Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

TẬP ĐỌC

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu ND bài: Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).

2. Năng lực

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

- PT Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề

3. Phẩm chất

- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.

- HS: SGK, vở viết

 

doc 32 trang xuanhoa 12/08/2022 2060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
(Từ ngày 26 tháng 10 năm 2020 đến ngày 30 tháng 10 năm 2020.)
Thứ
ngày
S/C
Tiết
TT
Môn
Tên bài dạy
Đồ dùng dạy học
 2
26/10
Sáng
1
HĐTT
Chào cờ đầu tuần 
2
T. đọc
Nếu chúng mình có phép lạ
Tranh
3
Toán
Luyện tập
Bảng phụ
4
Lịch sử
Ôn tập
Chiều
1
C.tả
N/V: Trung thu độc lập
Bảng phụ
2
Địa lý
Hoạt động s/x của người dân ở TâyNguyên
Bản đồ
3
Đạo đức
Tiết kiệm tiền của(T1)
3
27/10
Chiều
1
Toán
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó
Bảng phụ
2
LT&C
Cách viết hoa tên người ,tên địa lí nước ngoài
Bảng phụ
3
Kỷ thuật
Cô Xuân dạy
4
28/10
Sáng
1
Thể dục
Bài 15
Còi
2
Toán
Luyện tập
Bảng phụ
3
K.chuyện
KC đã nghe ,đã đọc
4
T. đọc
Đôi dày ba ta màu xanh
5
29/10
Sáng 
1
Thể dục
Bài 16
Còi
2
Toán
Luyện tập chung
B phụ
3
T. l. văn
LT phát triển câu chuyện
Bảng phụ
4
Khoa học 
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
sgk, VBT
Chiều
1
LT&C
Dấu ngoặc kép
Bảng phụ
2
Khoa học 
Ăn uống khi bị bệnh.
sgk, VBT
3
GDKN
VHGT: Bài 7
6
30/10
 Chiều 
1
Toán
Góc nhọn, góc tù ,góc bẹt
ê ke
2
T. l. văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
VBT
3
HĐTT
Sinh hoạt lớp
 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020
TẬP ĐỌC
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND bài: Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
2. Năng lực
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- PT Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất
- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - HS hát bài "Trái đất này là của chúng mình"
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành
2. Luyện đọc: (8-10p) 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 4 đoạn:
(Mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nảy mầm, phép lạ, thuốc nổ,....)
- Luyện đọc từ khó: 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p) Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ là một điều ước của các bạn nhỏ? Điều ước ấy nói gì?
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì?
+ Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
+ Bài thơ muốn nói điều gì? 
- 1 HS đọc
- Nhóm trưởng điều hành thảo luận >chia sẻ trước lớp
+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ 
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. 
+Khổ 1: Các bạn ước muốn cây mau lớn để cho quả. 
+ Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. 
+ Khổ 3: Các bạn ước mơ trái đất không còn mùa đông giá rét. 
+ Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. 
+Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. 
+ Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn. 
+ Hs tự trả lời.
Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. 
- HS nêu, ghi nội dung bài
3. Luyện đọc diễn cảm- Đọc thuộc lòng (8-10p)
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
 - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1, 2.
- YC HS đọc thuộc lòng và thi đọc thuộc lòng bài thơ.
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước mơ của em với các bạn
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Thi học thuộc lòng tại lớp.
- HS nêu
- Hãy vẽ về ước mơ của em
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Tính được tổng của 3 số.
2. Năng lực
- Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- PT Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ
 - HS: Vở BT, SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu vào bài
- TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:(30p)
Bài 1: Bài 1(b): Đặt tính rồi tính tổng
HSNK làm cả bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài
- GV chốt đáp án, lưu ý cách đặt tính 
Bài 2(dòng 1,2): Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Muốn tính thuận tiện ta cần chú ý gì?
