Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Ôn tập kiến thức về qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài

- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại.

2. Kĩ năng:

- Rèn KN viết, kĩ năng trình bày

 * HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài.

3. Phẩm chất:

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết

4. Góp phần phát triển năng lực:

- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 

docx 54 trang xuanhoa 12/08/2022 2130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Ngày soạn: 19/10/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Ôn tập kiến thức về qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài
- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. 
2. Kĩ năng:
- Rèn KN viết, kĩ năng trình bày
 * HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành 
- GV gọi 1 HS đọc bài: Lời hứa, cả lớp đọc thầm. 
- Gọi HS đọc phần Chú giải trong SGK.
- Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. 
+ Nội dung bài viết là gì?
+ Khi viết dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng thì chữ cái đầu câu viết như thế nào?
+ Khi viết sau dấu hai chấm, trong ngoặc kép thì chữ cái đầu câu viết như thế nào?
b. Viết bài chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. 
- Đọc phần Chú giải trong SGK. 
- 1 em lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. 
+ Bài kể về việc tôn trọng lời hứa của một cậu bé
+ Chữ cái đầu câu viết hoa.
- HS nghe - viết bài vào vở
c. Đánh giá và nhận xét bài: 
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
d. Làm bài tập chính tả:
Bài 2: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
 - GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. 
a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?
b. Vì sao trời đã tối, em không về?
c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
Cặp đôi – Lớp
- Làm việc nhóm đôi – Báo cáo dưới sự điều hành của TBHT
+ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. 
+ Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. 
+ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé
+ Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. 
2. 2. Ôn quy tắc viết hoa 
Bài 3: Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu sau:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
3. HĐ vận dụng 
4. HĐ sáng tạo
 Nhóm 4 –Lớp
- HS thảo luận nhóm 4, ghi bài vào phiếu BT
Tiết 3: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
2. Kĩ năng
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
3. Phẩm chất
- HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. 
 + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng. 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). 
- Kết luận lời giải đúng. 
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. 
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. 
- Nhận xét khen những em đọc tốt. 
3. Hoạt động vận dụng 
4. Hoạt động sáng tạo 
Cá nhân-Lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Theo dõi và nhận xét. 
Nhóm 2- Lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Các bài tập đọc: 
+ Một người chính trực- trang 36. 
+ Những hạt thóc giống- trang 46. 
+ Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 55. 
+ Chị em tôi- trang 59. 
- HS thảo luận trong nhóm. 
- Ghi nhớ KT ôn tập
- Đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ điểm Măng mọc thẳng
Tiết 4: TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1. 1. Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Biết cách nhân với số tận cùng là chữ số 0.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
- Có kĩ năng vận dụng cách nhân với số có chữ số tận cùng là chữ số 0 để tính nhanh, tính nhẩm.
1. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học.
2. Phẩm chất:
- Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất hăng hái, tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Bảng lớp.
 - Học sinh: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Bắn tên:
+ Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?
- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba. Ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
+ Muốn nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta làm như thế nào ?
- ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, chữ số 0 vào bên phải số đó.
+ Khi chia một số tròn chục tròn trăm tròn nghìn... cho 10, 100, 1000 ta làm như thế nào ?
- Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Khám phá: 
* Hoạt động cả lớp:
- GV đưa ví dụ: 1324 x 20 =?
+ 20 có chữ số tận cùng là mấy? 
+ 20 bằng mấy nhân mấy?
Vậy ta có thể viết:
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
- 1 HS tính giá trị biểu thức 1324 x (2 x 10), lớp nháp.
+ 2648 là tích của 2 thừa số nào?
+ Nhận xét gì về số 2648 và 26480?
-1HS đặt tính và thực hiện tính 1324 x 2, lớp nháp.
- HS nêu lại cách thực hiện phép nhân của mình.
- GV đưa ví dụ: 230 x 70 =?
- HS tách số 230 thành tích của một số nhân với 10.
- HS tách số 70 thành tích của một số nhân với 10.
- Ta có 230x70=(23 x 10) x(7 x 10)
- HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10) 
- HS nhận xét về số 161 và 16100.
- Dựa vào phép tính ở ví dụ 1, yêu cầu HS đặt tính và tính nhân.
- GV nhận xét.
- GV chốt lại cách làm nhanh nhất.
