Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2014-2015

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2014-2015

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. MỤC TIÊU

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

 - Nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời câu hỏi 1, 2, 4 thuộc khổ 1, 2).

 - GDHS có những ước mơ tốt đẹp.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK.

 -Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 26 trang xuanhoa 10/08/2022 2140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8
Ngày 
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
6/10
1
SHĐT
2
Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ
3
Toán 
Luyện tập
4
Khoa học 
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
5
Anh văn
Thứ ba
7/10
1
Chính tả 
Nghe-viết: Trung thu độc lập
2
Toán 
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
3
Lịch sử
Ôn tập
4
Đạo đức
Tiết kiệm tiền của (Tiết 2)
5
Mỹ thuật
Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường (t2)
Thứ tư
8/10
1
LTVC
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
2
Toán 
Luyện tập
3
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
4
Anh văn
5 
Thể dục
Thứ năm
9/10
1
Tập đọc 
Đôi giày ba ta màu xanh 
2
Toán
Luyện tập chung
3
Khoa học
Ăn uống khi bị bệnh
4
Âm nhạc
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
5
Kĩ thuật
Khâu đột thưa
Thứ sáu
10/10
1
LTVC
Dấu ngoặc kép
2
TLV
Luyện tập phát triển câu chuyện
3
Toán
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
4
Thể dục
Thứ bảy
11/10
1
TLV
Luyện tập phát triển câu chuyện
2
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
3
SHCT
Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2014
Taäp ñoïc 
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
 MỤC TIÊU 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
 - Nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời câu hỏi 1, 2, 4 thuộc khổ 1, 2).
 - GDHS có những ước mơ tốt đẹp.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK.
 -Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Gọi 2 HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả lời câu hỏi. Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì?
- Nhận xét
B. Bài mới
 1/ Giới thiệu bài 
- Treo tranh minh hoạ và GTB.
 2/ Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ (3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định hướng đọc đúng.
- Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ.
- GV đọc mẫu.
 3/ Tìm hiểu bài 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
+Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
+ Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ?
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì?
+ Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
+ Bài thơ nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài thơ.
 4/ Đọc diễn cảm và thuộc lòng
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay (như đã hướng dẫn).
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS .
- Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. GV có thể chỉ định theo hàng dọc hoặc hàng ngang các dãy bàn.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất.
- Nhận xét 
5/ Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Màn 1: 8 HS đọc.
- Màn 2: 6 HS đọc.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo đúng trình tự.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại ý chính.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau.
- Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
- 5 HS thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí đã nêu.
- HS nghe
Toaùn
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- Giáo dục HS thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 35, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét
B. Bài mới : 
1/ Giới thiệu bài:
 - GV: ghi bảng. 
2/ Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1-b:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2 (dòng 1, 2)
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập ?
- GV hướng dẫn
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4-a:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
+ Đặt tính rồi tính tổng các số.
+ Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và kết quả tính.
- Tính bằng cách thuận tiện.
- HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Khoa hoïc
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ?
I. MỤC TIÊU: 
 - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,...
 - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường.
 - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. 
 -HS biết quý trọng và bảo vệ sức khoẻ của bản thân.
 *Giáo dục KNS: Tự nhận thức, tìm kiếm sự giúp đỡ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK.
 - Phiếu ghi các tình huống.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
-Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó ?
+ Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
+ Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá cho mình và mọi người ?
- GV nhận xét 
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh.
*KNS : Tự nhận thức
*Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 32 / SGK, thảo luận và trình bày theo nội dung sau :
+ Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh.
+ Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm trình bày tốt.
3/ Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. 
* Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng.
- Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên bảng.
 1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ?
 2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào ?
 3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em ohải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ?
- GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về các bệnh thông thường.
-Kết luận:
4/ Hoạt động 3: 
KNS : Tìm kiếm sự giúp đỡ.
 Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !” 
- Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống.
- Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh.
 + Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần.
 + Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ?
 + Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga đánh răng thấy chảy máu răng và hơi đau, buốt.
 + Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về, Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì ?
 + Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang chơi với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì ?
-GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có hiểu biết về các bệnh thông thường và diễn đạt tốt.
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà trả lời câu hỏi: Khi người thân bị ốm em đã làm gì ?
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm sẽ trình bày 3 câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và trả lời.
- HS suy nghĩ và trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
-Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm tập đóng vai trong tình huống, các thành viên góp ý kiến cho nhau.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp.
Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2014
Chính taû 
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU : 
 - Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
 - Làm đúng BT(2) a.
 - Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (theo nhóm).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết các từ: khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượng, rướn cổ, 
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và bài chính tả trước.
A. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/Hứơng dẫn viết chính tả:
a) Trao đổi nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK.
+Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
+Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.
c) Nghe – viết chính tả:
d)Chấm bài – nhận xét bài viết của HS :
3/ Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2:
-GV chọn phần a.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từ nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
 -Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi :
+Câu truyện đáng cười ở điểm nào?
+Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm?
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu - kiếm rơi - đánh dấu.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu.
- 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS trả lời.
- Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn, 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung, chữa bài 
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm.
+ Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ không phải vào mạn thuyền.
- HS lắng nghe
Toaùn
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU : 
 -Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 -Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 -GD cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: BT 
B. Bài mới : 
1/ Giới thiệu bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
2/ Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó :
a) Giới thiệu bài toán 
- GV gọi HS đọc bài toán trong SGK.
- GV hỏi: Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
b) Hướng dẫn và vẽ bài toán
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS không vẽ được thì GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ 
*Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé. (60)
+ Số bé là bao nhiêu ?
+ Tổng 70, số bé 30, vậy số lớn là bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài toán.
- Nhận xét.
*Tương tự hướng dẫn cách tìm thứ 2.
Rút ra công thức giải.
3/ Luyện tập, thực hành :
 Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét 
Bài 2, 3, 4: Tương tự
4/ Củng cố- Dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp
- HS nghe.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Tổng 2 số: 70, hiệu 2 số: 10
- Bài toán yêu cầu tìm hai số.
- Vẽ sơ đồ bài toán.
70
 SL: 
10
 SB: 
-Trả lời.
+ (60 : 2 = 30)
+ (70 – 30 = 40 hoặc 30 +10 = 40)
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.
- HS đọc.
- Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi.
- Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nêu ý kiến.
- HS cả lớp.
Lòch söû
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 - Nắm được các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5.
 + Khoảng 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước
 + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
 - Kể lại một sự kiện tiêu biểu về:
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 
 -GD HS yêu quý môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - Băng và hình vẽ trục thời gian. 
 - Một số tranh ảnh, bản đồ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ :
+Em hãy nêu vài nét về con người Ngô Quyền.
+Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? +Kết quả trận đánh ra sao?
- GV nhận xét, đánh giá.
A. Bài mới :
1/ Giới thiệu 
2/ Phát triển bài 
*Hoạt động nhóm 
- GV yêu cầu HS đọc SGK / 24
- GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của mỗi giai đoạn .
- GV hỏi: Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn.
- GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động cả lớp :
- GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng hoăc phát PHT cho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN, 179 năm TCN, 938.
- GV tổ chức cho các em lên ghi bảng hoặc báo cáo kết quả.
- GV nhận xét và kết luận.
*Hoạt động cá nhân :
-GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu mục 3 trong SGK :
 Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội dung sau :
+Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (sản xuất,ăn mặc, ở, ca hát, lễ hội).
+Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa?
+Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
-GV nhận xét và kết luận.
3/ Tổng kết - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”.
- 3 HS trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS đọc.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện lên điền hoặc báo cáo kết quả 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên chỉ băng thời gian và trả lời.
- HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên điền vào bảng.
- HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
- HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo yêu cầu.
+ Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét , bổ sung.
HS nghe
Đạo đức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích về tiết kiệm tiền của.
*KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của.
	 - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
 -TTHCM: Cần, kiệm, liêm, chính.
*SDNLTK&HQ:
- Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, gas, chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.
- Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Giới thiệu bài: 
-Em đã bảo quản đồ dùng học tập, sách vở như thế nào?
-Giữ gìn sách vở, ĐDHT cẩn thận, không xé vở, vẽ bậy vào sách vở là một trong những việc làm tiết kiệm tiền của mà hs các em cần phải làm. Vậy vì sao cần phải tiết kiệm tiền của? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2/ Bài mới:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
- Gọi hs đọc các thông tin trong SGK/14 và xem tranh vẽ
- Y/c hs thảo luận nhóm 4 để TLCH: Qua xem tranh đọc các thông tin trên theo em cần phải tiết kiệm những gì?
- Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét.
- Vì sao cần phải tiết kiệm của công? Vậy tiết kiệm để làm gì?
*Kết luận: Tiết kiệm tiền của là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
 Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ.
- Gọi hs đọc BT 1 SGK/12
- Sau mỗi ý kiến cô nêu ra, nếu tán thành các em giơ thẻ đỏ, phân vân giơ thẻ vàng, không tán thành giơ thẻ màu xanh.
+ Ý kiến a, b không tán thành
+ Ý kiến c,d tán thành
- Gọi hs giải thích về lí do lựa chọn của mình
- Thế nào là tiết kiệm tiền của?
*Kết luận: Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của đúng mục đích, không tiêu tiền phung phí
*KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
 Hoạt động 3: Em có biết tiết kiệm
- Y/c hs viết ra giấy 3 việc làm em cho là tiết kiệm và 3 việc làm em cho là chưa tiết kiệm
- Sau 5 phút, gọi hs trình bày ý kiến của mình
- Gv ghi lần lượt các ý kiến lên bảng
Việc làm tiết kiệm
- Tiêu tiền một cách hợp lí
- Không mua sắm lung tung...
+ Nhìn vào bảng , các em hãy cho cô biết: Trong ăn uống, cần phải tiết kiệm như thế nào?
+ Trong mua sắm, cần phải tiết kiệm như thế nào?
+ Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết kiệm?
+ Sử dụng điện nước thế nào là tiết kiệm?
*Kết luận: Những việc tiết kiệm là nên làm, còn những việc gây lãng phí, không tiết kiệm chúng ta không nên làm
*KNS: Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tiền của do đâu mà có?
-Tiền bạc, của cải do công sức của bao người lao động làm nên. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, chi tiêu hợp lí. Nhân dân ta đã đúc kết nên thành câu ca dao: "Ở đây....thấm đồng"
- Nhận xét tiết học.
- Em không xé tập, giữ gìn sách vở, ĐDHT cẩn thận. Dùng xong viết, chì màu em cất vào hộp để tránh bị rớt, vì bị rớt thì sẽ bị hư.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc các thông tin trong SGK
- Khi đọc các thông tin và xem tranh vẽ, em thấy. tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày là rất hợp lí và cần thiết. Vì chúng ta đang thực hiện, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (thông tin 1 và tranh vẽ)
- Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
-Vì của công chính là do cá nhân tạo nên. Tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc BT1
- Lắng nghe, thực hiện
- HS giải thích
- Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thải
- Tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn
- Lắng nghe
- HS làm việc cá nhân
- HS lần lượt trình bày (mỗi hs nêu 1 ý kiến)
Việc làm chưa tiết kiệm
- Mua quà ăn vặt
- Thích dùng đồ mới, bỏ đồ cũ...
+ Ăn uống vừa đủ, không thừa thải
+ Chỉ mua thứ cần dùng+ Giữ gìn đồ đạc cẩn thận, đồ dùng cũ hỏng rồi mới dùng đồ mới
+ Lấy nước đủ dùng, khi không dùng điện, nước thì tắt.
- Lắng nghe
- Do sức lao động của con người mới có.
- HS lắng nghe
* TTHCM: Giáo dục cho HS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
- Lắng nghe
Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2014
Luyeän töø vaø caâu 
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI
I. MỤC TIÊU :
 - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND cần ghi nhớ).
 - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III).
 - HS yêu thích môn học và thích sử dụng tiềng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Giấy khổ to viết sẵn nội dung :một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi têh thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ.
 -Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu theo hướng dẫn của GV
- Nhận xét cách viết hoa tên riêng từng HS.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
- GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng.
- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng.
 Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:
+Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng.
-Tương tự. Hướng dẫn HS cách viết tên địa lý: Hi-ma-la-a, Đa- nuýp, Lốt Ăng-giơ-lét, Niu Di-lân,Công-gô
 Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: cách viết tên một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt.
3/ Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho từng nội dung.
- Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước ngoài bạn viết trên bảng.
 4/ Luyện tập: 
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn viết về ai?
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở.GV đi chỉnh sửa cho từng em.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng.
- Kết luận lời giải đúng.
 Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để đoán thử cách chơi trò chơi du lịch.
- Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm thi tiếp sức.
- Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình.
- Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều nước nhất.
5/ Củng cố- dặn dò:
- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào ?
- Nhật xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3.
- 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Trả lời.
