Giáo án Tiếng Việt 4 - Tuần 2

Giáo án Tiếng Việt 4 - Tuần 2

TIẾT 3: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (t.t)

 ND:Thứ hai .

A-MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế mèn.

- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hiệp nghĩa,ghét áp bức ,bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Chọn được danh hiệu phù hợp với Dế Mèn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

Giáo dục HS lòng nhân ái,nghĩa hiệp, biết bênh vực, giúp đỡ người gặp khó khăn.

B- CHUẨN BỊ :

 Thầy : bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc: “Từ trong đi không”

 Trò: xem trước bài ở nhà

 

doc 22 trang xuanhoa 06/08/2022 3800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MÔN:TẬP ĐỌC-TUẦN 2
TIẾT 3: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (t.t)
 ND:Thứ hai .
A-MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế mèn.
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hiệp nghĩa,ghét áp bức ,bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với Dế Mèn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Giáo dục HS lòng nhân ái,nghĩa hiệp, biết bênh vực, giúp đỡ người gặp khó khăn.
B- CHUẨN BỊ :
 Thầy : bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc: “Từ trong đi không”
 Trò: xem trước bài ở nhà
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1-Ổn định:Hát bài “Cả nhà thương nhau”
1.Kiểm tra :” Mẹ ốm”
 Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Mẹ ốm”và trả lời câu hỏi 
Nhận xét – tuyên dương 
3.Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài; ở phần 1 đoạn trích , các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò ,Dế Mèn đã biết được tình cảnh đáng thương , khốn khó của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp bọn nhện .Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ Nhà Trò , chúng ta cùng học bài hôm nay ( ghi tựa )
HĐ2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a)Luyện đọc: Gọi 1 HS đọc toàn bài 
?Bài văn chia làm mấy đoạn?
 Gọi HS đọc tiếp nối
Lần 1: Nhận xét sửa chữa lỗi phát âm: lủng củng, nặc nô, co rúm,béo múp béo míp , ngắt nghỉ hơi đúng.
Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ 
 Y/C HS đọc theo cặp 
 Gọi HS đọc lại 
 GV đọc toàn bài
b)Tìm hiểu nội dung bài: 
 Y/C HS đôc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi ;
?Truyện có thêm nhân vật nào?
?Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? 
?Em hiểu ‘sừng sững “ nghĩa là thế nào ?
?Còn ‘lủng củng “nghĩa là gì ?
?Đoạn 1 cho biết gì ?
YC HS đọc thầm đoạn 2 
?Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhên phải sợ?
?Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
? Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn ?Tìm ra danh hiệu xứng đáng dành cho Dế Mèn ( nghĩa hiệp)
?Đoạn 2 giúp em hình dung ra điều gì ?
 YC HS đọc thầm đoạn 3:
?Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
?Sau lời lẽ đanh đá của Dế Mèn bọn nhện đã hành động như thế nào ?
?Đoạn 3 là gì?
?Nd chính của bài này là gì ?
c).Hướng dẫn luyện đọc lại, đọc diễn cảm: 
 Gọi HS đọc tiếp nối lại bài
 Treo bảng phụ : gạch chân những từ đọc nhấn giọng của đoạn: “Từ trong đi không”.
 Đọc mẫu đoạn văn.
 Gọi HS đoc lại .
 Tổ chức thi đoc diễn cảm trước lớp.
Nhận xét, tuyên dương
4-Củng cố: -Dặn dò :
 Nhận xét tuyên dương
=> Cần quan tâm giúp đỡ, bênh vực người gặp khó khăn, hoạn nạn. 
Xem trước bài “Truyện cổ nước mình”
Nhận xét tiết học.
Cả lớp vỗ tay và hát
Cá nhân
Nhận xét
-Lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm theo và chia đoạn
Đ 1:4 dòng đầu
Đ 2:6 dòng tiếp theo
Đ 3:Phần còn lại
-Cá nhân thực hiện
-Bọn nhện 
-Chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường,sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng lẳng những nhện là nhện rất hung dữ.