- Đếm ở cả 2 thừa số có 2 chữ số 0 tận cùng bên phải, viết 2 chữ số 0 vào hàng đơn vị và hàng chục cuả tích rồi lấy 7 x 23 viết tiếp 
GV: Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm thế nào?
- Nhiều HS nhắc lại.
- GV đưa ví dụ : 150 x 3 : Lấy 15 nhân với 3 được kết quả bao nhiêu, cô viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải tích đó có được không? Vì sao?
1. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0:
a. Phép nhân 1324 x 20 = ?
Ta có thể tính như sau:
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) 
 = (1324 x 2) x 10
 = 2648 x 10
 = 26480
Nhân 1324 với 2, được 2648, viết 2648.
Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648, được 26480.
Ta đặt tính rồi tính như sau:
 1324 
 x 20
 26480
 1324 x 20 = 
b. Phép nhân: 230 x 70 = ? 
 Ta có thể chuyển thành nhân một số với 100 như sau: 
270 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
 = 23 x 10 x 7 x 10
 = 23 x 7 x 10 x 10
 = (23 x7) x (10 x 10)
 = 161 x 100
 = 16100
Nhân 23 với 7, được 161, viết 161.
Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161, được 16100.
Ta đặt tính rồi tính như sau:
 230 
 x 70
 16100 
230 x 70 = 16100
+ Khi nhân các số có tận cùng là chữ số 0. Ta không chú ý đến các chữ số 0 của 2 thừa số. Ta cứ tiến hành nhân các chữ số khác 0 rồi thêm vào bên phải tích tìm được chữ số 0 của cả 2 thừa số. 
 + Không được. Vì tận cùng của thừa số thứ 2 chỉ có một chữ số 0. Vì vậy ta không thể viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải của tích đó được.
3. Hoạt động luyện tập: 
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, 3 HS làm bảng.
- Chữa bài: 
+ Giải thích cách làm?
+ Nêu cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0?
+ Nhận xét đúng sai.
+ Quan sát bảng kiểm tra bài.
*Kết luận : nhắc lại cách nhân với số có chữ số 0 ở tận cùng.
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, 3 HS làm bảng.
- Chữa bài: 
+ Giải thích cách làm
+ Nhận xét đúng sai. 
+ Đổi vở kiểm tra.
 *Kết luận: dựa vào phép nhân với số có chữ số tận cùng là 0 thực hiện tính kết quả.
Bài 1/62: Đặt tính rồi tính:
 1342 13546 5642
x 40 x 30 x 200
53680 406380 1128400
Bài 2/62: Tính:
a. 1326 x 300 = 397 800
b. 3450 x 20 = 69 000
c. 1450 x 800 = 1 160 000
4. Hoạt động vận dụng 
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng. 
- Chữa bài:
+ HS đọc bài làm.
+ nhận xét đúng sai. 
+ Một HS đọc, cả lớp soát bài.
 + Bài tập 3 củng cố kiến thức gì?
*Kết luận: Chú ý nhân nhẩm.
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc đề bài.
- HS làm cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài: Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai, thống nhất kết quả.
*Kết luận : Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.
5. Củng cố – dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Bài 3/62: 
Bài giải:
 Số ki-lô-gam gạo xe ô tô chở được là:
 50 x 30 = 1500 (kg)
Số ki-lô-gam ngô xe ô tô chở được là:
 60 x 40 = 2400 (kg)
 Số ki-lô-gam gạo và ngô xe ô tô chở được là:
1500 + 2400 = 3900 (kg)
 Đáp số: 3900 kg
Bài 4/62: 
Bài giải:
 Chiều dài tấm kính là:
 30 x 2 = 60 (cm)
 Diện tích của tấm kính là:
 60 x 30 = 1800 (cm2)
 Đáp số: 1800 cm2
TIẾT 6: LỊCH SỬ 
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
 - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
2. Kĩ năng
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
3. Phẩm chất
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Băng và hình vẽ trục thời gian.
 + Một số tranh ảnh, bản đồ.
 - HS: SGK, vở ghi, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
+ Em hãy nêu vài nét về con người Ngô Quyền?
+ Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
+Kết quả trận đánh ra sao?
-GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới
2.Khám phá: 
*Hoạt động1: Nhóm: 
 - GV yêu cầu HS đọc SGK / 24
 - GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của mỗi giai đoạn. 
 +Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của lịch sử dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn?
