Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 27
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27: CHỦ ĐỀ 1: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 53: MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết được cách phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng. - Biết xây dựng được một bữa ăn hợp lí cho sức khỏe. - Rèn luyện kĩ năng xây dựng, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hái táo” để khởi động - HS tham gia trò chơi. bài học. - Gv mời 1HS lên điều hành trò chơi. Bạn đó sẽ nêu cách chơi và luật chơi: Cả lớp quan sát trên màn chiếu có 1 cây táo, trên cây có 1 số quả táo đã ghi các số từ 1 đến 4. Nhiệm vụ của các bạn sẽ chọn và hái 1 trong 4 quả táo mà mình thích. Rồi trả lời câu hỏi ghi trong quả táo... + Quả táo 1: Hãy nêu nguyên nhân dẫn đến + Do ăn chế độ ăn chưa hợp lí, thừa về bệnh liên quan đến bệnh béo phì? lượng, chất dinh dưỡng chưa đảm bảo, thời gian ăn uống chưa khoa học, ít vận động... + Quả táo 2: Nêu dấu hiệu của bệnh thiếu + Người bị bệnh thiếu máu thiếu sắt máu, thiếu sắt? thường mệt mỏi, da xanh,... do cơ thể bị thiếu sắt cho quá trình tạo máu. + Quả táo 3: Nêu một số việc làm để phòng + Ăn đa dạng, ăn đủ nhóm chất dinh tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu dưỡng. Đảm bảo chế độ ăn... máu, thiếu sắt?. + Quả táo 4: Bạn hãy bắt nhịp cho cả lớp hát + Cả lớp hát và vận động theo bài hát và vận động hát theo bài “Ai muốn khỏe đẹp thì phải tập thể thao”? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Biết được cách phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng. + Biết xây dựng được một bữa ăn hợp lí cho sức khỏe. + Rèn luyện kĩ năng xây dựng, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực sáng tạo. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: a) Thực hành phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng. (Sinh hoạt nhóm 2) - GV yêu cầu HS đọc yêu SGK: Cho biết việc - HS đọc làm trong các hình dưới đây giúp phòng tránh được những bệnh gì? Giải thích vì sao? - Mời HS thảo luận nhóm 2 để thực hiện - HS sinh hoạt nhóm 2, thảo luận và trả nhiệm vụ. lời các câu hỏi theo yêu cầu. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Việc làm ở hình 8: Ăn đủ chất dinh dưỡng giúp phòng bệnh suy dinh dưỡng thấp còi hoặc thiếu máu thiếu sắt... + Việc làm ở hình 9, 10: Vận động cơ thể giúp phòng bệnh béo phì... + Việc làm ở hình 11: bạn theo dõi chiều cao, cân nặng thường xuyên giúp ngăn ngừa bệnh béo phì, suy dinh dưỡng thấp còi... - GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời một số HS bổ sung - HS bổ sung theo hiểu biết của mình. - GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm dung, nhắc nhở HS về nhà thực hiện một số hoạt động phù hợp b) Xây dựng bữa ăn hợp lí (Sinh hoạt nhóm 4) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài: Dựa vào - 1 HS đọc yêu cầu bài. bảng “thực đơn” gợi ý, hãy xây dựng một bữa ăn có lợi cho sức khỏe,, phòng tránh một trong các bệnh: suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt, thừa cân béo phì. - Mời các nhóm thảo luận và xây dựng một bữa ăn hợp lí - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát luận. tranh, thảo luận và đưa ra các phương án trả lời. - Mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét, tuyên dương thảo luận bữa ăn mà nhóm mình đã lên theo nhóm mình - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - Cả lớp lắng nghe - GV mời HS thực hiện một số việc để phòng - HS chia sẻ tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng - Lớp chia thành nhóm 2, thảo luận và đưa ra các phương án trả lời. - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả luận. thảo luận. + Cần ăn uống hợp lí, đa dạng thức ăn trong các bữa ăn, vệ sinh an toàn thực phẩm... - Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - GV cho HS nêu một số đề xuất và vận động + Giảm ăn các loại thức ăn chiên, rán... người thân cùng thực hiện và vận động người thân thực hiện... - GV nhận xét, tuyên dương - Cả lớp lắng nghe 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt trong thời gian 2 phút. + Các nhóm thi nhau đưa ra những việc - Học sinh chia nhóm và tham gia trò phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng chơi. đời sống hằng ngày. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố được kiến thức về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Giải thích được một số việc nên và không nên làm ở 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà âm - HS tham gia trò chơi nhạc để khởi động bài học. Nội dung: + Nêu tên các bài học mà em đã được học trong - HS nêu tên các bài học. 