- Gọi đại diện 2 cặp lên bảng làm bài.
a. 96 + 78 + 4 
b. 789 + 285 + 15
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách tính thuận tiện.
 Bài 4:(a)HSNK làm hết bài
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. 
- GV chốt đáp án.
Bài 3 Bài 3: Tìm x
a. x- 306 = 504 b. x+254 = 680
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Củng cố cách tính chu vi hình CN, cách tính giá trị của BT có chứa 2 chữ
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2
- 2 HS lên bảng
- HS lên đánh giá đúng, sai..
 Nhóm 2- Lớp
- HS đọc yêu cầu bài:
+Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
- HS làm bài theo cặp đôi.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 
- HS đọc đề, phân tích bài toán.
- HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
a. Số dân tăng thêm sau hai năm là: 
 79 + 71 = 150 (người)
b. Sau 2 năm, dân số xã đó là: 
 5256 + 150 = 5 406 (người)
 Đáp số: a. 150 người 
 b. 5 406 người
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 
- HS làm vào vở Tự học
Bài 3: Tìm x
a. x- 306 = 504 b. x+254 = 680
 x = 504+306 x = 680-254
 x = 810 x = 426
Bài 5:
a. P= (16+12)x2 = 56 cm
b. P= (45+15)x2 = 120cm
- Ghi nhớ KT ôn tập
- Tìm các bài tập tương tự trong sách Toán buổi 2 và giải.
LỊCH SỬ 
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
 - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
2. Năng lực
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Băng và hình vẽ trục thời gian.
 + Một số tranh ảnh, bản đồ.
 - HS: SGK, vở ghi, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Em hãy nêu vài nét về con người Ngô Quyền?
+ Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
+Kết quả trận đánh ra sao?
-GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung
+ Ngô Quyền là người Đường Lâm 
+ Ngô Quyền đã dùng kế lợi dụng thuỷ triều lên xuống của dòng Bạch Đằng 
+ Quân giặc đã that bại hoàn toàn còn quân và dân ta đẫ thu được thắng lợi 
2.Bài mới: (30p)
*Hoạt động1: Nhóm: 
 - GV yêu cầu HS đọc SGK / 24
 - GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của mỗi giai đoạn. 
 +Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của lịch sử dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn?
* GVkl:
*Hoạt động2: Cả lớp: 
 - GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng hoặc phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục: khoảng 700 năm TCN, 179 năm TCN, 938. 
*Hoạt động3: Nhóm: 
- GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS bốc thăm chọn nội dung hùng biện.
-Yêu cầu bài nói : Đầy đủ đúng, trôi chảy, có hình ảnh minh hoạ càng tốt
-GV nhận xét, khen/ động viên.
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS đọc. 
- HS các nhóm thảo luận và đại diện lên điền hoặc báo cáo kết quả 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- HS lên chỉ băng thời gian và trả lời. 
- Lắng nghe
- HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên điền vào bảng. 
- HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. 
- HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo yêu cầu. 
+ HS thảo luận theo nhóm. 
*Nhóm 1: kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. 
*Nhóm 2: kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 
*Nhóm 3: kể về chiến thắng Bạch Đằng. 
- Kể chuyện lịch sử về Vua Hùng, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền
CHIỀU: CHÍNH TẢ
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ từ "Ngày mai các em có quyền ....nông trường to lớn, vui tươi" . Hiểu nội dung đoạn viết.
- Làm đúng BT(2) a, (3)a phân biệt r/d/gi
2. Năng lực
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả; NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) 
a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết
- Gọi HS bài viết.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tươi đẹp như thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, từ cần viết hoa sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Hs trả lời
-1 HS lên bảng, lớp viết nháp
quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn, 
- Lắng nghe, liên hệ
3. Viết bài chính tả: (15p)
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p) Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ bắt đầu bằng tr/ch
+ Câu chuyện hài hước ở điểm nào?