* GV: Đó là hai giai đoạn “Buổi đầu dựng nước và giữ nước (khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN) và Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập ( từ năm 179 TCN đến năm 938)
 *Hoạt động2: Cả lớp: 
 - GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng hoặc phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương vận với thời gian có trên trục: khoảng 700 năm TCN, 179 năm TCN, 938. 
 Nước Văn Lang Nước Au Lạc rơi Chiến thắng
 ra đời vào tay Triệu Đà Bạch Đằng
Khoảng 700 năm Năm 179 CN Năm 1938
*Hoạt động3: Nhóm: 
- GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS bốc thăm chọn nội dung hùng biện.
-Yêu cầu bài nói : Đầy đủ đúng, trôi chảy, có hình ảnh minh hoạ càng tốt
-GV nhận xét, khen/ động viên.
3. Hoạt động vận dụng 
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước
4. Hoạt động sáng tạo 
- TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung
+ Ngô Quyền là người Đường Lâm 
+ Ngô Quyền đã dùng kế lợi dụng thuỷ triều lên xuống của dòng Bạch Đằng 
+ Quân giặc đã that bại hoàn toàn còn quân và dân ta đẫ thu được thắng lợi 
- HS đọc. 
- HS các nhóm thảo luận và đại diện lên điền hoặc báo cáo kết quả 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- HS lên chỉ băng thời gian và trả lời. 
- Lắng nghe
- HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên điền vào bảng. 
- HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. 
- HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo yêu cầu. 
+ HS thảo luận theo nhóm. 
*Nhóm 1: kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. 
*Nhóm 2: kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 
*Nhóm 3: kể về chiến thắng Bạch Đằng. 
- Kể chuyện lịch sử về Vua Hùng, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền
Tiết 7: TOÁN
ĐỀ- XI- MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
1. 1. Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.
- Biết được 1dm2=100cm2 bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Có kĩ năng đọc, viết, đổi các đơn vị đo diện tích cm2, dm2
1. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học.
2. Phẩm chất:
- GD học sinh cẩn thận, tỉ mỉ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Phiếu học tập, Thiết bị phòng học thông minh.
 - Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động. 
Trò chơi: Về đúng nhà mình.
- Cách chơi: GV ghi mỗi phép tính vào 1 miếng bìa, các em cầm trên tay vừa đi vừa hát:"Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng,..." GV hô "Mưa to rồi, về nhà thôi" các em chạy mau về nhà của mình với đáp số gv ghi trên bảng. Ai chậm (sai) thì bị phạt.
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động khám phá: 
* Hoạt động cả lớp:
- GV gắn hình vuông có diện tích là 1 dm2 lên bảng và giới thiệu để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị đo là Đề-xi-mét vuông. 
- Quan sát đo cạnh hình vuông có cạnh 1 dm. Diện tích của hình vuông này là bao nhiêu?
* Gv: vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm.
- Viết kí hiệu là: dm2
- GV viết bảng các số đo diện tích: 7 dm2; 19 dm2; 25dm2 
- 3 HS đọc.
- GV nêu bài toán: Tính diện tích hình vuông có cạnh dài 10 cm.
+ 10 cm bằng bao nhiêu dm?
GV: Vậy hình vuông cạnh 10 cm có S bằng diện tích hình vuông cạnh 1 dm.
+ Hình vuông cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu?
+ Hình vuông cạnh 1dm có S là bao nhiêu?
-Vậy1dm2 = 100cm2 ;100cm2 = 1dm2
- 5 HS đọc lại.
+ Hai đơn vị đo dm2 và cm2 hơn kém nhau bao nhiêu lần?
*Kết luận : Hai đơn vị đo diện tích liền kể gấp kém nhau 100 lần.
1. Giới thiệu dm2
- Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm.
- Đề- xi- mét vuông viết tắt là dm2
- Ta thấy hình vuông 1 dm2gồm 100 hình vuông 1 cm2
 1 dm2 = 100 cm2
- 7 dm2; 19 dm2; 25dm2
2. Quan hệ giữa cm2 và dm2
- 10 cm x 10 cm = 100 cm2
- 10 cm = 1dm
- 100 cm2
 - 1 dm2
- 100 cm2 = 1dm2
- 100 lần.
3. Hoạt động luyện tập:
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm cá nhân, 2 HS lên bảng.
- Chữa bài: 
+ Đọc bài làm.
+ Nêu cách đọc.
+ Nhận xét đúng sai. 
+ Đổi vở kiểm tra.
