Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

TIẾT 1: TOÁN

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG

LUYỆN TẬP (TR 46)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.

2. Kĩ năng

- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức.

3. Phẩm chất

- Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

* Bài tập cần làm: BT 1: a) dòng 2, 3; b) dòng 1, 3, bài 2

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ

 - HS: Vở BT, bút, sgk

 

docx 57 trang xuanhoa 12/08/2022 2570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Ngày soạn: 4/10/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
TIẾT 1: TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
LUYỆN TẬP (TR 46)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
2. Kĩ năng
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức. 
3. Phẩm chất
- Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: BT 1: a) dòng 2, 3; b) dòng 1, 3, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ 
 - HS: Vở BT, bút, sgk 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:
 * Cách tiến hành
a. Tìm hiểu tính chất kết hợp của phép cộng :
 - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
+ So sánh giá trị của biểu thức (a + b)+ c với giá trị của biểu thức a +(b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6 ?
+ So sánh giá trị của biểu thức (a + b)+ c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ?
+So sánh giá trị của biểu thức (a + b)+ c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ?
+Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a + (b + c) ?
- Vậy ta có thể viết : 
 (a + b) + c = a + (b + c) 
+ Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể thực hiện nhu thế nào?
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng.
3. Hoạt động thực hành:
 Bài 1a(dòng 2+3)Với HS NK y/c làm cả bài
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
BT 1b. (dòng 1,3)HSNK làm hết
 - GV thu vở, nhận xét, đánh giá (7-10 bài)
Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
+ Dựa vào đâu em điền được đáp án như vậy?
4. HĐ vận dụng 
5. HĐ sáng tạo 
- HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN
- HS đọc bảng số.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như Sgk
+Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.
+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.
+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.
+ Giá trị .....(a + b) + c luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c).
-HS đọc.
+ Khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba
- Cá nhân- Nhóm 2- Chia sẻ lớp
-HS đọc yêu cầu đề bài 
+Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất (thực hiện trên phiếu BT)
- HS làm cá nhân phép tính đầu tiên
VD:4367 + 199 + 501
= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700
= 5067
+Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367+ 700 làm rất nhanh, thuận tiện.
- HS làm bài vào vở nháp- Chia sẻ nhóm 2. 1 HS lên bảng
- HS nhận xét, đánh giá bài của bạn
- HS làm cá nhân vào vở ô li
Nhóm 2-Lớp
- HS đọc – Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
+ Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở -kiểm tra chéo
Bài giải
Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là:
75 500 000 +86 950 000 +14 500 000 = 176 950 000 (đồng)
 Đáp số: 176 950 000 đồng
- HS làm bài vào vở Tự học
Đáp án:
a) a + 0 = 0 + a = a
b) 5+a= a + 5
c) a + 28 + 2 = a + (28+2) = a + 30
+ Dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
- Vận dụng tính chất kết hợp trong bài tính nhanh
- Vận dụng tính chất kết hợp để tìm được nhanh nhất đáp số của bài toán 2
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc,...
- Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung
3. Phẩm chất
- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 - HS: HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
 - HS hát bài "Chiếc đèn ông sao"
- GV giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài mới
2. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết ở đoạn đầu nhưng sôi nổi, tự hào và đầy tìn tưởng ở đoạn sau
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ:
+ Em hiểu thế nào là sáng vằng vặc?(rất sáng soi rõ khắp mọi nơi)
3.Tìm hiểu bài: 
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc:
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em trong thời gian nào?
+ Đối với thiếu niên tết trung thu có gì vui?
+ Đvận gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì? 
+ Trăng trung thu có gì đẹp?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao?
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- HS đọc thầm đoạn còn lại 
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
+ Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì ?
+ Đại ý của bài là gì?
* GDKNS : Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em, các em cần luôn luôn cố gắng để xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh
3. Luyện đọc diễn cảm: 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn "Anh nhìn trăng....to lớn, vui tươi"
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng
+ Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào? 
5. Hoạt động sáng tạo
- TBVN điều hành
- HS nêu tên chủ điểm mới "Trên đôi cánh ước mơ"
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1: Đêm nay....của các em.
Đoạn 2: Anh nhìn trăng....vui tươi.
Đoạn 3: Trăng đêm nay....các em.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bao la, man mác, mươi mười lăm năm nữa, chi chít,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường(đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét
+ Anh nghĩ vào thời điểm anh đvận gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
+Trung thu là tết của các em, các em sẽ được phá cỗ, rước đèn.
+ Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em. 
+ Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng 
1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa ruộng đồng cờ đỏ phấp phi bay trên những con tàu lớn .
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi cá nhân
+Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.
+ Em mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới,....
3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
* Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
- HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu suy nghĩ của mình. 
- Trưng bày những tranh, ảnh đã sưu tầm để nói về sự đổi thay của đất nước.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3: CHÍNH TẢ
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung đoạn cần viết
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước
2. Kĩ năng:
 - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Tính trung thực.
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV đánh giá, nhận xét
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động.
- 2 HS lên bảng thi viết các từ: đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm, ...
2. Chuẩn bị viết chính tả: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết
- Gọi HS đọc thuộc bài viết.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì?
+ Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học?
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Phát hiện những chữ dễ viết sai? 
- Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát
3. Viết bài chính tả:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
Lưu ý HS: 
+Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo. 
+Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép.
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
4. Đánh giá và nhận xét bài:
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
5. Làm bài tập chính tả: 
Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ bắt đầu bằng tr/ch
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a
5. Hoạt động vận dụng 
6. Hoạt động sáng tạo 
- 2, 3 học sinh đọc.
- HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+Thể hiên Gà là con vật thông minh.
+ Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới đẻ dưa tin mừng. Cáo ta sợ chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào.
+ hồn lạc phách bay, quắp đuôi, khoái chí, co cẳng....
- Hs viết nháp từ khó. 
- HS đọc từ viết khó 
- 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
- HS nhớ - viết bài vào vở
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ - chủ nhân.
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
Cá nhân- Lớp
Đáp án: a. ý chí
 b. trí tuệ
- Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
- Phân biệt chuyện/truyện
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 5: LỊCH SỬ 
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
 - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà). 
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. 
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 
2. Kĩ năng
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng, phiếu học tập của HS. 
 - HS: SGK, vở ghi, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
+ Các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì khi đô hộ nước ta?
+ Nhân dân ta đã phản vận như thế nào?
-GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung
+ Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi, xuống biển mò ngọc trai, .. 
+ Không chịu sự áp bức bóc lột của chúng, nhân dân ta liên tục nổi day, đánh đuổi quân đô hộ 
2.Bài mới: 
HĐ1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa: Thảo luận nhóm: 
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I trả thù nhà”. 
- GV giải thích 
+ Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. 
+ Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. 
- GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận: Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN Hai Bà Trưng, có 2 ý kiến: 
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. 
+ Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại. 
 Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà. 
HĐ2: 2. Diễn biến: 
- GV treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS cuộc kn Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc kn. 
- GV nhận xét tóm tắt lại diễn biến 
HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: 
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: 
+ Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì 
+ Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
- GV: Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chvận tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 
3. Hoạt động vận dụng (1p).
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm.
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- 1 HS đọc
Thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp
- HS các nhóm thảo luận và nêu ý kiến của nhóm mình.
. 
 Nhóm 4 – Lớp
- HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn trong nhóm
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
 Cá nhân – Lớp
+ Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi 
+Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước ngoài đô hộ đã giành được độc lập. 
+ Nhân dân ta rất yêu nước và truyền thống bất khuất chống ngoại xâm. 