-Dáng một vật rất to lớn,đứng chắn ngang tầm nhìn.
-Lộn xộn,nhiều,không có trật tự ngăn nắp,dễ đụng chạm.
-Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện.
- Thấy vị chúa trùm nhà nhện,Dế Mèn quay phắt lưng,phóng càng đạp phanh phách.
-Dùng lời lẽ thách thức”chớp bu bọn này ta”để ra oai.
-Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang tang đanh đá nặc nô.Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
-Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
-Thét lên ,so sánh bọn nhện giàu có beó múp béo míp mà lại cứ đòi món nợ bé tí tẹo,kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà Trò yếu ớt.Thật đáng xấu hổ và còn đe dọa chúng.
-Chúng sô hãi cùng dạ ran ,cả bọn cuống cuồng chây dọc ,chạy ngang ,phá hết các dây tơ chăng lối .
-Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải .
-HS nêu –GV chốt ý ,ghi bảng –HS ghi vào vở .
-Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
-Lắng nghe-Nhận xét giọng đọc đúng
-cá nhân xung phong
-Lắng nghe
 MÔN:TẬP ĐỌC-TUẦN 2
 TIẾT 4:Truyện cổ nước mình
 ND:Thứ tư .
 A- MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào tình cảm.
- Hiểu ND : Ca ngợi truyện cổ Việt Nam vừa nhân hậu,thông minh vừa chứa đựng khinh nghiệm quý báo của cha ông. ( tra lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng đầu hoặc 12 dòng cuối ).
- Yêu thích truyện cổ nước mình
 B- CHUẨN BỊ :
 Thầy : Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc.Sưu tầm tranh minh hoạ của một số truyện cổ tích khác.
 Trò: xem trước bài ở nhà.
 C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1-Ổn định:Hát bài “Quê hương tươi đẹp”
2-KTBC: “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (t t ) 
 Gọi HS đọc bài và trả lời các câu hỏi 
Nhận xét – tuyên dương
3- Bài mới: 
HĐ 1:Giới thiệu bài:Bức tranh vẽ gì ?-Các nhân vật ấy em thường gặp ở đâu ? 
-Những câu chuyện cổ tích thường lưu truyền từ bao đời nay có ý nghĩa ntn ?Vì sao mỗi chúng ta thích đọc truyện cổ we cùng đọc bài hôm nay ( ghi tựa ) 
HĐ 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a) Luyện đọc: 
 Gọi 1 hs đọc toàn bài 
 Gọi HS đọc tiếp nối .
Lần 1: sửa phát âm , ngắt nghỉ nhịp đúng:
“Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa
Thương người / rồi mới thương ta 
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng / lại đa tình / đa mang”
Lần 2: Kết hợp giải nghĩa của từ, 
Luyện đoc đoạn theo cặp
Gọi 2 hs đọc lại
GV đọc toàn bài
 b)Tìm hiểu nội dung bài: 
 YC HS đọc thầm 3đoạn đầu và TLCH sau 
? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
?Ba đoạn thơ này nói lên ? 
Gọi HS nhắc lại
YC HS đọc thầm 2 đoạn còn lại 
?Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ nào của nước ta?
?Tìm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người VN?
?Em hiểu ý nghĩa của hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
?Hai đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì ?
c)Hướng dẫn luyện đọc lại, đọc diễn cảm, học thuộc lòng: 
 Gọi HS đọc lại các đoạn 
 Treo bảng phụ và GV đọc mẫu - hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn1,2.
 Gọi 1 HS luyện đọc lại . 
Tổ chức HS thi đọc diễn cảm 
Nhận xét-ghi điểm
YC HS đọc nhẫm HTL bài thơ
Tổ chức cho HS thi đọc HTl 
Nhận xét-ghi điểm
4-Củng cố -Dặn dò .
 Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ
Xem trước bài “Thư thăm bạn”
Nhận xét tiết học.