*Kết luận: Cách đọc các đơn vị đo diện tích: đọc số trước, đơn vị đo sau.
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu. HS phân tích mẫu.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài: Đọc bài làm, nêu cách viết ?
- Nhận xét đúng sai, thống nhất kết quả.
- Một HS đọc cả lớp soát bài.
*Kết luận: Cách viết các đơn vị đo diện tích: Viết số trước, đơn vị đo sau.
* Hoạt động cá nhân:
 - HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, ba HS làm bảng.
- Chữa bài: 
+ Giải thích cách làm.
+ Các đơn vị diện tích hơn kém nhau bao nhiêu lần?
+ Nhận xét đúng sai.
+ Đổi vở kiểm tra.
*Kết luận : Khi đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ ta thực hiện phép tính nhân và ngược lại.
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, ba HS làm bảng.
- Chữa bài: 
+ Giải thích cách điền dấu.
+ Nhận xét đúng sai. 
+ Kiểm tra đối chiếu bài trên bảng.
*Kết luận: Cần đổi về cùng 1 đơn vị đo để so sánh.
Bài 1: Đọc:
32 dm2: ba mươi hai đề- xi- mét vuông.
911 dm2: chín trăm mười một đề- xi- mét vuông.
1952dm2: một nghìn chín trăm năm mươi hai đề- xi- mét vuông.
492 000dm2: bốn trăm chín mươi hai nghìn đề- xi- mét vuông.
Bài 2: Viết theo mẫu:
M: Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông: 102 dm2
Tám trăm mười hai đề- xi- mét vuông: 812 dm2
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề- xi- mét vuông:1969 dm2
Hai nghìn tám trăm mười hai đề- xi- mét vuông:2812 dm2
Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1dm2 = 100cm2 
 48 dm2 = 4800cm2
100 cm2 = 1dm2 
 2000cm2 = 20 dm2
1997 dm2 = 199700cm2 
 9900 cm2 = 99dm2
Bài 4: Điền dấu > < =:
210cm2 = 2dm210cm2 
6dm2 3cm2= 603cm2
1954cm2 > 19 dm250cm2
2001cm2 < 20dm2 10cm2
4. Hoạt động vận dụng: 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Để điền được Đ, S ta cần biết gì?
- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng. 
- Chữa bài: HS đọc bài làm. 
- Nhận xét đúng sai, thống nhất KQ.
*Kết luận: Cần đổi về cùng đơn vị đo độ dài rồi mới tính diện tích.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
1dm
 20 cm
 5cm 
Diện tích hình vuông là: 
 1 x 1 = 1 (dm2)
 Diện tích hình chữ nhật là: 
 20 x 5 = 100 (cm2)
 1 dm2= 100 cm2
Điền Đ vào a và S vào b,c,d
Tiết 8: THƯ VIỆN
BÀI: ĐỌC TRUYỆN TRANH
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
 - Đọc được truyện và hiểu được nội dung câu chuyện mình đọc.
2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng đọc cho HS
3. Thái độ
 - Yêu thích và có hứng thú đọc truyện.
II. Đồ dùng:
 - 5 cuốn truyện tranh khác nhau, mỗi loại 6 quyển.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu tên truyện, bìa cuốn truyện, tác giả cuốn truyện.
2. Đọc truyện
- GV phân lớp thành 6 nhóm. Tổ chức cho HS đọc truyện theo nhóm, mỗi nhóm đọc một truyện khác nhau.
3. Tìm hiểu truyện vừa đọc
+ Em vừa đọc truyện gì?
+ Câu chuyện em vừa đọc có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
+ Em có thể đọc lại câu chuyện đó cho cả lớp nghe?
- Lớp nghe và đặt câu hỏi trao đổi về nội dung câu chuyện bạn vừa đọc.
+ Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân mình?
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Khen những HS đọc tốt.
- HS nghe
- HS về nhóm. HS cùng đọc sau đó lần lượt từng HS đọc cho cả nhóm nghe.
- HS trả lời.
Ngày soạn: 19/10/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021
Tiết 1: TOÁN
MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực: 
1. 1. Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị mét vuông.
- Biết 1m2 = 100dm2. 
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Vận dụng giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
- Rèn kĩ năng đọc, viết, đổi các đơn vị đo diện tích đã học.
1. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ - tự học.
2. Phẩm chất:
- GD học sinh tự giác, tập trung, độc lập trong toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Bảng lớp.