Bài 3a
5. Hoạt động ứng dụng (1p)
6. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
 + Hành động đánh dấu lên mạn thuyền vì thuyền di chuyển nên việc đánh dấu của anh ngốc không có ý nghĩa gì (đáng lẽ cần đánh dấu ở đoạn sông rơi kiếm)
Cá nhân- Lớp
Đáp án: a. rẻ
 b. danh nhân
 c. giường
- Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi
- Sưu tầm các câu đố về vật có chứa r/d/gi
ĐỊA LÍ 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè, ) trên đất ba dan.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
2. Năng lực
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. NL tự chủ, NL hợp tác và giải quyết vấn đề 
3. Phẩm chất
- Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 + Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột (nếu có).
 -HS: Tranh ảnh - HS: Vở, sách GK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (5p)
+ Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây Nguyên? 
+ Trang phục, lễ hội ở Tây Nguyên có gì độc đáo?
- Nhận xét, khen/ động viên.
- GV chốt ý và giới thiệu bài
- TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét:
+ Dân tộc Ba na, Ê- đê, Xơ đăng, Gia rai,....
+ Nam quấn khố, nữ mặc váy hoa văn. Lễ hội đặc sắc nhất là lễ hội cồng chiêng,...
2. Bài mới: (30p)
HĐ 1: Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan: 
- GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: 
+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hay cây rau màu?
+ Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu )
+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
- GV sửa chữa, hoàn thiện phần trả lời. 
* GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba dan: 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột (giúp cho HS có biểu tượng về vùng chuyên trồng cà phê). 
+ HS lên bảng chỉ vị trí ở Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. 
GVgiảng thêm về Buôn Ma Thuột
+ Cà phê Buôn Ma Thuột có chất lượng như thế nào?
 - GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà phê hạt, cà phê bột )
+ Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì?
+ Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này?
 * GVkl:
 Hoạt động 2: Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ: 
- Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: 
+ Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. 
+ Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? 
+ Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
*GVkl:
3. Hoạt động ứng dụng (2p)
- Liên hệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả - BVMT
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Nhóm-Lớp
- HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
+ Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè Chúng thuộc loại cây công nghiệp. 
+Cây cà phê được trồng nhiều nhất. 
 + Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây Nguyên được phủ đất đỏ ba dan. 
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh, ảnh và hình 2 trong SGK 
- Buôn Ma Thuột là vùng chuyên trồng cà phê (nơi đây cây trồng chủ yếu là cây cà phê)
- HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ. 
+ Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon nổi tiếng không chỉ ở trong nước mà còn ở cả nước ngoài. 
- HS quan sát.
+ Tình trạng thiếu nước vào mùa khô. 
+ Phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cây. 
Cá nhân – Lớp
+ Trâu, bò, voi. 
+ Bò được nuôi nhiều nhất. 
+ Voi được nuôi để chuyên chở hàng hóa (hình3)
- Lắng nghe
- Diễn hoạt cảnh: Chú voi con ở Bản Đôn.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T2)
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- Lựa chọn được những hành vi thể hiện tiết kiệm tiền của và có ý thức thực hiện tiết kiệm trong gia đình.
- Đưa ra cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống, thể hiện tiết kiệm tiền của.
2. Năng lực
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày.
- PT NL tự học, NL hợp tác và giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tiết kiệm tiền của
- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
I. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + SGK Đạo đức 4
 + Đồ dùng để chơi đóng vai
 - HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
- Yêu cầu HS nêu 1 số việc các em đã làm ở nhà thể hiện sự tiết kiệm tiền của
- Nêu bài học
- HS nối tiếp trả lời
2.Hoạt động thực hành (30p)
HĐ1: Lựa chọn hành vi đúng 
 (Bài 4 - SGK/13): 
Những việc làm nào trong các việc dưới đây là tiết kiệm tiền của?
a/. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. 
b/. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. 
c/. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp học. 
d/. Xé sách vở. 