Cả lớp vỗ tay và hát
Cá nhân đoc bài và trả lời
Nhận xét
-Vẽ cảnh ông tiên , em nhỏ và 1 cô gái đứng trênđàisenNhững nhân vật ấy em thường thấy ở các câu chuyện cổ tích .
-Cả lớp đọc thầm theo và chia đoạn
Đ 1:Từ đầu .độ trì
Đ 2:Mang theo . Nghiêng soi
Đ 3:Đời cha ông của mình
Đ 4:Rất công bằng việc gì
Đ 5:Phần còn lại
2 bạn cùng bàn
Cả lớp lắng nghe-nhận xét
-Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa .
-Vì truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹpcủa ông cha ta : công bằng ,thông minh ,độ lượng , đa tình ,đa mang . 
-Vì truyện cổ là những lời khuyên dạy của ông cha ta : nhân hậu , ở hiền , chăm làm , tự tin , 
-Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu , ăn ở hiền lành .
Vài em nhắc lại . 
-Tấm Cám , Đẽo cày giữa đường , 
-Thạch Sanh , Sự tích hồ Ba bể , Nàng tiên Ốc , Trầu cau , Sự tích dưa hấu , 
-Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau : Hãy sống nhân hậu , độ lượng , công bằng , chăm chỉ , tự tin .
-Hai đoạn thơ cuối bài là những bài học quý của ông cha ta muốn răn dạy con cháu đời sau .
5 HS đọc lại bài – Cả lớp theo dõi –nhận xét .
-HS láng nghe – nhận xét giọng đọc 
-1 -2 cặp 
-Nhận xét 
-HS thi đọc HTl 
-Nhận xét.
-Hai đội thi đọc nối tiếp HTL bài thơ –mỗi đội 5 bạn
Nhận xét
-Lắng nghe
 MÔN:CHÍNH TẢ(nghe-viết)
 TIẾT 2: Mười năm cõng bạn đi học
 ND:Thứ ba ..
 A- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU :
.- Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng qui định.
-Làm đúng BT2 và BT(3 )a/ b , hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn
 - Giáo dục tính cẩn thận, đoàn kết giúp đỡ bạn bè và những người gặp khó khăn.
B- CHUẨN BỊ :
Thầy : bảng phụ viết sẵn đoạn viết chính tả
 Trò : xem trước bài ở nhà, bảng con, 
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1-Ổn định:
2- KTBC :“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
Kiểm tra việc sửa lỗi của học sinh.
Cho HS viết các từ khó: ngan con, dàn hàng ngang, mang lạnh la bàn .
Nhận xét- tuyên dương
3-Bài mới:
HĐ 1 :GTB mới : Tiết chính tả hôm nay , các em sẽ nghe cô đọc để viết đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học ‘(ghi tựa ) .
HĐ 2:Viết chính tả:
 1-Trao đổi nội dung đoạn viết:
 Gọi HS đọc đoạn văn cần viết CT trongSGK. ?Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ bạn Hanh ?.
?Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?
 2-Hướng dẫn viết từ khó, dễ sai:
?Trong bài có những danh từ riêng nào? Cách viết các từ này?
?Theo em, trong đoạn viết có những từ nào dễ viết sai?
 Giáo viên bổ sung thêm 
 Yêu cầu HS phân tích cấu tạo tiếng, phân biệt âm đầu, vần va viết các tiếng vừa nêu.
 Yêu cầu học sinh đọc lại toàn bộ các từ khó viết.
 Đọc cho HS viết lại các từ khó 
 Gọi 1 HS đọc lại đoạn viết lần 2 .
3-Cho HS viết bài vào vở:=> HS viết đúng chính tả đoạn văn
 Nhắc nhở cách trình bày bài viết, tư thế ngồi khi viết.
 Đọc bài cho HS viết.
 Treo bảng phụ - hướng dẫn soát lỗi chính tả
 Chấm bài, hệ thống lỗi
HD 3-Luyện tập - thực hành :
Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
 Y/c HS làm bài vào VBT - một HS làm ở bảng
Nhận xét - sửa bài
 Chốt lại lời giải đúng
4-Củng cố -Dặn dò : 
Thi đua giải câu đố.