 - Học sinh: Vở BT, bút, thước, ê – ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động Khởi động 
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
Điền dấu , =?
 210 cm2 = ... dm2.... cm2 210 cm2 < .... cm2
 1954 cm2 > .... dm2 .... cm2 6 dm2 3 cm2 = .... cm2 
 603 cm2 < .... cm2 2001 cm2 < ....dm2... cm2
- Giới thiệu bài: 
2 . Hoạt động khám phá: 
*Hoạt động cả lớp:
- GV treo HV có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 HV nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2
+ Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu?
+ Hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu?
+Cạnh HV lớn gấp mấy lần cạnh hình vuông nhỏ?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có S =?
+ HV lớn = bao nhiêu HV nhỏ ghép lại?
+ HV lớn có diện tích bằng bao nhiêu?
GV: Vậy HV cạnh 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 HV nhỏ có cạnh dài 1 dm.
- Để đo diện tích ngoài cm2 ; dm2 người ta còn sử dụng đơn vị đo là mét vuông.
-Viết tắt: m2
+ 1 m2 bằng bao nhiêu dm2
+ 1dm2 = cm2 
+ 1 m2 bằng bao nhiêu cm2
- HS nêu mối quan hệ giữa m2 với dm2 và với cm2
3. Hoạt động luyện tập 
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu bài tập. 
- 1 HS làm bảng,lớp làm vở.
- Chữa bài:đọc bài làm, nhận xét đúng/ sai, đổi chéo bài kiểm tra.
 + HS nhắc lại cách đọc, viết đơn vị đo diện tích.
*Kết luận: Đọc số đo trước, đơn vị sau.
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu, 2 HS làm bảng, lớp làm vở.
- Chữa bài: Đọc bài làm, giải thích cách làm, nhận xét đúng sai, đối chiếu kết quả.
+ HS nhắc lại cách đổi đơn vị đo diện tích.
*Kết luận: Mỗi đơn vị đo diện tích liền kề gấp kém nhau 100 lần.
1. Giới thiệu mét vuông (m2):
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
- Mét vuông viết tắt là m2
- Ta thấy hình vuông 1m2 gồm 100 hình vuông 1dm2
1m2 = 100 dm2
- 15m2; 9m2;30m2
2. Mối quan hệ m2 và dm2
- 1m2
- 1m2=100dm2
- 1dm2 =100cm2
- 1m2 = 10 000 cm2
Bài 1:Viết theo mẫu:
Đọc
Viết
Chín trăm chín mươi mét vuông.
990 m2 
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông
2005 m2 
Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông
1980m2
Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông
8600dm2
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng- ti- mét vuông
28911cm2
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1m2 = 100dm2
100dm2 =1m2
1m2 = 10 000cm2
10 000 cm2 = 1m2
400 dm2 = 4 m2
2110 m2 = 211000 dm2
15m2 = 150 000 cm2
10 dm2 2cm2 =1002 cm2
4. Hoạt động vận dụng: :
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng. 
- Chữa bài: HS đọc bài làm, nhận xét, đối chiếu kết quả.
*Kết luận: Củng cố cách giải bài toán tính diện tích. Lưu ý HS cách ghi đơn vị diện tích và chu vi.
*Hoạt động cá nhân:
- GV vẽ hình lên bảng - HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
- Chữa bài: HS đọc bài làm, giải thích cách làm, nhận xét đúng sai.
- HS nêu cách làm khác.
- Đổi chéo bài kiểm tra.
+ Bài tập 4 củng cố kiến thức, kĩ năng gì?
*Kết luận: Diện tích miếng bìa bằng tổng diện tích các miếng nhỏ tạo nên nó.
5. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học.
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
Bài 3: (Điều chỉnh đề bài)
Bài giải:
Diện tích của một viên gạch là:
60 x 60 = 3600 ( cm2)
Diện tích căn phòng là:
3600 x 150 = 540 000 (cm2)
540 000 cm2 = 54 m2
 Đáp số: 54 m2
Bài 4: Tính diện tích miếng bìa:
Bài giải:
 Diện tích hình 1 là:
4 x 3 = 12 (cm2)
 Diện tích hình 2 là:
6 x 3 = 18 (cm2)
 Diện tích hình 3 là:
15 x (5 - 3) = 30 (cm2)
 Diện tích miếng bìa là:
12+ 18 + 30 = 60 (cm2)
 Đáp số: 60 cm2
Tiết 7: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng tốt các KT đã học để làm các bài tập liên quan
3. Phẩm chất
- Tích cực làm bài, ôn tập KT
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: +Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. 
 + Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. 
Thương người như thể
Thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: nhân hậu 
Từ cùng nghĩa: trung thực
Từ trái nghĩa: độc ác 
Từ trái nghĩa: gian dối 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành 
 Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
+ Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh lên bảng. 
- Nhận xét khen/ động viên, yêu cầu đặt câu với từ bất kì vừa hệ thống lại
Bài 2: Tìm thành ngữ, tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở BT1
- Nhận xét sửa từng câu cho HS 
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm.
3. HĐ vận dụng 
4. HĐ sáng tạo 
Nhóm 4- Lớp
- HS thảo luận ghi vào phiếu học – Chia sẻ lớp dưới sự điều hành của TBHT
+ Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33. 
+ Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62. 
+ Ước mơ- trang 87. 
Đáp án:
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân dức, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ,hiền lành, hiền dịu, dịu hiền, trung hậu,...
Từ cùng nghĩa: trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng tuột, thành thật, thật lòng, thật tâm, thực bụng,...
Ước mơ, ước muốn, ao ước, ước mong, mong ước, mơ ước, mơ tưởng, ...
Từ trái nghĩa: độc ác, hung ác, tàn ác, nanh ác, tàn bạo, dữ tợn, dữ dằn, ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, đánh đập, áp bức, bóc lột,...
Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, gian lận, gian giảo, gian trá, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc,...
Nhóm 2 –Lớp
Thương người như thể thương thân: Ở hiền gặp lành; Một cây làm chẳng nên non hòn núi cao; Hiền như bụt; Lành như đất; Thương nhau như chị em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ như cọp. 
Măng mọc thẳng:Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng dã tật, Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, ráh cho thơm. 
Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái mùa;Đvận núi này trông núi nọ. 
- HS đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng các câu TN, tục ngữ trên. VD:
+Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. 
+Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. 
+ Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm. 
Cá nhân –Lớp
- Ghi nhớ KT ôn tập
- Sưu tầm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ khác thuộc chủ điểm đã học
Tiết 2: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- HS nắm được một số thể loại: nội dung, nhân vật,...và cách đọc các bài tập đọc.
2. Kĩ năng
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, tự giác ôn tập KT cũ
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90 SGK (phóng to) 
 + Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành: 
Bài 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- GV nhận xét, khen/ động viên.
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. 
GV ghi nhanh lên bảng. 
- Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. 
- Kết luận phiếu đúng. 
- Gọi HS đọc lại phiếu. 
Cá nhân – Lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Theo dõi và nhận xét. 
- Đọc yêu cầu trong SGK. 
Nhóm 6 – Lớp
- Các bài tập đọc. 
* Trung thu độc lập - trang 66. 
* Ở vương quốc Tương Lai - trang 70. 
* Nếu chúng mình có phép lạ - trang 76. 
* Đôi giày ba ta màu xanh - trang 81. 
* Thưa chuyện với mẹ - trang 85. 
* Điều ước của vua Mi- đát - trang 90. 
Tên bài
Thể loại
Nội dung chính
Giọng đọc
1. Trung thu độc lập
Văn xuôi
Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của tiếu nhi. 
Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng. 
2. Ở vương quốc tương lai
Kịch
Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống. 
Hồn nhiên(lời Tin- tin, Mi- tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các em bé: tự tin, tự hào.)
3. Nếu chúng mình có phép lạ. 
Thơ
Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. 
Hồn nhiên, vui tươi. 
4. Đôi giày ba ta màu xanh
Văn xuôi
Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. 
Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1 –hồi tưởng): vui nhanh hơn (đoạn 2 - niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhạn quà)
5. Thưa chuyện với mẹ
Văn xuôi
Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ động tình với em, không xem đó nghề hèn kém. 
Giọng Cương: Lễ phép, thiết tha. Giọngmẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. 
6. Điều ước của vua Mi- đát. 
Văn xuôi
Vua Mi- đat muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. 
Khoan thai. Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời
 Đi- ô- ni- dôt phán: Oai vệ. 
Bài 3: GV tiến hành như bài 2
Nhân vật
Tên bài
Tính cách
- Nhân vật “tôi”- chị phụ trách. 
Lái
Đôi giày ba ta màu xanh
Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_chuan_kien_th.docx