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Trả lời.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhật xét, sửa chữa (nếu sai)
 Ác-boa, Lu-I, Pa-xtơ, Ác-boa, Quy-dăng-xơ.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+Đoạn văn viết về gia đình Lu-I Pa-xtơ 
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS thực hiện viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài.
- Chúng ta tìm tên nước phù hợp với tên thủ đô của nước đó hoặc tên thủ đô phù hợp với tên nước.
- Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp sức.
- 2 đại diện của nhóm đọc một HS đọc tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước đó.
- Cả lớp.
- HS nêu
- HS nghe
Toaùn
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 -GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: 
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập tiết 37, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét 
B. Bài mới : 
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1a,b: 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số lớn, cách tìm số bé trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 Bài 2:
-GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4:
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. GV đi kiểm tra vở của một số HS.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- 2 HS nêu trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cách, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn bên cạnh.
Keå chuyeän
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU : 
 - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ viển vông, phi lí.
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
 -GDHS biết biến ước mơ thành hành động, không viển vông, phi lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài.
 - Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng.
- Gọi 1 HS kể toàn truyện
- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét từng HS.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn kể chuyện:
 * Tìm hiểu đề bài:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viễn vông, phi lí.
- Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên.
- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý:
- Những câu truyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ.
- Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần nào?
- Câu truyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
* Kể truyện trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
* Kể chuyện trước lớp:
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở những tiết trước.
- Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau..
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS giới thiệu truyện của mình.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
- HS trả lời, nêu ví dụ.
- HS trả lời.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu như các tiết trước.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014
Taäp ñoïc
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I. MỤC TIÊU :
 - Bước đầu biết đọc diễn một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng)
 - Hiểu nội dung bài : Chị phụ trách quan tâm với ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - GDHS biết trân trọng và yêu quý những món quà mình được tặng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 -Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc..
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và TLCH:
+ Nêu ý chính của bài thơ.
+ Nếu có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao?
- Nhận xét 
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1:
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp chia đoạn.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1. GV sửa lỗi ngắt giọng, phá âm cho từng HS, chú ý câu cảm và câu dài.
- GV đọc mẫu đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1. cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai?- Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì?
- Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?
- Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở thành hiện thực không? Vì sao em biết?
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm ở bảng phụ.
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
+ Gọi HS tham gia thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét giọng đọc từng HS . 
b) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
- Luyện đọc tiến hành (như đoạn 1)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trở lời câu hỏi.
- Khi làm công tác Đội, chị phụ trách được phân công làm nhiệm vụ gì?
Lang thang có nghĩa là gì?
- Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé lang thang?
- Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp?
- Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó?
 -Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
c) Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nội dung của bài văn là gì ?
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.
- Nhận xét giọng đọc từng HS.
3/ Củng cố - dặn dò:
 - Qua bài văn, em thấy chi phụ trách là người như thế nào ?
- Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị phụ trách ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS, cả lớp theo dõi chia đoạn.
- HS đọc chú giải.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS tìm hiểu trả lời.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, tìm cách đọc hay.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 5 HS tham gia thi đọc.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- 2 HS nêu
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm, chỉnh sửa cho nhau.
- 5 HS thi đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS rút nội dung, nhắc lại.
- 3 HS thi đọc cả bài.
- HS trả lời.
Toaùn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
 - Giải được bài toàn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - GD HS thêm yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 -Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Gọi HS làm bài 5 trang 48
- GV nhận xét
B. Bài mới : 
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyên tập:
 B

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2014_2015.doc