Giáo án Khoa học Khối 4 - Bài 65: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên

Giáo án Khoa học Khối 4 - Bài 65: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên

I. Mục tiêu

 Giúp HS:

 - KT:Hiểu thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh.

 - KN:Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự nhiên.

 Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.

 -TĐ:

II. Đồ dùng dạy học

 - Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to).

 - Hình minh họa trang 131, SGK phô tô theo nhóm.

 - Giấy A4.

 

docx 3 trang xuanhoa 03/08/2022 3740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học Khối 4 - Bài 65: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu 
 Giúp HS:
 - KT:Hiểu thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh.
 - KN:Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự nhiên.
 Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
 -TĐ: 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to).
 - Hình minh họa trang 131, SGK phô tô theo nhóm.
 - Giấy A4.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn định
 2. KTBC
- Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
 +Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ.
 +Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ.
 +Thế nào là sự trao đổi chất ở động vật ?
- Nhận xét sơ đồ, câu trả lời 
 3.Tiết mới
 +Thức ăn của thực vật là gì ?
+Thức ăn của động vật là gì ?
 *Giới thiệu Tiết
 Thực vật sống là nhờ chất hữu cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất trồng lên và lá quang hợp. Động vật sống được là nhờ nguồn thức ăn từ thực vật hay thịt của các loài động vật khác. Thực vật và động vật có các mối quan hệ với nhau về nguồn thức ăn như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong Tiết học hôm nay.
 Ø Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
- Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
 + Hãy mô tả những gì em biết trong hình vẽ.
- Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng:
Hình vẽ này thể hiện mối quan hệ về thức ăn của thực vật giữa các yếu tố vô sinh là nước, khí các-bô-níc để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm, Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các-bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
- Hỏi:
 + “Thức ăn” của cây ngô là gì ?
 + Từ những “thức ăn” đó, cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ?
 + Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, thế nào là yếu tố hữu sinh ? Cho ví dụ ?
- Kết luận: Thực vật không có cơ quan tiêu hoá riêng nhưng chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng Mặt Trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành các chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm để nuôi chính thực vật. 
Chuyển ý:: Các em đã biết, thực vật cũng chính là nguồn thức ăn vô cùng quan trọng của một số loài động vật. Mối quan hệ này như thế nào ? Chúng thức ăn cùng tìm hiểu ở hoạt động 2.
 Ø Hoạt động 2: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
+ Thức ăn của châu chấu là gì ?
 + Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan hệ gì ?
 + Thức ăn của ếch là gì ?
 + Giữa châu chấu và ếch có mối quan hệ gì?
 + Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
- Mối quan hệ giữa cây ngô, châu chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Phát hình minh họa trang 131, SGK cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần sơ đồ của nhóm và trình bày của đại diện.
- Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng.
Cây ngô Châu chấu Ếch 
GV: Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật. Đây chính là quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
 Ø Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai nhanh nhất” Cách tiến hành
 GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. (Khuyến khích HS vẽ sơ đồ chứ không viết) sau đó tô màu cho đẹp.
- Gọi các nhóm lên trình bày: 1 HS cầm tranh vẽ sơ đồ cho cả lớp quan sát, 1 HS trình bày mối quan hệ thức ăn.
- Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm: Đúng, đẹp, trình bày lưu loát, khoa học. GV có thể gợi ý HS vẽ các mối quan hệ thức ăn sau:
4 . Củng cố- Dặn dò
- Hỏi: Mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên diễn ra như thế nào ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Dặn HS về nhà vẽ tiếp các mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên và chuẩn bị Tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-Hát
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
+Thức ăn của thực vật là nước, khí các-bô-níc, các chất khoáng hoà tan trong đất.
+Thức ăn của động vật là thực vật hoặc động vật.
-Lắng nghe.
- HS quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Câu trả lời:
+ Hình vẽ trên thể hiện sự hấp thụ “thức ăn” của cây ngô dưới năng lượng của ánh sáng Mặt Trời, cây ngô hấp thụ khí các-bô-níc, nước, các chất khoáng hoà tan trong đất.
+ Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây hấp thụ khí các-bô-níc qua lá, chiều mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ.
- Quan sát, lắng nghe.
- Trao đổi theo cặp và trả lời:
+ Là khí các-bô-níc, nước, các chất khoáng, ánh sáng.
+ Tạo ra chất bột đương, chất đạm để nuôi cây.
+ yếu tố vô sinh là những yếu tố không thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn trong tự nhiên như: nước, khí các-bô-níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể sản sinh tiếp được như chất bột đường, chất đạm.
-Lắng nghe.
- Trao đổi, dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi:
+ Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, 
+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+ Là châu chấu.
+ Châu chấu là thức ăn của ếch.
+ Lá ngô là thức ăn của châu chấu, châu chấu là thức ăn của ếch.
- Lắng nghe.
- Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
- Quan sát, lắng nghe.
-Hs tham gia chơi
Cỏ Cá Người 
 Lá rau Sâu Chim sâu 
 Lá cây Sâu Gà 
 Cỏ Hươu Hổ 
 Cỏ Thỏ Cáo Hổ . 
s

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_khoi_4_bai_65_quan_he_thuc_an_trong_tu_nhie.docx