đ/. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập. 
e/. Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi. 
g/. Không xin tiền ăn quà vặt
h/. Ăn hết suất cơm của mình. 
i/. Quên khóa vòi nước. 
k/. Tắt điện khi ra khỏi phòng. 
- GV nhận xét, khen HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày chính là bảo vệ môi trường sống xung quanh ta. 
+ Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng dầu, than đá, gas, ... chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.
HĐ2: Xử lí tình huống: (Bài tập 5- SGK/13): 
 - GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống trong bài tập 5. 
ò Nhóm 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào?
 òNhóm 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em?
 òNhóm 3: Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà?
- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống
+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
* GVkl
 - GV cho HS đọc ghi nhớ. 
3. Hoạt đông ứng dụng (1p)
- Liên hệ giáo dục BVMT: 
- Liên hệ giáo dục TKNL
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 2 – Lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập 4. 
- HS trao đổi nhóm 2 và nêu ý kiến
- HS nhận xét, bổ sung. 
- Liên hệ việc sử dụng tiết kiệm điện, nước, gas,... trong gia đinh.
Nhóm - Lớp
- Các nhóm thảo luận, xử lý tình huống trước lớp.
- Cả lớp thảo luận: 
- HS trả lời cho phù hợp
- HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/12
- HS liên hệ 
- Nói về một người, 1 hành vi không tiết kiệm tiền của mà em biết. Nêu ý kiến cá nhân của em.
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020
TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Năng lực
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 -HS: VBT, vở nháp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2. Hình thành kiến thức mới (15p) Cá nhân- Nhóm 2– Lớp
- GV gọi HS đọc bài toán ở bảng
a. Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán.
 ? 
70
10
Số lớn
Số bé:
b. Hướng dẫn giải bài toán 
- Y/ cầu hs thảo luận tìm ra cách giải
- HS đọc đề
- Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
 + Bài toán cho biết gì ? (Tổng của hai số đó là 70. Hiệu của hai số đó là 10) 
+ Bài toán hỏi gì ? (Tìm hai số đó) 
-HS quan sát sơ đồ và tìm ra cách giải. 
C1.+ Hai lần của số bé : 70 – 10 = 60
+ Số bé là : 60 : 2 = 30
+ Số lớn là: 30 + 10 = 40 
 (hoặc 70 – 30 = 40) 
 Số bé = (Tổng - hiệu ) : 2 
C2.+ Hai lần của số lớn: 70 + 10 = 80
- Số lớn : 80 : 2 = 40
- Số bé: 40 -10 = 30 
 ( hoặc 70 – 40 = 30) 
Số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2
- HS nêu cách tìm số lớn, số bé 
3. Hoạt động thực hành (18p)
 Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm theo 2 cách.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chốt cách giải.
VD: Cách 1: ta có sơ đồ:
38 Tuổi
58 Tuổi 
 ? tuổi 
Bố:
Con:
 ? Tuổi
Bài 2: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài toán.
Ta có sơ đồ:
4 HS
28 HS
 ?HS
Trai 
Gái ? HS
- Củng cố các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu ...
Bài 3, 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
- Đọc và phân tích xác định đề bài.
- Hs giải:
Cách 1 : 
Hai lần tuổi con là :
58 – 38 = 20 (tuổi)
Tuổi của con là :
20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố là:
10 + 38 = 48 (tuổi)
Đáp số : Con : 10 tuổi
 Bố : 48 tuổi
Cách 2 : 
Hai lần tuổi bố là:
58 + 38 = 96 (tuổi)
Tuổi của bố là :
96 : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi của con là :
48 – 38 = 10 (tuổi)
(hoặc : 58 – 48 = 10 (tuổi))
Đáp số : Bố : 48 tuổi
 Con : 10 tuổi 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS làm bài vào vở- 1 HS lên bản
- HS tự làm bài vào vở Tự học
- Đổi chéo tự chữa bài cho bạn
- Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé trong bài toán T-H
- Tìm và giải các bài toán cùng dạng trong sách toán buổi 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ).
