Giáo án Toán 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 1, Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 1, Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1: TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Tiết 1 Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (T1) – Trang 6 LUYỆN TẬP -T1 Trang 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 100 000 (ôn tập). - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: + Câu 1:Đọc số sau; 324567,345678 Ba trăm hai mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy + Câu 2: Cho biết chữ số 3 thuộc hàng Ba trăm bốn mươi lăm ngìn sáu nào, nêu giá trị của chữ số 3 trong số đó trăm bảy mươi tám. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời Chữ số 3 thuộc hàng trăm - GV dẫn dắt vào bài mới nghìn ,có giá trị là 300 000 - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập, củng cố về kiến thức đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số đến 100 000. + Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có năm chữ số, viết số có năm chữ số các: trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị (và ngược lại). + Bổ sung kiến thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên tia số đã học). - Cách tiến hành: Bài 1.Số? (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc số. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - 1 HS nêu cách viết ,đọc số (36 - Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con. 515) đọc số (Ba mươi sáu nghìn năm trăm mười lăm). - HS lần lượt làm bảng con viết số: + Viết số: 61 034; + Viết số: 7 941 + Viết số: 20 809 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm vở đổi vở soát theo nhóm Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Viết và đọc bàn . số? a. Viết số:42530: đọc là: Bốn mươi hai nghìn năm trăm ba mươi. b. Viết số: 8 888 đọc là Tám nghìn tám trăm tám mươi tám. - GV cho học c. viết số 50 714 đọc là Năm mươi sinh nêu nội dung tranh bạn Mai làm gì? nghìn bảy trăm mười bốn. Gv chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào D,Viết số: 94 005 đọc là Chín mươi tư nghìn không trăm linh năm. vở. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS làm vào vở đổi vở soát nhận quả, nhận xét lẫn nhau. xét a. 6 825= 6000+800+20+5. - GV Nhận xét, tuyên dương. b.33471=30000+3000+400+70+1 Bài 3a: (Làm việc cá nhân) Số? c, 75 850 = 70 000+5000 + 800 + 50 - GV cho HS làm bài tập vào vở. d, 86 209= 80 000+6 000+200+9 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - 1 HS nối tiếp nêu số cần điền vào ô chấm ? a, điền tiếp là ...17 598,..17 600, - GV nhận xét, tuyên dương. 17 601.. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? b.điền tiếp là...50 000,..70 000.80 000...100 000. - HS đọc lại tia số. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn - Giá trị các số liền trước, liền sau nhau. hơn, kém nhau 1 đợn vị. - GV nhận xét tuyên dương. - HS làm việc theo nhóm. Số liền Số đã Số liền trước cho sau Bài 5. (Làm việc nhóm 4) theo pp khăn trải bàn .Số? 8 289 8290 8291 - GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, liền sau 43 134 42 135 42 136 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc 79 999 80 000 80 001 vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét 99998 99 999 100 000 lẫn nhau. Số liền Số đã Số liền trước cho sau - HS quan sát. 8 289 8290 8291 ? 42 135 ? ? 80 000 ? ? 99 999 ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước và liền sau của số cho trước - HS nêu làm vở: Số 8289 là số liền trước của 8290 (bằng + Số liền trước của 8290 là 8289 8290-1) số 8291 là số liền sau của 8290( + Số liền sau của 8290 là8291 bằng 8290+1) * 8289.8290,8291 là 3 số liên tiếp. - HS nhận xét lẫn nhau. + Số liền trước của 42 135 là? + Số liền sau của 42 135 là? ... tương tự với các số còn lại - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm . - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học đã học vào thực tiễn. để học sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... + - HS nêu kết quả: + Bài toán: Tìm số ở ô có dấu “?” để 21 210 21 211 21 212 được ba số liên tiếp. 12 210 12 209 12 208 - GV cho HS nêu. 21 210 21 211 ? 