyến bay.
 - HS làm việc theo yêu cầu
 Bài giải
 Số năm từ ngày 1 tháng 1 năm 2001 
 đến hết năm 2009 là:
 2009 – 2001 = 8 (năm)
 Số chuyến bay máy bay đã thực hiện 
 trong 8 năm là: 
- Gọi HS nhận xét. 400 x 8 = 3200 (chuyến bay)
- GV nhận, xét tuyên dương. Đáp số: 3200 chuyến bay
- GV lưu ý: Số liệu về thời gian khai thác, số - HS nhận xét bài bạn
chuyến bay trong bài được mô phỏng theo số 
lượng thực tế của các máy bay thương mại 
đường dài. Thực tế, số lượng chuyến bay mỗi 
chiếc máy bay thực hiện được có thể còn lớn 
hơn số lượng trong bài.
Bài 5. (Làm việc nhóm 2) 
- GV chia nhóm 2, HS thảo luận và trả lời câu 
hỏi. - Mời các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - HS làm việc theo yêu cầu
 a. Thế kỉ XXI có 24 năm nhuận
 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV b. Năm cuối cùng của thế kỉ XX là một 
 nhận xét tuyên dương. năm nhuận. Năm đó là năm 1998. 
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi Đố bạn - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 sau bài học để học sinh củng cố về chuyển học vào thực tiễn.
 đổi và tính toán với đơn vị đo thời gian đã 
 học 
 - Ví dụ: HS 1: 5 ngày = ? giờ, sau đó đố 1 HS - HS tham gia chơi.
 khác bất kì, HS trả lời đúng sẽ được quyền đố 
 HS khác. Ai đúng sẽ được tuyên dương.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Bài 20: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM 
 SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố, chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích và thời gian trong các tình 
huống thực tế.
 - Biết ước lượng và tính diện tích của bề mặt một số đồ vật trong thực tế.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 
Tổ chức cho học sinh làm việc an toàn.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 - Trả lời:
 + Câu 1: 6 ngày = ? giờ + 144 giờ
 + Câu 2: 3 tuần = ? ngày + 21 ngày
 + Câu 3: 5 giờ 15 phút = ? phút + 315 phút
 + Câu 4: 42 ngày = ? tuần + 6 tuần
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Thực hành:
 - Mục tiêu: 
 - Củng cố, chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích và thời gian trong các tình 
 huống thực tế.
 - Biết ước lượng và tính diện tích của bề mặt một số đồ vật trong thực tế. - Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc nhóm 2) 
- Gv giới thiệu về các vật liệu dùng để làm 
các lớp lọc trong chai lọc nước xuất hiện - HS quan sát và lắng nghe
trong bài.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát, thảo - HS làm việc theo yêu cầu.
luận đọc số đo cân nặng của mỗi hộp vật liệu - Trả lời: 
theo ki – lô – gam. a. C. 5 yến
 b. Có đủ 1 tạ
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Lưu ý: GV có thể chiếu video về cách sử 
dụng cân đồng hồ hoặc minh họa bằng cân 
đồng hồ thật. Khi minh họa, GV chọn những 
vật có cân nặng trên 1 yến như chồng sách, 
cặp sách đựng đầy sách vở, 
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng (Làm việc nhóm 
4) 
- GV chia nhóm 2 - Các nhóm làm việc theo phân công.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp
 C. 9 dm2
- Gọi các nhóm nhận xét - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) 
- GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài - HS làm việc theo yêu cầu
- GV cho HS làm cá nhân và trình bày bài - HS làm bài cá nhân và trình bày bài vào 
vào vở. vở.
 - Trả lời
- GV mời HS chia sẻ kết quả A. Chai A: 250 giây.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV có thể cho HS thực hành bằng cách tập 
căn giờ với đồng hồ bấm giờ, chẳng hạn yêu 
cầu HS bấm đúng 20 giây hoặc 30 giây. Với 
hoạt động này HS có thể thực hành theo nhóm để tự điều chỉnh và đánh giá kết quả 
của nhau.