- Sưu tầm tranh, ảnh, truyện kể, thơ, văn về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 6: TOÁN
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
3. Phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 -HS: VBT, vở nháp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2. Hình thành kiến thức mới 
- GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong SGK 
GV: Vì bài toán cho biết tổng và hiệu của hai số, yêu cầu ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
a. Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán.
 ? 
70
10
Số lớn
Số bé:
b. Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) 
- Che phần hơn của số lớn nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé? 
+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số? 
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào?
+ Tổng mới là bao nhiêu? 
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu? 
- Hãy tìm số bé 
- Hãy tìm số lớn 
c. Hướng dẫn giải bài toán (cách 2 )
+ Nếu thêm vào số bé một phần bằng đúng với phần hơn của số lớn so với số bé thì số bé như thế nào so với số lớn? 
+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số? 
+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào 
+ Tổng mới là bao nhiêu ? 
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ? 
- Hãy tìm số lớn? 
- Hãy tìm số bé ? 
- Lưu ý HS khi làm bài có thể giải bằng 2 cách
 3. Hoạt động thực hành 
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ? 
+Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ? 
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm theo 2 cách.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chốt cách giải.
VD: Cách 1: ta có sơ đồ:
38 Tuổi
58 Tuổi 
 ? tuổi 
Bố:
Con:
 ? Tuổi
Bài 2: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài toán.
- Nhắc HS: chỉ cần làm 1 trong 2 cách.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS (5-7 bài)
- Chốt lời giải đúng.
Cách 1: Ta có sơ đồ:
4 HS
28 HS
 ?HS
Trai 
Gái ? HS
- Củng cố các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu ...
Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động vận dụng
5. Hoạt động sáng tạo 
- HS đọc đề
- Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
 + Bài toán cho biết gì ? (Tổng của hai số đó là 70. Hiệu của hai số đó là 10) 
+ Bài toán hỏi gì ? (Tìm hai số đó) 
 -HS quan sát. 
+ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. 
+ Hiệu của hai số 
+ Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với các số bé 
+ Tổng mới : 70 – 10 = 60
+ Hai lần của số bé : 70 – 10 = 60
+ Số bé là : 60 : 2 = 30
+ Số lớn là: 30 + 10 = 40 
 (hoặc 70 – 30 = 40) 
 Số bé = (Tổng - hiệu ) : 2 
+ Nếu thêm cho số bé một phần đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé thì số bé sẽ bằng số lớn
+ Là hiệu của hai số 
+ Tổng của chúng sẽ tăng thêm đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé
+ Tổng mới : 70 + 10 = 70
+ Hai lần của số bé : 70 + 10 = 80
- Số lớn : 80 : 2 = 40
- Số bé: 40 -10 = 30 
 ( hoặc 70 – 40 = 30) 
Số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2
- HS nêu cách tìm số lớn, số bé 
Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
- Đọc và xác định đề bài.
+Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. 
+Tìm tuổi của mỗi người. 
+ Bài toán thuộc dạng toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
Cách 1 : 
Hai lần tuổi con là :
58 – 38 = 20 (tuổi)
Tuổi của con là :
20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố là:
10 + 38 = 48 (tuổi)
Đáp số : Con : 10 tuổi
 Bố : 48 tuổi
Cách 2 : 
Hai lần tuổi bố là:
58 + 38 = 96 (tuổi)
Tuổi của bố là :
96 : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi của con là :
48 – 38 = 10 (tuổi)
(hoặc : 58 – 48 = 10 (tuổi))
Đáp số : Bố : 48 tuổi
 Con : 10 tuổi
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS làm bài vào vở- 1 HS lên bản
Bài giải
Hai lần số học sinh gái là: 	 28 – 4 = 24 (học sinh)
Số học sinh gái là:
24 : 2 = 12 (học sinh )
Số học sinh trai là:	 12 + 4 = 16 (học sinh ) 	 Đáp số : 16 HS trai
	 12 HS gái 
- HS tự làm bài vào vở Tự học
- Đổi chéo tự chữa bài cho bạn
Bài 3: Bài giải
Lớp 4A trồng được số cây là:
 (600-50) : 2 = 275 (cây)
Lớp 4B trồng được số cây là:
 600-275 = 325 (cây)
 Đáp số: 4A: 275 cây
 4B: 325 cây
Bài 4: Hai số đó là 8 và 0 vì tổng và hiệu của 0 với bất kì số nào cũng bằng chính số đó
- Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé trong bài toán T-H
- Tìm và giải các bài toán cùng dạng trong sách toán buổi 2
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7 : THƯ VIỆN
BÀI: ĐỌC TRUYỆN 
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
 - Đọc được truyện và hiểu được nội dung câu chuyện mình đọc.
2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng đọc cho HS
3. Thái độ
 - Yêu thích và có hứng thú đọc truyện.
II. Đồ dùng:
 - 2 cuốn truyện tranh khác nhau mỗi loại 9 quyển, 4 báo măng non
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu tên truyện, bìa cuốn truyện, tác giả cuốn truyện.
2. Đọc truyện
- GV phân lớp thành 6 nhóm. Tổ chức cho HS đọc truyện theo nhóm, mỗi nhóm đọc một truyện khác nhau.
3. Tìm hiểu truyện vừa đọc
+ Em vừa đọc truyện gì?
+ Câu chuyện em vừa đọc có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
+ Em có thể đọc lại câu chuyện đó cho cả lớp nghe?
- Lớp nghe và đặt câu hỏi trao đổi về nội dung câu chuyện bạn vừa đọc.
+ Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân mình?
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Khen những HS đọc tốt.
- HS nghe
- HS về nhóm. HS cùng đọc sau đó lần lượt từng HS đọc cho cả nhóm nghe.