=> Em đã có những việc làm nào để giúp bạn?
Nhận xét, tuyên dương
 VN Sửa sai các từ viết sai trong bài, HTL câu đố trên.
Bài sau : “Cháu nghe câu chuyện của bà”.
Nhận xét tiết học
Cá nhân
 Lắng nghe .
-cõng bạn đi học suốt 10 năm .
-Còn nhỏ nhưng Sinh không quản khó khăn , ngày ngày cõng bạn Hanh tới trường với đoạn đường dài hơn 4 ki-lô-mét ,qua đèo vượt suối ,khúc khuỷu , gập ghềnh .
Cá nhân nêu ra từ có trong bài
 =ki-lô mét , khúc khuỷu , gập ghềnh ,quản, 
-Lắng nghe
-Bảng con .
Cá nhân + vở
-Cá nhân
-Lắng nghe và thực hiện vào VBT
Đại diện 3 dãy bàn
a/sao
b/trăng-trắng
Nhận xét 
-Cá nhân trả lời
-Lắng nghe
 MÔN:LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 3: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết
 ND:Thứ ba .
A- MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU :
-Biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ,tục ngữ và từ HánViệt thông dụng)về chủ điểm thương người như thương thân (BT1, ) ;nắm được cách dùng 1 số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người có lòng thương người ( BT2,BT3).
-Giáo dục HS luôn đoàn kết yêu thương bạn bè
B- CHUẨN BỊ :
Thầy : bảngphụ thảo luận nhóm.
 Trò : xem trước bài ở nhà, sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ có liên quan.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1-Ổn định:
2-KTBC :” Luyện tập về cấu tạo của tiếng”
Y/c HS tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần có 1 âm, phần vần có 2 âm trở lên.
Có 1 âm : cha, mẹ, .
Có 2 âm : bác, thím, ..
Nhận xét – tuyên dương 
3-Bài mới:
HĐ 1:GTB mới ; Tuần này các em học chủ điểm gì 
?Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì ? 
 - Trong tiết LTVC hôm nay , chúng ta cùng mở rộng vốn từ theo chủ điểm của tuần vói bài :Nhân hậu đoàn kết (ghi tựa) .
HĐ 2:Hướng dẫn làm bài tập
Bài tâp 1:Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
Y/ c HS làm bài theo nhóm đôi .
 Nhận xét - chốt lại – Cho 1 HS đọc lại bảng đúng.
Bài tập 2:Gọi HS nêu y/c bài tập
 YC HS làm ở VBT .
 Nhân xét, kết hợp hỏi và giải thích nghĩa của 1 số từ Hán Việt.
Bài tập 3 :Gọi HS nêu y/c của bài tập.
 Nhắc : mỗi em đặt 1 câu, xen kẻ với các từ ở nhóm a và nhóm b, thư kí ghi vào bảng nhóm.
 Gọi HS nối tiếp nhau trình bày 
 Nhận xét-chữa câu.
Bài tâp 4 =>Giáo dục đạo đức HS thông qua việc hiểu nghĩa các từ Hán Việt có trong các câu tục ngữ.
 Gọi HS nêu y/c của bài tập
Bài này về nhà các em đọc các câu tục ngữ xem các câu đó khuyên ta điều gì , chê điều gì nhé . .
4-Củng cố -dặn dò :
Nêu một số từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.
Nhận xét- tuyên dương 
Xem lại bài
Bài sau : “Dấu hai chấm”
Nhận xét tiết học
-Cá nhân
-Nhận xét
-Thương người như thể thương thân .
-Phải biết yêu thương , giúp đỡ người khác như chính bản than mình vậy .
-Cá nhân đoc, cả lớp theo dõi
Hoạt động theo nhóm , làm ở bảng nhóm .