Bài 4: (Làm việc cá nhân) 
- GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài. 
- GV giao việc cho HS về nhà thực hiện - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 - HS lắng nghe để thực hiện
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi Ai nhanh hơn sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh củng cố về tính diện tích của bề mặt một 
số đồ vật trong thực tế.
- Ví dụ: - GV chia lớp thành 3 nhóm, phát - Hs tham gia chơi.
cho HS những tấm bìa hình vuông với kích 
thước khác nhau và yêu cầu HS tính diện tích 
tấm bìa mình nhận được. Nhóm đúng và 
nhanh nhất sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Bài 20: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM 
 SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết ước lượng và tính diện tích của bề mặt một số đồ vật trong thực tế.
 - HS củng cố về nhận diện mệnh giá tiền, tính toán và đổi tiền qua hoạt động trò chơi.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 
Tổ chức cho học sinh làm việc an toàn.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 - Cho HS chia sẻ kết quả bài tập 4 tiết học - HS chia sẻ trước lớp
 trước: Khi làm chai lọc nước, em thử lọc 100 
 ml nước hết bao nhiêu giây?
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Thực hành:
 - Mục tiêu: 
 - Biết ước lượng và tính diện tích của bề mặt một số đồ vật trong thực tế.
 - HS củng cố về nhận diện mệnh giá tiền, tính toán và đổi tiền qua hoạt động trò chơi.
 - Cách tiến hành:
 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng (Làm việc nhóm 
 2) - GV chia nhóm, các nhóm làm vào vở
- Lưu ý HS ở ý a cần chọn một số đo diện tích - HS làm việc theo yêu cầu.
phù hợp làm biển trại.
- Mời các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp - Các nhóm chia sẻ kết quả
 - Trả lời: 
 a. C. 40 dm2
- Gv có thể đặt câu hỏi: Tại sao em không - HS giải thích: Tấm bảng có diện tích 40 
chọn đáp án A hoặc B? mm2 quá nhỏ và tấm bảng có diện tích 40 
- GV nhận xét, tuyên dương. m2 quá to.
- Gv mời các nhóm chia sẻ kết quả ý b và - Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận 
cách làm. - Chọn đáp án B (Tính diện tích từng 
 hình để tìm được chỗ cắm trại có diện 
 tích lớn nhất.)
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Mời các nhóm khác nhận xét - HS quan sát và lắng nghe
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng (Làm việc nhóm - Các nhóm làm việc theo phân công.
4) - Trả lời: 
- GV giới thiệu tờ tiền mệnh giá 200 000 Chọn đáp án:
đồng và 500 000 đồng cho HS
- GV chia nhóm 4 và giao việc.
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
- Mời các nhóm nhận xét
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe và quan sát để thực hiện
Bài 3: (Làm việc nhóm, tổ) 
- GV hướng dẫn chơi: Gọi 3 HS lên bảng, cho 
1 bạn đóng vai người bán hàng và 2 bạn còn 
lại đóng vai người mua hàng. GV gợi ý bạn 
mua hàng chọn 1 hoặc 2 món đồ (nên tối đa 2 nhóm để dễ nhẩm số tiền). Sau đó, GV 
hướng dẫn bạn mua hàng tính số tiền cần trả 
và trả cho bạn bán hàng. GV chuẩn bị sẵn các 
tình huống phát sinh để trả tiền, ví dụ: Đưa 
cho bạn mua hàng tờ 100 000 đồng và bạn ấy 
chọn 1 con rối bằng nắp bút và 1 cái thước 
kẻ. Sau đó, GV hướng dẫn bạn bán hàng trả 
tiền thừa. Gv hướng dẫn cả tình huống bạn 
bán hàng không có tiền lẻ phù hợp để trả lại 
tiền thừa, khi đó bạn bán hàng có thể đổi tiền 
với bạn mua hàng khác. Chẳng hạn với tình 
huống vừa rồi , bạn bán hàng cần trả lại 60 
000 đồng, nhưng bạn ấy chỉ có các tờ tiền 50 
000 đồng và 100 000 đồng; khi đó, bạn ấy có 
thể đổi 1 tờ 50 000 đồng lấy 5 tờ 10 000 đồng 
của người mua hàng thứ hai. Tiếp theo, GV 
nêu một số quy định và phân công nhóm.
