Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 28

docx 9 trang Thiên Thủy 17/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 28: CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 Bài 26: THỰC PHẨM AN TOÀN ( TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được tóm tắt thế nào là thực phẩm an toàn
 - Vận dụng được kiến thức về thực phẩm an toàn vào cuộc sống hàng ngày
 - Rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát 
triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện yêu cầu bài, trải nghiệm để kiểm 
chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ về: + Hãy kể một số lí do khiến chúng ta có thể bị - HS chia sẻ trước lớp.
đau bụng, tiêu chảy? 
+ Thực phẩm chúng ta ăn uống hàng ngày cần 
đảm bảo những yêu cầu gì?
- GV Cùng trao đổi với HS về nội dung mà HS - HS lắng nghe.
chia sẻ
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài 
mới.
2. Hoạt động khám phá
- Mục tiêu: 
+ Lựa chọn được những thực phẩm có thể sử dụng để chế biến thức ăn an toàn. Giải 
thích được vì sao lại chọn những thực phẩm đó
+ Thảo luận và xác định được một số dấu hiệu của thực phẩm an toàn
+ Biết cách bảo quản phù hợp một số loại thực phẩm
+ Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển 
năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Thực phẩm an toàn
Hoạt động 1.1: Thế nào là thực phẩm an toàn
- GV giới thiệu thông tin của hoạt động -HS đọc thông tin của hoạt động
GV mời các nhóm thảo luận theo nội dung sau: - Đại diện các nhóm nhận phiếu học 
+ Quan sát hình 1 và lựa chọn những thực tập
phẩm có thể sử dụng để chế biến thức ăn an -Tiến hành thảo luận theo yêu cầu của 
toàn. Giải thích được vì sao lại chọn những giáo viên.
thực phẩm đó - Ghi kết quả thảo luận ra phiếu học 
 tập: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, 
thảo luận nhóm khác nhận xét.
 Hình 1b,d thực phẩm có thể sử dụng 
 để chế biến thức ăn an toàn vì khôngbị 
 dập, nát, thối, bảo quản hơp vệ sinh
- GV nhận xét chung, - HS lắng nghe
Hoạt động 1.2: Xác định một số dấu hiệu 
của thực phẩm an toàn
- GV mời HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
HS quan sát nội dung từng hình 2a,b,c,d trao - HS làm việc theo nhóm
đổi và đưa ra nhận xét theo từng dấu hiệu của - Các nhóm chia trước lớp kết quả 
thực phẩm an toàn thảo luận và nêu được một số dấu hiệu 
 của thực phẩm an toàn:
 + Thực phẩm có nguồn gốc nơi sản 
 xuất. Nuôi trồng ở những nơi đảm bảo 
 vệ sinh an toàn
 + Thực phẩm tươi sống, thực phẩm 
 được chế biến sẵn được bày bán, bảo 
 quản nơi hợp vệ sinh, ở nhiệt độ phù 
 hợp, có hạn sử dụng rõ ràng
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
 + Thực phẩm được chế biến vệ sinh, 
thảo luận
 an toàn
-GV mời các nhóm khác nhận xét GV cho HS quan sát 1 số vỏ bao sản phẩm đã -HS quan sát
chuẩn bị, tìm hiểu thông tin về an toàn thực 
phẩm được ghi trên bao bì. GV quét mã truy 
xuất nguồn gốc
GV tổ chức cho HS đọc phần Bạn có biết -HS đọc và chia sẻ thông tin
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn”
+ Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một 
lượt trong thời gian 2 phút. - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi.
+ Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ về 
thực phẩm sach và an toàn. Mỗi lần đưa ra 
câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí - HS tham gia trò chơi
nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất 
nhóm đó thắng cuộc.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 --------------------------------------------------- TUẦN 28: CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 Bài 26: THỰC PHẨM AN TOÀN ( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được hậu quả của việc sử dụng thức ăn không rõ nguồn gốc xuất xứ, không 
đảm bảo vệ sinh an toàn
 - Phân tích được dấu hiệu thực phẩm an toàn và không an toàn, từ đó dự đoán 
những nguy cơ có thể gặp phải nếu sử dụng những thực phẩm đó
 - Vận dụng được kiến thức về thực phẩm an toàn vào cuộc sống hàng ngày
 - Rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát 
triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện yêu cầu bài, trải nghiệm để kiểm 
chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ về:
+ Thế nào là thực phẩm sach và an toàn? - HS chia sẻ trước lớp
- GV Cùng trao đổi với HS về nội dung mà 
HS chia sẻ
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài mới.
2. Hoạt động khám phá
- Mục tiêu: 
+ Biết được hậu quả của việc sử dụng thức ăn không rõ nguồn gốc xuất xứ, không đảm 
bảo vệ sinh an toàn
+ Liên hệ thực tế và chia sẻ tình huống trong thực tế
+ Phân tích được dấu hiệu thực phẩm an toàn và không an toàn, từ đó dự đoán những 
nguy cơ có thể gặp phải nếu sử dụng những thực phẩm đó
+ Rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển 
năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Lí do cần sử dụng thực phẩm 
an toàn
Hoạt động 2.1. Hậu quả của việc sử dụng 
thức ăn không rõ nguồn gốc xuất xứ, 
không đảm bảo vệ sinh an toàn
- GV yêu cầu HS quan sát nội dung hình ảnh -HS quan sát tranh
mô tả tình huống, thực hiện theo yc trong sgk - HS sinh hoạt nhóm 4, thảo luận và trả 
+ GV yêu cầu HS quan sát biểu hiện của bạn 
 lời các câu hỏi theo yêu cầu.
nhỏ, bóng nói trong từng hình và nêu nguyên 
 + bạn đau bụng do ăn thức ăn không an 
nhân dẫn đến tình trạng của bạn nhỏ.
 toàn: bán ngoài đường, không rõ nguồn 
- Mời HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện 
 gốc, không đảm bảo vệ sinh
nhiệm vụ.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả 
 - Lắng nghe
thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 1.2: Liên hệ thực tế
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mời HS thảo luận nhóm đôi - HS chia sẻ trong nhóm những thông 
 tin khác về tác hại, hậu quả khi sử dụng 
 thực phẩm không an toàn
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
luận. thảo luận.
- Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, tuyên dương - Cả lớp lắng nghe
- Gv tổng hợp và kết luận hậu quả của việc sử 
dụng thực phẩm không an toàn
Hoạt động 1.3: Dấu hiệu nhận biết thực 
phẩm an toàn hay không an toàn
-GV mời HS đọc yêu cầu đề bài -HS đọc yêu cầu
- GV mời HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung -HS thảo luận trong nhóm: đọc và thực 
sau: hiện theo từng yêu cầu
+Quan sát các hình từ hình 5 đến hình 9 + Quan sát hình ảnh thực phẩm, đọc 
+ Hoàn thành bảng nội dung bảng
 + Hoàn thành nội dung bảng Tên Dấu hiệu Đánh Nguy 
 thực không an giá cơ nếu 
 phẩm toàn sử dụng
 bánh ruồi bâu không đau 
 kẹp an toàn bụng
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả lạc mốc không đau 
 an toàn bụng
thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 + Bánh mì, sữa tươi: an toàn, có bao 
 gói, thời hạn sử dụng
 HS chia sẻ với bạn dấu hiệu để nhận 
 biết thực phẩm an toàn hay không an 
 toàn; những nguy cơ có thể gặp phải 
- GV nhận xét, tuyên dương.
 nếu sử dụng thực phẩm không an toàn
-GV tổ chức cho HS tổng kết bài học theo nội 
 -HS đọc nội dung
dung “ Em đã học”
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn”
+ Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi 
một lượt trong thời gian 2 phút.
+ Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ về - Học sinh chia nhóm và tham gia trò cơi.
các thực phẩm không an toàn; lí do cần sử 
dụng thực phẩm an toàn. Mỗi lần đưa ra 
câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí 
nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa 
nhất nhóm đó thắng cuộc. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_28.docx