Nhận xét –bổ sung .
a/nhân ái,vị tha;yêu quý,thương xót ,xót thương,tha thứ,độ lượng,bao dung,tình thương mến, 
b/hung ác,nanh ác, tàn bạo, hung dữ,bạo tàn,dữ dằn, cay nghiệt,dữ tợn,..
c/cứu giúp,cứu trợ,hỗ trợ,bênh vực,bảo vệ,cưu mang,nâng đỡ,nâng 
niu,bảo vệ,bênh vực,..
d/ăn hiếp,hà hiếp,bắt nạt,hành hạ,dánh đập,bóc lột,chèn ép,áp bức,..
-Cá nhân
-Trao đổi theo nhóm đôi-1,2 nhóm làm ở bảng nhóm
Nhận xét-chữa bài
-Công nhân: người lao động chân tay ,làm việc ăn lương ,
-Nhân loại : nói chung những người sống trên trái đất , loài người .
-nhân ái : yêu thương con người .
-Nhân đức ; có lòng thương người .
 .
-Cá nhân đặt câu
+Cha em là công nhân.
+Mẹ con bà nông dân rất nhân đức.
+Nhân dân ta có long yêu nước nồng nàn.
+Bà em rất nhân hậu.
-Lắng nghe
 Cá nhân nêu 
Lắng nghe 
 MÔN:LUYỆN TỪ VÀ CÂU, TUẦN 2
 TIẾT 4: Dấu hai chấm
 ND:Thứ năm 
 A- MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:
-Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu(ND ghi nhớ).
-Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm(BT1);bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn(BT2).
- Giáo dục HS biết yêu quí Tiếng Việt của mình
B- CHUẨN BỊ :
Thầy : bảng phụ viết nd cần ghi nhớ , chừa trống các từ :” lời nói”,” giải thích”, dấu ngoặc kép”,” gạch đầu dòng”
 Trò : xem trước bài ở nhà
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 -Ổn định:
2 –KTBC :“ MRVT : Nhân hậu – Đoàn kết”
 Gọi HS làm lại bài tập 1
 1 HS lên bảng xếp các từ ở BT 3 thành 2 nhóm theo Y/C .
Nhận xét- tuyên dương
 3 -.Bài mới;
HĐ 1: GTB :Ở lớp 3 các em đã học dấu câu nào ? 
- Bài học hôm nay , sẽ giúp các em hiểu về tác dụng và cách dung dấu hai chấm (ghi tựa )
HĐ 2:Tìm hiểu nhận xét 
 Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài tâp 1 
 ?Trong câu văn trên, dấu hai chấm có tác dụng gì?
? Dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu câu nào?
 b/ c/Tiến hánh tương tự a 
?Qua 3 ví dụ trên em hãy cho biết dấu 2 chấm có tác dụng gì ? .
HĐ 3: Ghi nhớ :
?Trong câu dấu hai chấm có tác dụng gì?
?Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào? 
 Cho 1 HS đọc lai ghi nhớ.
HĐ 4:Luyện tập - thực hành 
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
 YC HS làm bài ở VBT .
 Gọi HS nêu kết quả 
 Nhận xét –ghi điểm .
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu
 Gợi ý: 
?Khi dẫn lời nói của nhân vật, dấu hai chấm phối hợp với dấu nào?
? Khi giải thích, dấu hai chấm phối hợp với dấu nào?
 YC HS viết đoạn văn
 Gọi HS trình bày bài làm của mình .
 Nhận xét – tuyên dương 
 4-Củng cố - Dặn dò :
 +Em hãy nêu 1 câu có sử dụng dấu hai chấm.
 Nhận xét tiết học . .
 Xem lại bài – hoàn thành bài tập
HS1 : câu a,b
HS2 : câu c,d
1HS thực hiện . 
 -Dấu chấm , dấu phẩy , dấu chấm hỏi , dấu chấm than .
HS khác đọc thầm theo và TLCH .
a /Dấu 2 chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ .
-Nó phối hợp với dấu ngoặc kép .
b/Dấu 2 chấmbaó hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn .
-Nó dung phối hợp với dáu gạch đầu dòng .
c / Dấu 2 chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích .
-Dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước -Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật , dấu 2 chấm được dung phối 
hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
-Cá nhân nêu
2-3 HS đọc phần ghi nhớ .
-Cá nhân tự làm bài
-Trình bày và nhận xét
a/Dấu 2 chấm thứ nhất có tác dụng báo hiệu bộ phận sau là lời nói của nhân vật tôi.
-Dấu 2 chấm thứ hai có tác dụng báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
b/Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước (làm rõ những cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những cảnh gì.
-Cả lớp theo dõi.
-Dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng 
-Dùng độc lập .
-Cá nhân làm bài ở VBT .
Cá nhân đọc đoạn văn của mình trước lớp
-Nhận xét
Cá nhân thực hiện
 MÔN:TẬP LÀM VĂN-TUẦN 2
TIẾT 3:Kể lại hành động của nhân vật
 ND:Thứ tư ..
 A- MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU :
-Hiểu : hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ)
-Biết dựa vào tính cách dể xác định hành động cảu từng nhân vật ( Chim Sẻ ,Chim Chích ),bước đầu biết sắp xếp theo thứ tự trứơc sau để thành câu chuyện.
- Hs yêu quí Tiếng Việt
B- CHUẨN BỊ :
Thầy : bảng phụ viết sẵn 9 câu hỏi của phần luyện tập, có chừa vhỗ trống để điền từ.
Trò : xem trước bài ở nhà.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1-Ổn định: Trò chơi “ Tôi bảo”
2- kTBC : “Nhân vật trong truyện”
+Thế nào là kể chuyện?
+Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật?
Nhận xét- tuyên dương
3-Bài mới :
HĐ 1:Giới thiệu bài:Bài học trước,các em đã biết Nhân vật trong truyện là ai rồi.Khi kéo về hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó,qua bài “Kể lai hành động của nhân vật”(ghi tựa)
HĐ 2:Phần nhận xét 
 Gọi HS đọc nối tiếp truyện “ Bài văn bị điểm không”.
 GV đọc diễn cảm toàn bài.
 Y/ C HS thảo luận y/c2, y/c3.
 Yêu câu của bài là ghi vắn tắt.Thế nào là ghi vắn tắt?
 Gọi các nhóm trình bày 
Chốt lại: ba mất – không thể bịa ra để viết - nộp giấy trắng
lặng thinh – xúc động - tủi thân - nghẹn ngào
khóc – thương cha – tình cảm thiêng liêng
=> Mỗi hành động của cậu bé đều nói lên tình yêu thương cha, tính cách trung thực của cậu bé.
?Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự 
như thế nào?
Giờ làm bài
Giờ trả bài
Lúc ra về
=> Hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau. Hành động hợp lý với thời gian.
HĐ 3:Ghi nhớ: 
?Từ 2 bài tập trên, em rút ra được kết luận gì khi kể lại hành động nhân vật?
 Gọi học sinh đọc nd ghi nhớ trong SGK
=> Câu bé có thể có nhiều hoạt động nhưng tác giả đã chọn lựa những hoạt động tiêu biểu để nói lên tính trung thực, lòng thương cha của cậu bé.
HĐ 4: Luyện tập - thực hành:
 Gọi 1 hs nêu y/c của bài tập.
 Y/c HS suy nghĩ và thực hiện vào VBT, 1 HS làm vào bảng phụ.
Nhận xét , chữa bài
 Gọi HS dựa vào bài làm kể lại câu chuyện theo trình tự hợp lý.
Nhận xét
4- Củng cố -Dặn dò:
?Tính cách nhân vật được thể hiện qua những yếu tố nào?
?Hành động nhân vật và thời gian có liên quan như thế nào?
 Nhận xét
 Xem lại ghi nhớ của bài
Bài sau : “Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện”
Nhận xét tiết học.
