Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

TẬP ĐỌC

TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc,.

- Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Năng lực

- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

3. Phẩm chất

- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.

 - HS: HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.

 

doc 32 trang xuanhoa 12/08/2022 2140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 7
(Từ ngày 19 tháng 10 năm 2020 đến ngày 23tháng 10 năm 2020.)
Thứ
ngày
S/C
Tiết
TT
Môn
Tên bài dạy
Đồ dùng dạy học
 2
19/10
Sáng
1
HĐTT
Chào cờ đầu tuần 
2
T. đọc
Trung thu độc lập
Tranh
3
Toán
Luyện tập
Bảng phụ
4
Lịch sử
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
Chiều
1
C.tả
Nhớ-viết: GàTrống và Cáo
Bảng phụ
2
Địa lý
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Bản đồ
3
Đạo đức
Tiết kiệm tiền của(T1)
3
20/10
Chiều
1
Toán
Biểu thức có chứa hai chữ
Bảng phụ
2
LT&C
Cách viết tên người,tên địa lí Việt Nam
Bảng phụ
3
Kỷ thuật
Cô Xuân dạy
4
21/10
Sáng
1
Thể dục
Bài 13
Còi
2
Toán
Tính chất giao hoán của phép cộng
Bảng phụ
3
K.chuyện
Lời ước dưới trăng
tranh
4
T. đọc
Ở Vương quốc Tương Lai
5
22/10
Sáng 
1
Thể dục
Bài 14
Còi
2
Toán
Biểu thức có chứa ba chữ
B phụ
3
T. làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Bảng phụ
4
Khoa học 
Phòng bệnh béo phì
sgk, VBT
Chiều
1
LT&C
Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam
Bảng phụ
2
Khoa học 
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
sgk, VBT
3
GDKN
VHGT: Bài 6
6
23/10
 Chiều 
1
Toán
Tính chất kết hợp của phép cộng 
2
T. làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
VBT
3
HĐTT
Sinh hoạt lớp
 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020
TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc,...
- Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Năng lực
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 - HS: HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - HS hát bài "Chiếc đèn ông sao"
- GV giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành
- HS nêu tên chủ điểm mới "Trên đôi cánh ước mơ"
2. Luyện đọc: (8-10p) 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết ở đoạn đầu nhưng sôi nổi, tự hào và đầy tìn tưởng ở đoạn sau
- GV chốt vị trí các đoạn:
Đoạn 1: Đêm nay....của các em.
Đoạn 2: Anh nhìn trăng....vui tươi.
Đoạn 3: Trăng đêm nay....các em.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn:
- Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó 
 - Luyện đọc từ khó: 
- Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc:
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em trong thời gian nào?
+ Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì? 
+ Trăng trung thu có gì đẹp?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao?
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- HS đọc thầm đoạn còn lại 
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
+ Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì ?
+ Đại ý của bài là gì?
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét
+ Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
+ Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em. 
+ Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng 
1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa ruộng đồng cờ đỏ phấp phi bay trên những con tàu lớn .
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi cá nhân
+Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.
+ Em mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới,....
3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
- HS nêu – HS khác nhắc lại nội dung
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn "Anh nhìn trăng....to lớn, vui tươi"
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào? 
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu suy nghĩ của mình. 
- Trưng bày những tranh, ảnh đã sưu tầm để nói về sự đổi thay của đất nước.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài toán liên quan.
2. Năng lực
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ .
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ
 - HS: Vở BT, SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu vào bài
- TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:(30p) Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1: Thử lại phép cộng.
 -GV viết bảng phép tính 2416 + 5164
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn 
+Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta làm như thế nào?
+ Khi thử lại phép cộng ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
- GV yêu cầu HS làm phần b.
 35 462 + 27 519; 69 105 + 2 074
 267 345 + 31 925
Bài 2: Thử lại phép trừ
+ Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành thử lại như thế nào? 
 Bài 3: Tìm x
-GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
-GV nhận xét, đánh giá 7- 10 bài
Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
- HS đọc yêu cầu đề bài 
- HS đặt tính và tính.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp
+...ta cần thử lại kết quả của phép tính
+ Ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng
- 3 HS lên bảng làm bài. 
- Đổi chéo vở kiểm tra
- Báo cáo kết quả trước lớp
 Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- HS làm bài cá nhân- Tự thử lại kết quả phép trừ- Trao đổi trong nhóm, nhóm báo cáo
+ Thử lại bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ
Cá nhân-Lớp
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 a. x + 262 = 4848 
 x = 4848 – 262
 x = 4586
 b. x - 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
- HS làm vào vở Tự học
Bài 4: Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn số mét là:
 3143 – 2428 = 715 (m)
 Đáp số: 715m
Bài 5: Bài giải
- Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999
- Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000
- Hiệu là: 99 999 - 10 000= 89 000
*Hoàn thành các bài tập tiết Luyện tập chung trong sách BT toán
- Nhẩm tổng, hiệu của số lớn nhất có 6 chữ số và số bé nhất có 6 chữ số
LỊCH SỬ 
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
 - Nắm được những nét ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
 + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
 + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
 + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt chúng.
 + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
2. Năng lực
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Lược đồ trận Bạch Đằng, tranh ảnh. 
 - HS: SGK, vở ghi, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Hãy kể lại cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
+ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào?
-GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung
+ Mùa xuân năm 40, . 
+ Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất. 
2.Bài mới: (30p)
HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Ngô Quyền 
- GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền: 
a. £ Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)
b. £ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. 
c. £ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán. 
d. £ Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua. 
- GV nhận xét: Đáp án đúng: a, b, c. 
- GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền. 
- GV nhận xét và bổ sung: Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền mới xưng vương. 
HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của trận BĐ
+ Theo em nguyên nhân nào dẫn đến trận Bạch Đằng? 
 - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau: 
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?
- GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ theo lược đồ
* GVKL
 - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: 
+ Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?
+ Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
* GV: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm.
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân
- HS đọc SGK (phần chữ nhỏ)
- HS điền dấu x vào trong PHT của mình, sau đó giơ thẻ màu theo quy ước với mỗi phương án.
- Vài HS nêu: NQ là người Đường Lâm. Ông là người có tài, có đức, có lòng trung thực và căm thù bọn bán nước và là một anh hùng của dân tộc. 
Nhóm 4- Lớp
+ Được tin Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền báo thù nước ta. 
- HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở Quảng Ninh. 
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng. 
+ Quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc thuỷ triều lên . không lùi được. 
+ Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tủ trận, quân Nam Hán thất bại. Ta hoàn toàn thắng trận. 
- HS thuật. 
Nhóm 2 – Lớp
- HS các nhóm thảo luận và trả lời. 
+ Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương. 
+ Chấm dứt hơn 1000 năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. 
- Tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền. 
CHIỀU:
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ " Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến hết", trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Hiểu nội dung đoạn cần viết
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước
2. Năng lực
 - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- HS có tính trung thực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV đánh giá, nhận xét
- 2 HS lên bảng thi viết các từ: đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm, ...
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết
- Gọi HS đọc thuộc bài viết.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì?
+ Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học?
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Phát hiện những chữ dễ viết sai? 
- Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát
- 2, 3 học sinh đọc.
- HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+Thể hiên Gà là con vật thông minh.
+ Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới đẻ dưa tin mừng. Cáo ta sợ chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào.
+ hồn lạc phách bay, quắp đuôi, khoái chí, co cẳng....
- Hs viết nháp từ khó. 
- 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
3. Viết bài chính tả: (20p)
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
Lưu ý HS: 
+Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo. 
+Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép.
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
- HS nhớ - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lỗi.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p) Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ bắt đầu bằng tr/ch
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a
5. Hoạt động ứng dụng (1p)
6. Hoạt động sáng tạo (1p)
Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ - chủ nhân.
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
Cá nhân- Lớp
Đáp án: a. ý chí
 b. trí tuệ
*Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
* Phân biệt chuyện/truyện
ĐỊA LÍ 
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh, ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
2. Năng lực
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
- Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông, PT NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề,
3. Phẩm chất
- Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
- HS: Vở, sách GK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (5p)
+ Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên?
+ Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa?
- Nhận xét, khen/ động viên.
- GV chốt ý và giới thiệu bài
- TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét:
+ Cao nguyên Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh, Pleiku. 
+ Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: Một mùa mưa và một mùa khô. Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài Mùa khô trời nắng gắt 
2. Bài mới: (30p)
HĐ 1: Tây Nguyên- nơi có nhiều dân tộc sinh sống: 
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau: 
+ Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên?
+ Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác đến?
+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt?
*GVKL
Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nguyên: 
- GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau: 
+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt?
+ Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà rông. 
+ Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. 
Hoạt động 3: Trang phục, lễ hội: 
 - GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau: 
+ Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường ăn mặc như thế nào?
+ Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3. 
+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào?
+ Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?
+ Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
* GV kl 
3. Hoạt động ứng dụng (2p)
- Em có suy nghĩ gì về tình đoàn kết các dân tộc ở TN cũng như tình đoàn kết của các dân tộc trên toàn đất nước VN?
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân-Lớp
+ Các dân tộc sống ở Tây Nguyên: Giarai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng, Tày, Nùng, Kinh, 
+ Trong các dân tộc trên, dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là dân tộc Giarai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng. Còn các dân tộc từ nơi khác đến là Tày, Nùng, Kinh. 
+Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm riêng biệt như tiếng nói, tập quán, một số nét văn hoá. 
Nhóm 2- Lớp
- HS thảo luận theo nhóm 2
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có một ngôi nhà rông. 
HS trả lời
+ Nhà rông càng to đẹp thì chứng tỏ buôn càng giàu có, thịnh vượng
 Nhóm 4 – Lớp
- HS đọc SGK. 
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Nam thường đóng khố, nữ thường mặc quần váy. Trang phục ngày hội được trang hoa văn 
+Mỗi dân tộc đều có nét riêng biệt về trang phục truyền thống của họ. 
+Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức vào mùa xuân hay sau vụ thu hoạch. 
+ Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội xuân, lễ hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới, .. 
+ Múa hát, uống rượu cần
+ Đàn tơ- rưng, đàn krông- pút, cồng, chiêng, 
-Tình đoàn kết biểu thị chúng ta chung 1 nguồn gốc, chung 1 ý chí, luôn luôn sát cánh bên nhau chống lại mọi kẻ thù
- Sưu tầm tranh ảnh về cồng, chiêng và nhà rông ở Tây Nguyên
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T1)
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về tết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
2. Năng lực
- Có kĩ năng sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày.
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác
3. Phẩm chất
- Có ý thức tiết kiệm tiền của
- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
I. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: SGK Đạo đức 4, thẻ xanh đỏ.
 - HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
- Gv đặt vấn đề: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em?
- Nêu bài học
- HS nối tiếp trả lời: Mọi người sẽ có thể không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, 
- HS nêu bài học. 
2.Hình thành kiến thức (30p) Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ 1: Tìm hiểu thông tin
- GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK/11 và thảo luận câu hỏi SGK (t 12)
Thông tin: 
- Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”. 
- Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn. 
- Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày. 
+ Qua xem tranh và các thông tin trên theo em cần phải tiết kiệm những gì?
+ Theo em có phải do nghèo nên cần phải tiết kiệm của công?
* GVKL
HĐ2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (BT1- SGK/12): 
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1, YC HS cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến đã cho (Tán thành, không tán thành)
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. 
3. Hoạt đông ứng dụng (1p)
- Liên hệ giáo dục BVMT: Tiết kiệm tiền của là bảo vệ môi trường
- Liên hệ giáo dục TKNL
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- 1 HS đọc thông tin
- Thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu hỏi:
+...tiết kiệm các nguồn năng lượng như điện, nước, xăng, dầu, ga .; thức ăn, sách vở, đồ chơi 
+ Không vì tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước, chính là bảo vệ môi trường sống của chúng ta. 
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước 
+ Các ý kiến c, d là đúng. 
+ Các ý kiến a, b là sai. 
- HS liên hệ theo câu hỏi của GV
- Sưu tầm những mẩu chuyện về tính tiết kiệm của BH
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020
TOÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số .
2. Năng lực
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy
3. Phẩm chất
- HS chăm chỉ học bài
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
 -HS: VBT, vở nháp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc các số có nhiều chữ số
- TK trò chơi- Dẫn vào bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2. Hình thành kiến thức mới (15p) Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp
a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: 
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
+ Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
+ Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ?
 - GV làm tương tự với các trường hợp khác...
+ Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ?
GV: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
b. Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?
->Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b.
 + Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ?
+Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được mấy giá trị của BT?
-HS đọc.
+Ta thực hiện phép tính cộng 
+ .Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
-HS làm việc nhóm 2: HS viết vào bảng
+ Nếu.....hai anh em câu được a +b con cá.
- HS nhắc lại
+ HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.
-HS hỏi đáp nhóm 2 về giá trị của BT với từng TH của a và b
+Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
+Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b
3. Hoạt động thực hành (18p)
 Bài 1: Tính giá trị của c + d
+ Bài toán yêu cầu gì ?
 - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.
+ Mỗi lần thay chữ c, d bằng 1 số, ta tính được mấy giá trị của c+d?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2(a,b) HSNK làm hết bài
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá 
Bài 3
-GV treo bảng số như phần bài tập của SGK.
-GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng.
-Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột
Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Đọc yêu cầu làm việc cá nhân- nhóm 2
-Tính giá trị của biểu thức c + d.
a. Nếu c = 10 và d = 25 thì c +d = 10 + 25 = 35
b. Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm
+ Tính được 1 giá trị
Cá nhân- Lớp
-HS đọc đề bài
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a. a = 32 và b = 20
b. a = 45 và b = 36
Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
- HS đọc đề bài.
- Hs làm vào phiếu học tập.
a
12
28
60
b
3
4
6
a x b
36
a : b
4
- HS tự làm bài vào bảng trong SGK
- Đổi chéo tự chữa bài cho bạn
* Lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.
* Tính 1 giá trị của BT có chứa 2 chữ vừa lấy VD
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; 
2. Năng lực
- Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc viết hoa.
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
 - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất
- HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - Lấy VD về DT riêng
- GV chuyển ý vào bài mới.
- 2 HS lên bảng lấy VD 
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
a. Nhận xét
+ HS quan sát và nhận xét cách viết.
+Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
+Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng
Vàm Cỏ Tây.
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào?
b. Ghi nhớ
 Cá nhân-Lớp
- Quan sát, nhận xét cách viết.
+ Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
 + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
- 2 HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN
3, Hoạt động thực hành (20p) Cá nhân - Lớp
Bài tập 1:
- Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa chỉ gia đình.
- GV nhận xét, chốt ý	
Bài tập 2:
- Gọi hs nxét cách viết của bạn.
Bài tập 3:
 Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề 
- GV nxét, tuyên dương h/s.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1)
- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
- Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở.
VD: Nguyễn Việt Hùng 
 Địa chỉ: Thôn Ân Thi 3, xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. 
- Gọi HS nhận xét
- H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe.
- Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.
Xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, Tỉnh Hưng Yên.
- Hs nhận xét bạn viết trên bảng.
Bài tập 3
- H/s đọc y/c.
- Làm việc theo nhóm.
Thành phố Hưng Yên. 
Huyện Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ, Khoái Châu, Yên Mỹ, Kim Động,...
- Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em ( Phố Hiến, Chùa Chuông, Văn miếu Xích Đằng; Đền Ủng, Đền Đa Hòa...)
- Viết tên của 10 bạn trong lớp em
- Viết tên thủ đô của 10 nước trên thế giới.
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020
THỂ DỤC
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ. 
TRÒ CHƠI: KẾT BẠN 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
 - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình
- Trò chơi "Kết bạn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
2. Năng lực
- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
3. Phẩm chất
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 	- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Khởi động
1-2p
3-5p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II.PHẦN CƠ BẢN
a. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
+Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
+Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua.
+Cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố.
b. Trò chơi"Kết bạn".
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho cả lớp cùng chơi.
10-15p
 3- 5p
5p 
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X
 X X
 X X
 X r X
 X X
 X X
 X X
III.PHẦN KẾT THÚC
- Cho HS chạy thường một vòng quanh sân trường, chuyển thành đi chậm, vừa đi vừa thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.	
5p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
TOÁN
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi
2. Năng lực
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: : Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a +b
a : b
 - HS: Bút, SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài
- TBHT điều hành:
+ Lấy VD 1 biểu thức có chứa 2 chữ
+ Tính 1 giá trị của biểu thức đó
2. Hình thành kiến thức:(15p) Cá nhân - Lớp
- GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học. 
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức 
 a + b và b + a để điền vào bảng. 
+ Yêu cầu HS so sánh giá trị của BT
 a + b và b + a ở từng cột?
+ Nhận xét về vị trí của hai số hạng a và b?
 + Vậy tính chất giao hoán phát biểu như thế nào?
 - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK. 
- HS đọc bảng số. 
- HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng như sau: 
+ Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn bằng nhau. 
 a + b = b + a 
 + Hai số hạng đổi chỗ cho nhau 
Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. 
- Lấy VD về tính chất giao hoán
3. Hoạt động thực hành (18p)
Bài 1: Nêu kết quả tính: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. 468 + 379 6509 + 2876
 379 + 468 2876 + 6509
+ Làm sao em nêu được kết quả mà không cần tính? 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ 
+ Em dựa vào tính chất gì để hoàn thành bài 2?
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt lại đặc điểm của tính chất giao hoán
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân – Lớp.
Đ/a:
+ Em dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng
Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp
Đáp án: 
65 + 297 = 297 + 65; m + n = n + m
 177 + 89 = 89 + 177; 84 + 0 = 0 +

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.doc