- HS trả lời.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 4/10/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2021
TIÊT 1: TOÁN
 LUYỆN TẬP (Tr 48)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố bài toán Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
 2. Kĩ năng
- Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT1(a,b); BT2; BT 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: : Bảng phụ hoặc phiếu nhóm
 - HS: Bút, SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động 
- GV dẫn vào bài
- TBHT điều hành:
+ Nêu cách tìm số lớn, số bé trong bài toán tổng-hiệu
2. Hoạt động thực hành 
Bài 1(a,b): Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV chốt đáp án.
- GV củng cố các bước giải...
Bài 2:
 - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài. 
- Nhận xét, đánh giá một số bài
 Bài giải
Ta có sơ đồ:
8 tuổi
36 tuổi
 ? tuổi
Chị
Em
 ? tuổi
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).
- GV chốt đáp án.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
 ? SP
1200
SP
P. xưởng 1 
 120sp
P. xưởng 2	 
 ? SP
- Chốt lại cách giải dạng toán này
Bài 3 +bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động vận dụng 
4. Hoạt động sáng tạo
 Cá nhân – Lớp.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Đ/a:
a. Số lớn là: (24 + 6): 2 = 15
 Số bé là: 15 – 6 = 9
 b. Số lớn là: (60 + 12): 2 = 36
 Số bé là: 36 – 12 = 24
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài giải
Tuổi của em là:
(36 - 8 ) : 2 = 14 ( tuổi
Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi )
 Đáp số : em : 14 tuổi
 chị : 22 tuổi
Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài giải
Phân xưởng I đã sản xuất :
(1200 - 120): 2 = 540 ( sản phẩm)
Phân xưởng II đã sản xuất :
540 + 120 = 660( sản phẩm)
 Đáp số : PX1: 540 sản phẩm
 PX2:660 sản phẩm
- HS làm bài vào vở Tự học
- TBHT kiểm tra, chữa bài theo nhóm
Bài 3: Bài giải
Số sách giáo khoa cho mượn là:
 (65 + 17) : 2 = 41 (quyển)
Số sách đọc thêm là:
 65- 41 = 24 (quyển)
 Đáp số: 41 quyển
 24 quyển
Bài 5: Bài giải
 Đổi 5 tấn 2 tạ thóc = 52 tạ
Thửa ruộng 1 thu được là:
 (52 +8) : 2 = 30 (tạ)= 3000 kg
Thửa ruộng 2 thu được là:
 52- 30 = 22 (tạ) = 2200 kg
 Đáp số: 3000 kg
 2200 kg
- Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé
- Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
- Hiểu nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1,2, trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên, tươi vui.
3. Phẩm chất
- GD học sinh có niềm mơ ước ca đẹp, chính đáng và quyết tâm biến mơ ước thành hiện thực
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70, 71 SGK (phóng to) 
 + Bảng lớp ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc. 
 + Kịch bản Con chim xanh của Mát- téc- lích (nếu có).
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV dẫn vào bài mới
-TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ
2. Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng hồn nhiên, tươi vui
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn:
+Đoạn 1: Lời thoại của Tin Tin với em bé thứ nhất.
+Đoạn 2: Lời thoại của Mi-tin và Tin Tin với em bé thứ nhất và em bé thứ hai.
+Đoạn 3: Lời thoại của em bé thứ ba, em bé thứ tư, em bé thứ năm.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sáng chế , thuốc trường sinh, Mi-tin, Tin Tin, )
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: 
- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu về 1 màn kịch
Màn 1:
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu?
+ Tin – tin và Mi – tin đi đến đâu và gặp những ai?
+ Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai? 
+ Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
+ Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người?
+ Màn 1 nói lên điều gì?
Màn 2:
+ Câu chuyên diễn ra ở đâu ?
+ Em thích gì ở Vương quốc tương lai?
+ Màn 2 cho biết điều gì?
+ Nội dung của cả hai đoạn kịch này là gì ?
- GV ghi nội dung lên bảng.
3. Luyện đọc diễn cảm: 
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng các nhân vật.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng 
- Qua bài đọc, em rút ra bài học gì?
5. Hoạt động sáng tạo 
- HS trong nhóm lớn tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi vào phiếu giao việc
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Câu chuyện diễn ra ở công xưởng xanh.
+Tin – tin và Mi – tin đi đến vương quốc Tương lai và trò chuyện với các bạn nhỏ sắp ra đời.
+ Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kỳ lạ trong cuộc sống. 
+ Các bạn sáng chế ra:
 + Vật làm cho con người hạnh phúc
 + ba mươi vị thuốc trường sinh
 + Một loại ánh sáng kỳ lạ
 + Một cái máy biết bay trên không như chim.
+ Thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, trinh phục được vũ trụ
1. Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ước mơ của con người..
+ Câu chuyện diễn ra trong khu vườn kỳ diệu.
+ Em thích những lọ thuốc trường sinh.../
+Em thích các bạn nhỏ ở đây vì...
+ Em thích mọi thứ....
2.Giới thiệu những trái cây kì lạ ở Vương quốc tương lai.
*Đoạn kịch nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở vương quốc tương Lai..
- HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật: vui tươi, hồn nhiên
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai từng màn kịch.
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu suy nghĩ của mình
- Nói về những ước mơ của em. 
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; 
2. Kĩ năng
- Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc viết hoa
- Biết

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_chuan_kien_th.docx