- Có hiểu biết sơ giản về những danh nhân nước ngoài, địa danh nước ngoài nổi tiếng
2. Năng lực
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc.
- PT NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 
3. Phẩm chất
- HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau). 
 + Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. 
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
 + Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
+ Lấy VD
- TBHT điều hành
- 2 HS lên bảng lấy VD 
2. Hình thành kiến thức mới:(15p) Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét
Bài 1: Đọc tên người, tên địa lí nước ngoài. 
+ Nêu hiểu biết của em về những người và địa danh trên?
Bài 2: Biết rằng chữ cái 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi: 
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?
+ Cách viết trong cùng một bộ phận như thế nào?
*GVkl
 Bài 3: - Yêu cầu thảo luận nhóm 2
a. Tên người: Thích Ca Mâu Ni, Khổng Tử, Bạch Cư Dị
b. Hi Mã Lạp Sơn, Luân Đôn, Bắc Kinh, Thuỵ Điển
*GV: Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở bài tập 3 là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi- ma- lay- a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. 
 b. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 
b. Ghi nhớ
- HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng. 
+ Tên người: Lép Tôn- xtôi, Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Tô-mát Ê-đi-xơn
+ Tên địa lí: Hi- ma- lay- a, Đa- nuýp, 
+ HS nêu: VD: Tô-mát Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng, Đa- nuýp là tên một dòng sông rất đẹp ở Nga,...
Nhóm 4- Lớp
Tên người: 
+ Lép Tôn- xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn- xtôi. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn /xtôi. 
+ Mô- rít- xơ, Mát- téc- lích gồm 1 bộ phận, mỗi bộ phận gồm 3 tiếng
+ Tô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận. Bộ phận 1: Tô-mát gồm 2 tiếng. Bộ phận 2: Ê-đi-xơn gồm 3 tiếng
..........................
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. 
+ Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối. 
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu. 
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi: Một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như tên người, tên địa lí Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết hoa. 
- Lắng nghe. 
- 2 HS đọc
3, Hoạt động thực hành (20p) 
Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết cho đúng những tên riêng trong đoạn văn
- Kết luận lời giải đúng. 
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Em đã biết nhà bác học Lu- i Pa- xtơ qua phương tiện nào?
 Bài 2: Viết lại những tên riêng sau cho đúng qui tắc.
- GV gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho từng em. 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng. 
- Kết luận lời giải đúng. 
- Đặt câu hỏi củng cố bài học. VD:
+ An-be Anh-xtanh là tên người có mấy bộ phận? Mỗi bộ phận có mấy tiếng?
Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép tên.. 
( Dành cho hs năng khiếu)
GV giải thích cách chơi: Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ đô Trung Quốc là Bắc Kinh. 
Bạn trai cầm là phiếu có tên thủ đô Pa- ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô Pa- ri là nước Pháp. 
- GV gắn một số thẻ ghi tên một số nước và tên thủ đô của các nước ấy đã được đảo lộn.
- Tổ chức cho HS thi ghép đúng tên nước với thủ đô của nước ấy.
- GV nhận xét, khen/ động viên 
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1)
Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
Đ/á:
Ác - boa, Lu- i Pa- xtơ, Ác- boa, Quy- dăng- xơ. 
+ Đoạn văn viết về gia đình Lu- i Pa- xtơ thời ông còn nhỏ. Lu- i Pa- xtơ (1822- 1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới- người đã chế ra các loại vắc- xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. 