12 210 ? 12 208 - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Tiết 2 Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000-LUYỆN TẬP (T2) – Trang 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố so sánh số, thứ tự số phân tích cấu tạo số bài 1, (tìm số lớn nhất, số bé nhất) (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 5) - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có 6 chữ số, viết số thành tổng các hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn ,trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: + Câu 1: + Trả lời + Câu 2: - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: +Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài tập 1,2) và phát triển năng lực (bài tập 5) + Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có 6 chữ số, viết số theo hàng). + Bổ sung kiến thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên tia số đã học). - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc theo nhóm) Nêu cách so sánh số>,<,= - 1 HS nêu cách so sánh số và đọc - GV hướng dẫn cho HS nhận biết các các dấu “>, <, =”. dấu “>, <, =” ở câu có dấu “?”. - HS lần lượt làm bảng con viết số, điền dấu: b) 8 563⍰ 8 000 + 500 + 60 +3 a) 9 897 ⍰ 10 000 45 031 ⍰ 40 000 + 68 534 ⍰ 68 499 50 000 + 30 - HS làm việc theo nhóm vào phiếu 34 000 ⍰ 33 979 70 208 ⍰ 60 000 + -HS nhận xét nêu cách so sánh số. 9 000+9 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Chọn câu trả lời đúng? a.Số bé nhất trong các số 20 107,19482,15 999,18 700 A.20 107 B 19482 C.15 999 D.18 700 - HS làm vào vở. b.Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm a) khoanh vào C b) Khoanh vào D là 8? c, Khoanh vào B A ,57 680 B48 964 C,84 273 D 39 825 c.Số dân của một phường là 12 967 người, số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là: A 12 900, B 13 000,C 12 000,D 12 960 - GV cho học sinh làm vở đổi vở soát , nhận xét - GV hướng dẫn cho học sinh viết khoanh vào câu trả lời đúng và giải thích vì sao? - Đại diện trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài đổi vở soát Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - đại diện HS nêu kết quả và giải - GV cho HS làm bài tập vào vở. thích: - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân tích đề bài. Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng thành phố A đã tiêm được số vắc xin phòng COVITD 19 như sau Thứ Hai 36 785 liều vắc xin +Ngày tiêm được nhiều nhất Thứ Ba 35 952 liều vắc xin Thứ Tư 37 243 liều vắc xin Thứ Tư 37 243 liều vắc xin Thứ Năm 29 419 liều vắc xin + Ngày tiêm được ít nhất: a. Ngày nào thành phố A tiêm được Thứ Năm 29 419 liều vắc xin nhiều liều vắc xin nhất.Ngày nào Thứ Năm, Thứ Ba, Thứ Hai, Thứ Tư thành phố A tiêm được ít liều vắc xin nhất b. Viết tên các ngày theo thự tự có số liều vắc xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất. - GV hướng dẫn dựa theo so sánh số.So sánh từ hàng lớn nhất đến nhỏ nhất.rồi xếp - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Bài 5; Đố em! Số 28569 được xếp bởi các que tính như sau Học sinh chuyển để được số 20 669 Hãy chuyển chỗ một que tính để tạo thành số bé nhất. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học đã học vào thực tiễn. để học sinh nhận biết số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé, đọc số, viết + HS trả lời:..... số... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 02: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (T1) – Trang 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 100 000 (ôn tập). - Biết đặt tính rồi tính các phép tính các phép tính dạng 100 000 trừ đi một số hoặc có tổng là 100 000. Tính giá trị của biểu thức. - Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập, củng cố về tính nhẩm đặt tính rồi tính phép cộng và phép trừ. + Được làm quen dạng tính có tổng là 100 000 và dạng tính 100 000 trừ đi một số (Kiến thức bổ sung ). + Vận dụng vào giải bài toán thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - GV hướng dẫn cho HS nhận biết được phép - 1 HS nêu cách nhẩm số cộng, trừ với số tròn chục, tròn trăm. - Chẳng hạn: 8 000 + 7 000 Nhẩm: 8 nghìn cộng 7 nghìn = 15 nghìn 8 000 + 7 000 = 15 000 16 000 – 9 000 Nhẩm: 16 nghìn trừ 9 - GV nhận xét, tuyên dương. nghìn = 7 nghìn Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Đặt tính rồi tính: 16 000 – 9 000 = 7 000 8 254 + 6 392 58 623 + 25 047 - HS lần lượt nêu miệng nối 36 073 - 847 74 528 – 16 240 tiếp - GV yêu cầu học sinh tính được phép cộng, trừ vào bảng con - HS làm bảng con. - GV cho 2học sinh làm bảng lớp hay phiếu lớn - các nhóm nêu kết quả. - GV Nhận xét, tuyên dương. 58 623 8 254 + 25 047 Bài 3: (Làm việc cá nhân) Tính giá trị biểu + 6 329 83 670 thức? 14 583 a. 57 670 – (29 653 - 2 653) 74 528 b. 16 000 + 8 140 + 2760 36 073 - 16 240 - 847 - GV cho HS làm bài tập vào vở. 58 288 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. 35 226 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm vào vở.2 Hs làm phiếu nhóm nêu giải thích cách làm ,lớp nhận xét a. 57 670 – (29 653 - 2 653) Bài 4: (Làm việc cá nhân) Bài toán: = 57 670 -27 000 =30 Giá một hộp bút là 16 500 đồng, giá một ba lô 670 học sinh nhiều hơn giá một hộp bút là 62 500 b. 16 000 + 8 140 + đồng ,Mẹ mua cho An một hộp bút và một ba lô 2760 học sinh,Hỏi mẹ của An phải trả người bán bao = 24 140 + 2 760 nhiêu tiền? =26 900 -GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: - HS khác nhận xét bài làm (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. của bạn - GV nhận xét tuyên dương. - HS đọc bài toán có lời văn, phân tich bài toán, nêu cách trình bày bài giải. Bài giải: Giá chiếc ba lo học sinh là: 16 500 + 62 500 = 79 000 (đồng) Mẹ An phải trả tổng số tiền là: 16 500 – 79 000 = 95 500 (đồng) Đáp số:95 500 đồng 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận kiến thức đã học vào thực biết cách cộng, trừ các số trong phạm vi 100 tiễn. 000, đọc số, viết số... + Bài toán:.... + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 02: ÔN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (T2) LUYỆN TẬP – Trang 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép nhân, chia số có 4,5 chữ số cho số có 1 chữ số - Biết đặt tính rồi tính các phép tính nhân chi cho số có 1 chữ số. - Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: + Câu 1: + Trả lời + Câu 2: - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập, củng cố về cách tính nhân, chia (cả trường hợp có hai dấu phép tính) + Vận dụng vào giải bài toán thực tế. (hai bước tính) - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân ) Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả: - HS tính kết quả của phép tính thích hợp nối với nhau -HS nêu kết quả 80 000:2= 5 000 x 8=20 000x 2 - GV hướng dẫn cho HS tính và nối các - HS thực hiện phép tính có kết quả giống nhau- hoặc - các nhóm nêu kết quả. chơi trò chơi tìm bạn, dùng bảng mang phép tính có kết quả giống nhau đứng thành 1 nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân ) Đặt tính và - HS làm vào bảng con + vở. tính - HS giơ bảng, nhận xét. 5 071x9 17 218 x4 56472 : 8 91 503: 풙 7 ퟒ - GV yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện ,làm bảngcon và ghi vở 풙 ퟒ - Hs trình bày cách tìm kết quả, nhận xét lẫn nhau. 56 472 8 - GV Nhận xét, tuyên dương. 