- GV cho các nhóm tự đặt tên cho cửa hàng - Các nhóm làm việc theo phân công.
của mình để trò chơi thêm hấp dẫn. - Các nhóm tự đặt tên cho cửa hàng của 
- Tổ chức và giám sát trò chơi: Trong quá mình.
trình giám sát, có thể chấp nhận lớp học ồn - Các nhóm đóng vai tham gia trò chơi
ào và HS tranh luận, GV chỉ can thiệp khi có 
bất đồng lớn và nghịch ngợm do HS gây ra.
- Đánh giá và nhận xét hoạt động trò chơi: 
Trò chơi hướng tới sự vui vẻ là chính nên GV 
nhận xét chung, chọn một số nhóm sôi nổi 
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
nhất và có thể điểm lại một số tình huống 
đáng nhớ.
- GV lưu ý HS một số tình huống như: Tổng 
giá tiền của thước đo độ và ê ke (nếu mua 
riêng) lại đắt hơn giá tiền của bộ đồ dùng 
gồm ê ke, thước kẻ và thước đo độ 
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 như trò chơi, hái hoa,... sau bài học để củng học vào thực tiễn.
 cố cho học sinh nhận biết mệnh giá tiền.
 - Ví dụ: GV chuẩn bị 4 tờ tiền có mệnh giá 
 như sau: 50 000 đồng, 100 000 đồng, 200 000 - HS tham gia chơi.
 đồng, 500 000 đồng. Mời 4 học sinh tham gia 
 trải nghiệm: Phát tờ tiền ngẫu nhiên cho 4 
 em, sau đó mời 4 em đứng theo thứ tự từ bé 
 đến lớn theo đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ 
 được tuyên dương.
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Bài 20: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM 
 SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG (T3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết ước lượng và tính diện tích của bề mặt một số đồ vật trong thực tế.
 - HS củng cố về nhận diện mệnh giá tiền, tính toán và đổi tiền qua hoạt động trò chơi.
 - HS củng cố về đơn vị đo thời gian
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 
Tổ chức cho học sinh làm việc an toàn.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 - Cho 1 HS đóng vai người bán hàng, các em 
 còn lại đóng vai người mua hàng. Các em 
 dùng các tờ giấy in mặt đồng tiền để mua bán. 
 Lần lượt mỗi người mua chọn từ một đến ba 
 đồ vật khác nhau có trong cửa hàng (Cà rốt, 
 rau cải, mướp, hành, thịt lợn...) Người mua 
 đưa cho người bán số tiền bằng hoặc hơn số 
 tiền cần trả cho các đồ vật chọn mua. Nếu số 
 tiền người mua đưa nhiều hơn số tiền cần trả, 
 người bán phải đưa lại tiền thừa (nếu cần).
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Thực hành:
 - Mục tiêu: 
 - Biết ước lượng và tính diện tích của bề mặt một số đồ vật trong thực tế.
 - HS củng cố về nhận diện mệnh giá tiền, tính toán và đổi tiền qua hoạt động trò chơi.
 - HS củng cố về đơn vị đo thời gian
 - Cách tiến hành:
 Bài 1: (Làm việc nhóm 2) 
 - GV gọi HS đoc và nêu yêu cầu của đề bài - HS đọc và nêu yêu cầu.
 - Gv có thể đặt một số câu hỏi: - HS trả lời: + Trò chơi Phi tiêu giá bao nhiêu tiền một vé? + 15 000 đồng một vé.
+ Gia đình em có bao nhiêu người?
 + HS trả lời số lượng thành viên của gia 
- GV chia nhóm 2, nhắc HS dựa vào ý thích đình mình.
của bản thân để chọn một trò chơi và tính số - HS làm việc nhóm 2 và tự đánh giá lẫn 
tiền dựa trên số lượng thành viên của gia nhau.