+ Em biết đến Pa- xtơ qua sách Tiếng Việt 3, qua các truyện về nhà bác học nổi tiếng 
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai)
- HS quan sát tranh. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
Tên nước
Tên thủ đô
Nga
Ấn Độ
Nhật Bản
Thái Lan
Mĩ
Anh
Lào
Cam – pu- chia
Đức
Ma – lai – xi –a
In- đo-nê-xi- a
Phi – líp – pin
Trung Quốc
Mát- xcơ- va
Niu Đê- li
Tô-ki- ô
Băng Cốc
Oa – sinh – tơn
Luân Đôn 
Viêng chăn
Phnôm Pênh
Béc - lin
Cu-a-la Lăm - pơ
Gia – các – ta
Ma – ni – la
Bắc Kinh
- Viết lại các tên riêng nước ngoài vào vở Tự học
- Tìm thêm tên của 5 nước và thủ đô tương ứng của 5 nước đó.
Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020
THỂ DỤC
QUAY SAU. ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI – ĐỨNG LẠI.
TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Thực hiện động tác quay sau cơ bản đúng.
- Thực hiện cơ bản đúng đi đều vòng phải, vòng trái - đứng lại và giữ khoảng cách các hàng trong khi đi.
- Trò chơi"Ném trúng đích" YC tập trung chú ý, ném chính xác vào đích.
2. Năng lực
- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật. Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
3. Phẩm chất
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 	- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	- Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, 4 quả bóng ném.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
- Trò chơi"Thi đua xếp hàng"
1-2p
1-2p
2-3p
1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II.PHẦN CƠ BẢN
a. Ôn quay sau, ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
+GV điều khiển lớp tập.
+Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, sửa chữa sai sót cho các tổ.
+Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. GV nhận xét, biểu dương các tổ.
+Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố.
b.Trò chơi"Ném bóng trúng đích".
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một số HS lên chơi thử. Sau đó cho cả lớp cùng chơi.
12-14p
1-2p
3-4p
2-3p
2-3p
4-5p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r 
X
X ¢
X
III.PHẦN KẾT THÚC
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn ĐHĐN.
1-2p
1-2p
1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố bài toán Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
2. Năng lực
- Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: : Bảng phụ hoặc phiếu nhóm
 - HS: Bút, SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động 
- GV dẫn vào bài
- TBHT điều hành:
+ Nêu cách tìm số lớn, số bé trong bài toán tổng-hiệu
2. Hoạt động thực hành (30p) Cá nhân – Lớp.
Bài 1(a,b): Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV củng cố các bước giải...
Bài 2:- Gọi HS đọc đề bài toán, 
Ta có sơ đồ:
8 tuổi
36 tuổi
 ? tuổi
Chị
Em
 ? tuổi
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chốt lại cách giải dạng toán này
Bài 3 +bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài giải
Tuổi của em là:
(36 - 8 ) : 2 = 14 ( tuổi
Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi )
 Đáp số : em : 14 tuổi
 chị : 22 tuổi
* Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài giải
Phân xưởng I đã sản xuất :
(1200 - 120): 2 = 540 ( sản phẩm)
Phân xưởng II đã sản xuất :
540 + 120 = 660( sản phẩm)
 Đáp số : PX1: 540 sản phẩm
 PX2:660 sản phẩm
- HS làm bài vào vở Tự học
Bài 3
Bài 5: Bài giải
 Đổi 5 tấn 2 tạ thóc = 52 tạ
Thửa ruộng 1 thu được là:
 (52 +8) : 2 = 30 (tạ)= 3000 kg
Thửa ruộng 2 thu được là:
 52- 30 = 22 (tạ) = 2200 kg
 Đáp số: 3000 kg
 2200 kg
- Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé
- Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- Hiểu câu chuyện mình kể và nêu được nội dung chính của chuyện.
2. Năng lực
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuuyện đã nghe, đã đọc nói về những ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Có ước mơ đẹp và nỗ lực để thực hiện ước mơ của mình
- Phê phán những ước mơ viển vông, phi lí
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Một số truyện viết ước mơ.
- HS: Truyện đọc 4, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.doc