0 47 7059 Củng cố mối liên hệ số chia và số dư, mở 72 rộng số dư lớn nhất, nhỏ nhất 91 503 7 21 13071 050 13 6 (dư) - HS viết kết quả của phép tính vào vở. -Nêu kết quả - HS đọc bài toán có lời văn, phân tich bài toán, nêu cách trình bày Bài 3: (Làm việc cá nhân) bài giải. và làm vở, đổi vở soát Có 4 xe ô tô ,mỗi xe chở 4 500 kg gạo Bài giải đến giúp đỡ đồng bào vùng bị lũ lụt. Tổng số gạo đến giúp đồng bào Dự kiến tất cả số gạo đó được chia đều vùng lũ có là cho 5 xã. Hỏi mỗi xã sẽ nhận được bao 4 500 x4 = 18 000 (kg) nhiêu ki lô gam gạo? Mỗi xã nhận được số gạo là: - GV cho HS làm bài tập vào vở.1 Hs làm 18 000: 5= 3 600 (kg) phiếu nhóm Đáp số 3 600 kg - Gọi HS đổi vở nêu kết quả, HS nhận xét Học sinh làm vở, phiểu nhóm, đổi lẫn nhau. vở soát nhận xét a. 6 000 x 5 : 3 - GV nhận xét, tuyên dương. = 30 000: 3 = 10 000 b. 13 206 x (36:9) Bài 4: (Làm việc cá nhân) Tính giá trị = 13 206 x 4 của biểu thức = 52 824 a. 6 000 x 5 : 3 b. 13 206 x (36:9) -GV hướng dẫn học sinh nêu thứ tựthực hiện phép tính và làm vở phiếu, chữa nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học thức đã học vào thực tiễn. để học sinh nhận biết các phép tính cộng, trừ nhân chia, tính giá trị biểu thức ... + HS trả lời:Thực hiên trong + Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong ngoạc đơn trước, nhân chia trước, biểu thức có dấu ngoặc đơn, không có dấu cộng trừ sao ngoại đơn vơi s4 phép tính cộng trừ nhân Chỉ có nhân và chia hay cộng và chia trừ thì thực hiện từ trái sang phải.. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 02: ÔN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (T3) LUYỆN TẬP – Trang 11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố ,vận dụng tính cộng trừ nhân chia các số trọng phạm vi 100 000 -Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép cộng, phép trừ, nhân chia. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + củng cố ,vận dụng tính cộng trừ nhân chia số trong phạm vi 100 000 + Vận dụng vào giải bài tập,bài toán thực tế có liên quan. - Cách tiến hành: - Bài 1. (Làm việc nhóm 2) Chọn câu trả lời đúng GV hướng dẫn cho HS làm vở phiếu nhóm - HS theo dõi GV hướng dẫn cách chọn và khoanh đáp số - HS làm việcvào vở và phiếu nhóm. - Các nhóm nêu kết quả. - HS viết kết quả của phép tính vào vở. a.Khoanh vào B b.Khoanh vào D - GV nhận xét, tuyên dương. c.Khoanh vào C Bài 2: (Làm việc cá nhân) d.Khoanh vào A Ở một nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em, tháng Một sản xuất được 12 960 sản phẩm.Số sản phẩm sản xuất được trong tháng Hai giảm đi 2 lần so với tháng Một. Hỏi tháng Hai nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? - HS đọc bài toán có lời văn, phân Gv- hướng dẫn học sinh phân tích bài tich bài toán, nêu cách trình bày toán: (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách bài giải, đổi vở soát, nhận xét giải. Bài giải: Tháng Hai nhà máy sản xuất được - GV cho HS làm việc cá nhân. số sản phẩm là: 12 960 : 2 = 6 480 (sản phẩm) - GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét Đáp số: 6 480 sản phẩm lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm đôi). Tính giá trị của biểu thức: a.(54 000 - 6 000) : 8 b. 43 680 -7 120 x 5 a.(54 000 - 6 000 ) : 8 -GV hướng dẫn học sinh nêu thứ tự thực = 48 000 :8 = 6 000 hiện tính , làm vở và phiểu nhóm, đổi vở b.43 680 -7 120 x 5 nhận xét = 43 680 – 35 600 -GV lưu ý cho học sinh tính biểu thức có = 8080 dấu ngoặc và cộng trừ nhân chia - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau Bài 4: (Làm việc cá nhân). Bài toán: GV - HS đọc bài toán có lời văn, phân hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài tich bài toán, nêu cách trình bày toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải.1 bài giải, đổi vở soát, nhận xét Học sinh làm bảng lớp, lớp làm vở Bài giải: Để phục vụ năm học mới, một cửa hàng Cửa hàng nhập về số sách giáo nhập về 4 050 quyển sách tham khảo. Số khoa là: sách giáo khoa nhập về gấp 5 lần số sách 4 050 x5 = 20 250 (quyển) tham khảo .Hỏi cửa hàng đó nhập về tất cả Cửa hàng nhập về tổng số sách bao nhiêu quyển sách giáo khoa và sách giáo khoa và sách tham khảo là: tham khảo? 4 050 + 20 250 =24 300 (quyển) Đáp số: 24 300 quyển - GV chấm 1 số vở, nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết thứ tự thục hiện tính giá trị của biểu thứcvà gấp hay giảm đi một số lần + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_ket_noi_tri_thuc_chu_de_1_on_tap_va_bo_sung.docx