Cả lớp
Cá nhân trả lời
Nhận xét
-Lắng nghe
-Hai HS đọc tiếp nối
-Nhóm 2 em cùng bàn
-Là ghi những nội dung chính ,quan trọng
-Đại diện nhóm lên trình bày
-Cá nhân trình bày
-Vài HS nhắclại.
-Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý chỉ kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
-Cả lớp đọc thầm theo
-Cá nhân -VBT
-Cá nhân trả lời câu hỏi
-Lắng nghe
 MÔN:TẬP LÀM VĂN-TUẦN 2
 TIẾT 4: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn KC
 ND:Thứ sáu .
A- MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:
- Hiểu : Trong bài văn kể chuyện,việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể 
hiện tính cách của nhận vật (ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1,mục III);
 kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên óc có kết hợp tà ngoại hình bà lão hoặc
 nàng tiên (BT2)
B- CHUẨN BỊ :
Thầy : SGK
Trò : xem trước bài ở nhà.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1-Ổn định:
2-kTBC: “Kể lại hành động của nhân vật”
 +Tính cách của nhân vật thể hiện qua những điểm nào?
 +Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ?
Nhận xét- tuyên dương
3-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài:Hình dáng bên ngoài của nhân vật thường nói lên tính cách của nhân vật đó .Trong bài văn kể chuyện tại sao có khi cần phải miêu tả ngoại hình nhân vật?Chúng ta sẽ tìm câu trả lời đó trong bài học hôm nay (ghi tựa)
HĐ 2: Phần nhận xét: 
 Gọi HS đọc các y/c bài tập 1,2,3.
 YC HS ghi vắn tắt vào vở nháp đặc điểm ngoại hình của nhân vật Nhà Trò.
 Gọi HS trình bày
 Nhận xét,chữa bài
?Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này?
Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc than phận của nhân vật và làm cho câu chuyện them sinh động,hấp dẫn. 
 Đọc cho HS nghe đoạn văn “ Chị Chấm”- y/c HS nhận ra tính cách của Chị Chấm.( tự nhiên, sắc sảo, ngay thẳng, khoẻ mạnh)
Nhận xét
HĐ 3:Ghi nhớ:
?Việc miêu tả ngoại hình nhân vật có tác dụng gì trong bài văn kể chuyện?
 Gọi học sinh đọc nd ghi nhớ trong SGK
HĐ 4: Luyện tập - thực hành :
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
?Tác giả miêu tả chú bé qua những chi tiết nào?
?Các chi tiết đó nói lên điều gì?
Nhận xét. 
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu
Hướng dẫn: Có thể tả ngoại hình nhân vật thông qua quan sát hình ảnh minh hoạ ở SGK. Có thể tả nhân vật bà lão và nàng tiên trong cùng một đoạn.
 Gọi HS trình bày trước lớp 
 Nhận xét tuyên dương.
=> Cần lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu để miêu tả, tránh dài dòng, nhàm chán.
4 Củng cố-Dặn dò:
+Khi tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý điều gì?
+Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu ?
 Xem lại ghi nhớ của bài
 Bài sau : “Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật”
 Nhận xét tiết học.
Cá nhân trả lời
-Hình dáng,hành động,lời nói,ý nghĩ, 
-Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.Thông thường,nếu hành động xảy ra trước thì kể truoc1,xảy ra sau thì kể sau.
-Lắng nghe
-3 HS đọc nối tiếp
-Nhóm đôi thực hiện và trình bày
+Sức vóc:gầy yếu quá.
+Thân hình:bé nhỏ,người bự những phấn như mới lột.
+Cánh:mỏng như cánh bướm non,lại ngắn chùn chùn.
+Trang phục:mặc áo thâm dài,đôi chỗ chấm điểm vàng.
Lắng nghe và nhận xét
-Tính cách:yếu đuối
-Thân phận:tội nghiệp,đáng thương,dễ bị bắt nạt.
-Vài HS nhắc lại.
-Cá nhân trả lời
-Góp phần nói lên tính cách hoặc than phận của nhân vật và làm cho câu chuyện them sinh động,hấp dẫn.