đình mình.
- Mời các nhóm chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm chia sẻ trước lớp.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV gọi HS đoc và nêu yêu cầu của đề bài
- GV mời HS đọc tên con vật và cân nặng của - HS thực hiện yêu cầu
con vật đó trong bức tranh. - HS quan sát, đọc tên con vật và cân 
 nặng của con vật đó trong bức tranh. 
 + Con voi nặng 1 tấn 3 tạ
 + Con hổ nặng 4 tạ
 + Con báo nặng 6 yến
 + Con công nặng 6kg
 + Con hươu cao cổ nặng 1 tấn 200 kg.
- GV chia nhóm 2, thực hành hỏi đáp về con - HS làm việc nhóm 2.
vật mà mình yêu thích. - HS làm việc theo yêu cầu.
- GV mời các nhóm chia sẻ trước lớp
 - Các nhóm 2 thực hành hỏi – đáp trước 
- Mời các nhóm nhận xét lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét.
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng (Làm việc nhóm - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4) 
- GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm vào vở. - HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài.
 - HS làm việc theo yêu cầu, thảo luận và 
 tìm ra cách giải quyết.
- GV mời HS chia sẻ kết quả và cách làm - Trả lời: Chọn đáp án D: 192 m2
 - Các nhóm chia sẻ kết quả và cách làm:
 + Em chia khu vườn thành hai phần: hình 
 vuông và hình chữ nhật. Sau đó em tính 
 diện tích của mỗi phần (hình vuông và 
 hình chữ nhật) rồi tính tổng diện tích của hai phần để tìm được diện tích của cả khu 
- Mời các nhóm nhận xét vườn đó.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét.
Bài 4: (Làm việc cá nhân) - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời 1 HS đọc và nêu yêu cầu của bài. 
- GV hướng dẫn HS làm bài cá nhân vào vở - HS đọc và nêu yêu cầu của bài
 - HS làm bài cá nhân và trình bày bài vào 
 vở.
 - Trả lời: Trong công viên có một cây cổ 
 thụ được trồng vào năm 1864. Năm đó 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét thuộc thế kỉ XIX.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nêu kết quả và nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi Đố bạn sau bài học để học sinh học vào thực tiễn.
củng cố về đơn vị đo thời gian.
- Ví dụ: 1 HS nêu năm sinh của người thân - HS tham gia chơi.
trong gia đình mình và đố bạn năm đó thuộc 
thế kỉ nào? 
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------ Bài 21: LUYỆN TẬP CHUNG (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố, nhận biết các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn; các đơn vị đo diện tích: 
mi - li - mét vuông, đề - xi – mét vuông, mét vuông; các đơn vị đo thời gian: giây, thế 
kỉ.
 - Củng cố thực hiện phép đổi, phép tính cộng, trừ, nhân và chia đối với đơn vị đo 
khối lượng, diện tích, thời gian.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó - Trả lời:
 thuộc thế kỉ nào? + Thế kỉ XIX
 + Câu 2: Em sinh năm 2014? Năm đó thuộc 
 thế kỉ nào? + Thế kỉ XXI + Câu 3: Thế kỉ XX bắt đầu từ năm bao 
nhiêu? + Năm 1901
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Củng cố, nhân biết các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn; các đơn vị đo diện tích: 
mi - li - mét vuông, đề - xi – mét vuông, mét vuông; các đơn vị đo thời gian: giây, thế 
kỉ.