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. + Trong các nội dung bài học đã học, em thích - HS chia sẻ ý kiến của mình nhất nội dung của chủ đề nào? Hãy chia sẻ nội dung em thích? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới 2. Hoạt động luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố được kiến thức về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. + Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. + Giải thích được một số việc nên và không nên làm ở 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức của 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe (Thảo luận nhóm 4) - YC HS xem lại kiến thức trong 2 chủ đề: - HS xem lại kiến thức Nấm, Con người và sức khỏe đã học. - GV chia HS thành 6 nhóm 4, mời đại diện các - HS chia thành các nhóm 4, đại diện nhóm lên nhận nhiệm vụ và thảo luận nhóm trả các nhóm lên nhận nhiệm vụ và thực lời câu hỏi. hiện yêu cầu. * Nhóm 1, 3, 5: Thảo luận nội dung về chủ đề Nấm + Câu 1: Nêu đặc điểm, một số bộ phận của nấm? + Nấm có hình dạng kích thước và màu sắc khác nhau, nơi sống đa dạng (gỗ mục, rơm rạ, góc tường nhà, trên bánh mì để lâu ngày,...). Một số bộ phận của nấm: mũ nấm, thân nấm, chân nấm. + Câu 2: Nấm được tìm thấy nhiều nhất ở đâu? + Nấm được tìm thấy nhiều nhất ở: Cây gỗ mục, lá cây mục, thức ăn để lâu + Câu 3: Nấm ăn cung cấp những dưỡng chất nào ? ngày. + Nấm ăn cung cấp những dưỡng chất: + Câu 4: Nêu cách bảo quản phù hợp để tránh nấm mốc chất đạm, chất sơ, vi-ta-min. cho thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày. + Cách bảo quản phù hợp để tránh nấm mốc cho thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày: Thực phẩm có thể bị hỏng do tác động của các nấm mốc. Để bảo quản thực phẩm chúng ta cần sử dụng một số biện pháp như sấy khô, làm lạnh, ... *Nhóm 2, 4, 6: Thảo luận nội dung về chủ đề Con người và sức khỏe + Câu 1: Em hãy nêu tên của các nhóm chất + Các nhóm chất dinh dưỡng có trong dinh dưỡng có trong thức ăn và nêu ví dụ thực thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất phẩm trong mõi nhóm dưỡng chất đó. béo, vitamin và chất khoáng. HS nêu VD. + Câu 2: Thực phẩm trong mỗi bữa ăn như thế + Ăn đủ 3 bữa 1 ngày, đa dạng thức nào được cho là có bữa ăn cân bằng? ăn thuộc 4 nhóm chất dinh dưỡng. + Câu 3: Kể dấu hiệu của người bị béo phì và + HS nêu dấu hiệu và nguyên nhân. nguyên nhân gây bệnh. + Câu 4: Kể dấu hiệu của người bị thiếu máu sắt + HS nêu dấu hiệu và nguyên nhân. và nguyên nhân gây bệnh - YC HS báo cáo kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Mời các nhóm khác nhận xét. - HS các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS lắng nghe Hoạt động 3: Trò chơi “Những điều em biêt” (Làm việc theo nhóm đôi) - GV nêu luật chơi, hướng dẫn cách chơi. - GV mời HS làm việc theo nhóm đôi, cùng - HS lắng nghe cách chơi thảo luận và trả lời các câu hỏi. - Học sinh trả lời bằng bảng con: + Câu 1: Sản phẩm nào là sản phẩm lên men sử + Câu 1: b. Bánh bao dụng nấm men? a. Sữa chua b. Bánh bao c. Bánh đậu xanh. + Câu 2: Nấm ăn không cung cấp dưỡng chất nào + Câu 2: a. Chất đạm sau đây? a. Chất đạm b. Vi-ta-min c. Chất sơ + Câu 3: Nấm mốc thường có màu gì? Câu 3: c. Màu xanh. a. Màu vàng. b. Màu đỏ. c. Màu xanh. + Câu 4: Thức ăn nào thuộc nhóm chất bột Câu 4: c. Bánh mì. đường? a. Lạc. b. Cá, thịt. c. Bánh mì. + Câu 5: Theo em, trẻ em không nên sử dụng Câu 5: a. Khoai tây chiên, gà rán. thường xuyên thực phẩm nào sau đây ? a. Khoai tây chiên, gà rán. b. Thịt luộc, canh bí đỏ. c. Cá, tôm, cua. + Câu 6: Vận động thể thao thường xuyên giúp Câu 6: b. Bệnh béo phì, thừa cân. ngăn ngừa bệnh gì? a. Bệnh còi xương ở trẻ. b. Bệnh béo phì, thừa cân. c. Bệnh thiếu máu, thiếu sắt. Câu 7: Nhóm tinh bột đường có vai trò như thế Câu 7: b. Cung cấp cho trẻ em nhiều nào với trẻ em? năng lượng. a. Cung cấp chất đạm cho trẻ em. b. Cung cấp cho trẻ em nhiều năng lượng. c. Gây cho bệnh béo phì. - GV nêu cách chơi - HS lắng nghe. - Mời các nhóm bắt thăm - HS bắt thăm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện yêu - Các nhóm thảo luận. cầu trò chơi, trình bày, nhận xét - Các nhóm khác đánh giá nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Em là tuyên truyền viên nhí” + GV đã dặn HS chuẩn bị các bức tranh, ảnh - HS thuyết trình về tranh, ảnh của về các tình trạng, nguyên nhân, tác hại của mình tuyên truyền về các tình trạng, bệnh béo phì ở trẻ em. nguyên nhân, tác hại của bệnh béo phì ở trẻ em. - HS lắng nghe, bổ sung, bình chọn cho các bạn. - GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe yêu cầu. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ---------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_27.docx