Cá nhân thực hiện
-Người gầy,tóc húi ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi,quần ngắn tới gần đầu gối,đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy,đôi mắt sang và xếch.
-Là con một gia đình nông dân nghèo,quen chịu đựng vất vả.Chú bé rất hiếu động,nhanh nhẹn,thông minh,thật thà.
-Quan sát tranh minh họa và tự làm bài.
-3 đến 5 em thi kể
Nhận xét
-cá nhân trả lời
Lắng nghe
 MÔN:KỂ CHUYÊN-TUẦN 2
 TIẾT 2: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
 ND:Thứ hai .
 A- MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU :
-Kể được câu chuyện (mẩu chuyện,đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật,có ý nghĩa,nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK)
- Lời kể rõ ràng rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
Giáo dục tình yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
B- CHUẨN BỊ :
Thầy : Tranh minh hoạ, SGK
Trò : xem trước bài ở nhà
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1-Ổn định:
2-kTBC : “ Sự tích hồ Ba Bể”
 Gọi HS kể lại câu chuyện
 Trong câu chuyện, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Nhận xét- tuyên dương
3-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài:Treo tranh minh họa ,yc HS quan sát và trả lời câu hỏi
?Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ Nàng tiên ốc bằng lời của mình(ghi tựa)
HĐ 2: Tìm hiểu câu chuyện 
GV đọc diễn cảm bài thơ
Gọi học sinh đọc nối tiếp bài thơ.
Gọi HS đọc lại toàn bài.
Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
?Bà lão nghèo làm gì để sinh sống?
?Con ốc bà bắt được có gì lạ?
?Khi bắt được con ốc, bà lão đã làm gì?
 YC HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
?Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
 Y/c HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi :
?Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?
?Sau đó, bà lão đã làm gì?
?Câu chuyện kết thúc như thế nào?
HĐ 3: Hướng dẫn kể chuyện: 
?Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? ( Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em dựa vào nội dung câu chuyện, không đọc lại nội dung từng câu thơ.)
 Gọi 1 HS giỏi kể đoạn 1 ( Có thể dựa vào hệ thống câu hỏi ở SGK để kể) - Nhận xét.
 Gọi HS khác tiếp tuc kể đoạn 2,3 - Nhận xét.
 YC HS kể lại câu chuyện theo nhóm,trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
 Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp, trình bày ý nghĩa câu chuyện.
 Nhận xét tuyên dương.
Thảo luận tìm ý nghĩa câu chuyện .
=> Tình yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên ốc. Ai sống nhân hậu, đối xử tốt với mọi người sẽ có hạnh phúc về sau.
4- Củng cố-Dặn dò: 
 Treo 2 bảng phụ, y/c HS hình thành mạng ý nghĩa của câu chuyện.
Nhận xét-tuyên dương
 Xem lại bài- Kể lại cho người thân nghe câu chuyện vừa học.
Bài sau : “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”
Nhận xét tiết học.
Cá nhân
2 HS kể nối tiếp
Nhận xét
-Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc.
Lắng nghe
3 HS ,mỗi em 1 đoạn
1 HS
Cá nhân trả lời, nhận xét 
-Mò cua bắt ốc
-Nó rất xinh,vỏ being biếc xanh,không giống như ốc khác
-Thấy ốc đẹp bà thương không bán,thả vào chum nước.
-Nhà cửa đã được quét sạch sẽ,đàn lợn đã được cho ăn,cơm nước đã nấu sẵn,vườn rau được nhặt sạch cỏ.
-Một nàng tiên từ trong chum nước 
bước ra.
-Bà bí mật đập vỏ ốc,rồi ôm lấy nàng tiên
-Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau.Họ yêu thương nhau như hai mẹ con.
-Cá nhân trả lời
Nhận xét
-Lắng nghe
Nhóm 2 em
Cá nhân
-Cả lớp
2 HS làm trên bảng phụ
-Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_4_tuan_2.doc