 - Củng cố thực hiện phép đổi, phép tính cộng, trừ, nhân và chia đối với đơn vị đo 
khối lượng, diện tích, thời gian.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) 
- GV hướng dẫn học sinh làm bảng con: - HS lần lượt làm bảng con 
a. 8 m2 = ? dm2 800 dm2 = ? m2 a. 8 m2 = 800 dm2 800 dm2 = 8 m2
b. 2 dm2 = ? cm2 200 cm2 = ? dm2 b. 2 dm2 = 200 cm2 200 cm2 = 2 dm2
c. 3 cm2 = ? mm2 300 mm2 = ? cm2 c. 3 cm2 = 300 mm2 300 mm2 = 3 cm2
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS làm việc theo yêu cầu
a. 7 yến 3 kg = ? kg 2 yến 5 kg = ? kg a. 7 yến 3 kg = 73 kg 2 yến 5 kg = 25 kg
b. 4 tạ 15 kg = ? kg 3 tạ 3 yến = ? yến b. 4 tạ 15 kg = 415 kg 3 tạ 3 yến = 33 yến
c. 5 tấn = ? yến 1 tấn 89 kg = ? kg c. 5 tấn = 500 yến 1 tấn 89 kg = 1089 kg
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 
quả, nhận xét lẫn nhau. - HS đổi vở soát nhận xét.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mở rộng: - Trả lời:
9378 kg = ? tấn ? tạ ? yến ? kg. 9378 kg = 9 tấn 3 tạ 7 yến 8 kg.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Số? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) 
- GV gọi HS đọc đề bài và nêu những dữ - HS đọc đề bài và nêu những dữ kiện và 
kiện và yêu cầu của đề bài. yêu cầu của đề bài.
- GV cho HS quan sát hình vẽ và đặt câu - Trả lời: 
hỏi: 
+ Thửa ruộng nhà chú Năm được chia thành + Thửa ruộng nhà chú Năm được chia 
mấy phần? thành 4 phần. + Mỗi phần có dạng hình gì? + Mỗi phần có hình chữ nhật
- GV chia nhóm - Các nhóm làm việc theo phân công.
 Bài giải
 a. Diện tích mỗi phần của thửa ruộng là: 
 4000 : 4 = 1000 (m2)
 b. Cứ mỗi 1000 m2, chú Năm thu được 
 khoảng 7 tạ thóc, vậy chú Năm thu được 
 tất cả số tạ thóc là:
 4000 x 7 = 28 000 (tạ thóc)
 Đáp số: a. 1000 m2
 b. 28 000 tạ thóc
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 4. Số? (Làm việc cá nhân) 
- GV gọi HS đọc đề bài và nêu những dữ - HS đọc đề bài và nêu những dữ kiện và 
kiện và yêu cầu của đề bài. yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ - HS làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng phụ
 Bài giải
 Đổi: 2 phút 30 giây = 150 giây
 Thời gian Nam chạy hết hai vòng như 
 thế là:
 150 x 2 = 300 (giây)
- Gọi HS nhận xét. Đáp số: 300 giây
- GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét
Bài 5. Chọn số đo cân nặng thích hợp với - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
mỗi đồ vật (Thi ai nhanh ai đúng.)
- GV cho HS nêu tên các đồ vật và các số 
đo khối lượng có trong bài - HS nêu:
 + Tàu thủy, xe lu, bao gạo, gói bột ngọt.
 + 50 tạ, 500 gam, 5000 tấn, 5 yến.
- GV nhắc HS: Dựa vào hiểu biết và ước 
lượng cân nặng cho phù hợp.
- GV chia 2 đội chơi - 2 đội tham gia chơi
 Kết quả: 
 + Tàu thủy: 5000 tấn + Xe lu: 50 tạ
 + Bao gạo: 5 yến
- Gọi HS nhận xét. + Gói bột ngọt: 500 gam
- GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét 2 đội chơi
- Gv hỏi thêm: Tại sao người ta không đóng - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
gói bao gạo 50 tạ? + Để dễ vận chuyển.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng qua trò chơi Đố bạn - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
sau bài học để học sinh củng cố thực hiện học vào thực tiễn.
phép đổi đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo 
diện tích, thời gian.
- Ví dụ: HS 1: 6 m2= ? dm2, sau đó đố 1 HS - HS tham gia chơi
khác bất kì, HS 2 trả lời đúng sẽ được quyền 
đố HS khác. Ai đúng sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_10.docx