Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

TẬP ĐỌC

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

* Năng lực đặc thù:

 Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: chính trực, Long Xưởng, giúp đỡ, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu,

 Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

 Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung và nhân vật.

 Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử.

 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

 

doc 51 trang xuanhoa 03/08/2022 3580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020
TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: chính trực, Long Xưởng, giúp đỡ, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, 
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung và nhân vật.
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
* Năng lực chung: 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng tính ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực.
3. Nội dung tích hợp: 
* KNS: 
1. Xác định giá trị.
2. Tự nhận thức về bản than.
3. Tư duy phê phán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động: (2p)
- Kiểm tra bài cũ : 
+ Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
+ Sau câu nói của ông lão, cậu cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông lão. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
+ Nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng và bài học.
2. Hoạt động khám phá: 
Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: Nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm –cả lớp
* Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động cả lớp:
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1, sửa lỗi phát âm.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 3, đánh giá.
- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- Gv đọc mẫu.
1. Luyện đọc:	
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ... Lý Cao Tông
+ Đoạn 2: Tiếp đến ... tới thăm Tô Hiến Thành được
+ Đoạn 3: Còn lại
- Đọc đúng: chính trực, Long Xưởng, giúp đỡ, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu
- Từ ngữ: Chú giải/ SGK
+ Em hãy đặt câu với từ chính trực.
+ Em hiểu thế nào là người tài ba?
Hoạt động 2: 
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Phương pháp: Động não, làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
+ Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Đoạn này kể chuyện gì?
GV: Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua cho thấy ông thực hện đúng lời di chiếu của vua, không màng danh lợi (KN xác định giá trị)
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao ?
GV: Tô Hiến Thành lâm bệnh Vũ Tán Đường hầu hạ ông, còn ông Trần Trung Tá quá bận việc nước nên không thể đến thăm ông được (KN tự nhận thức về bản thân)
- HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi nghe Tô Hiến Thành tiến cử?
+ Trong việc tìm người ra giúp nước sự chính trực của Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành?
+ Nêu nội dung chính của bài?
* GDKNS: Chúng ta phải có tấm lòng chính trực và phê phán những hành vi vụ lợi, gian dối
2. Tìm hiểu bài:
* Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua:
Tô Hiến Thành làm qua triều Lí.
Ông là người nổi tiếng cương trực.
Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.
* Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ.
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên ông.
Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được.
- Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
- Vì Vũ Tán Đường tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành lúc ông ốm mà ông không tiến cử lại tiến cử Trần Trung Tá, người luôn bận không đến thăm ông mấy.
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
- Vì những người đó luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích của mình.
- Ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích cứu đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân cho nước.
3. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 1 đoạn và đọc phân vai cả bài 
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động nhóm:
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, HS cả lớp đọc thầm theo và nêu giọng đọc hay toàn bài.
- GV treo bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Một HS đọc và HS khác nêu giọng đọc hay của đoạn.
- Một HS đọc thể hiện lại.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn HS đọc hay nhất theo tiêu chí 
Luyện đọc diễn cảm
Toàn bài đọc với giọng kể thong thả, rõ ràng. Lời Tô Hiến Thành thể hiện sự dứt khoát, kiên định.
Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành, thái độ kiên quyết theo di chiếu của vua.
- Đoạn 3:
Một hôm, Đỗ thái hậu và vua tới thăm ông, hỏi :
- Nếu chẳng may ông mất thì ai sẽ thay ông?
Tô Hiến Thành không do dự đáp :
- Có gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
Thái hậu ngạc nhiên nói :
- Vũ Tán Đường hết lòng vì ông, sao không tiến cử?
Tô Hiến Thành tâu :
- Nếu thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi/ thì thần xin cử Vũ Tán Đường, còn hỏi người tài ba giúp nước, thần xin cử Trần Trung Tá. 
- Tiêu chí đánh giá: 
+ Đọc đúng bài, đúng tốc độ chưa?
+ Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chưa?
+ Đọc đã diễn cảm chưa?
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: HS biết liên hệ, mở rộng nội dung bài học vào thực tế.
* Phương pháp: Nêu vấn đề
* Thời gian: 2 phút
* Cách tiến hành:
+ Kể những tấm gương ngay thẳng, chính trực mà em biết
- Học sinh phát biểu
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Có thể cho HS thảo luận rút ra nội dung chính của bài.
TOÁN
SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
HS có một số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh hai số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
 * Năng lực chung: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất: 
- Thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động: (3 phút )
- HS chơi trò chơi Chuyền điện.
- GV ghi số: 89 273; 94 056 130
- Nêu các số thuộc lớp nào?
- Giáo viên đánh giá phần chơi của học sinh 
- GV giới thiệu vào bài
- Đọc và phân tích cấu tạo của các số sau: 89 273; 94 056 130
2. Hoạt động khám phá:
* Mục tiêu: 
- Cách so sánh hai số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
- HS hoà nhập: đọc số có đến 4 chữ số
* Phương pháp: Hoạt động cả lớp
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
- GV nêu các cặp số tự nhiên
- Yêu cầu HS so sánh cặp số.
+ Em có thể tìm thấy 2 số tự nhiên nào mà không thể so sánh được không?
* Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
+ Số 99 có mấy chữ số, số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn?
HS rút ra kết luận cách so sánh hai số tự nhiên dựa vào số các chữ số.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ.
- Cho hai HS so sánh.
- Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
- Yêu cầu 1 HS nêu dãy số tự nhiên 
- GV giới thiệu tia số, HS nhận xét.
+ Hãy so sánh 5 và 7?
+ Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước hay 7 đứng trước?
+ Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng trước?
GV vẽ tia số lên bảng có biểu diễn các số tự nhiên.
- HS so sánh số 6 và 8 trên tia số và rút ra kết luận so sánh số tự nhiên trên tia số.
- Gv nêu một nhóm số tự nhiên.
- Yêu cầu HS xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé
- HS nhận xét số lớn nhất và số bé nhất trong các số trên?
* Kết luận: Với một nhóm số tự nhiên bao giờ ta cũng sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
* Kết luận: Cách sắp xếp thứ tự:
+ B1: So sánh các số tự nhiên 
+ B2: Xếp theo thứ tự yêu cầu
So sánh các số tự nhiên:
a. Luôn thực hiện được phép so sánh với hai số tự nhiên bất kì.
Ví dụ: 100 ... 99
 100 > 99 hoặc 99 < 100
=> Nếu số nào có số chữ số nhiều hơn sẽ lớn hơn.
VD: 29 869 ... 30005
29869 < 30005
=> Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
14892 ... 14892
14892 = 14892
=> Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
b. So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số.
- 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7...
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau 1 đơn vị.
0 1 2 3 4 5 
Xếp thứ tự các số tự nhiên: 
VD: 7698; 7968; 7896; 7869.
Từ bé đến lớn: 7698; 7869; 7896; 7968.
Từ lớn đến bé: 7968; 7896; 7869; 7698.
3. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập áp dụng so sánh các số tự nhiên và đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên 
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm – lớp
* Thời gian: 20 phút 
* Cách tiến hành:
* Hoạt động cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Đọc bài làm, nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
- Nhận xét đúng sai. Đổi chéo vở kiểm tra.
* Kết luận: cách so sánh hai số tự nhiên: Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, Các số có số chữ số bằng nhau thì so sánh lần lượt từ trái sang phải. 
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, 3 HS làm bảng.
- Đọc bài làm, giải thích cách xếp?
- Nhận xét đúng sai, thống nhất kết quả.
Kết luận: cách sắp thứ tự:
+ B1: So sánh các số tự nhiên 
+ B2: Xếp theo thứ tự yêu cầu 
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, 3 HS làm bảng.
- Đọc bài làm, giải thích cách xếp?
- Nhận xét đúng sai, thống nhất kết quả.
Chốt : Chú ý cách trình bày bài
Bài 1: Điền dấu > < =?	
1234 > 999 
8754 < 87540
39 680 = 39 000 + 680 
35 784 < 35 790
92 501 > 92 410 
17 600 = 17 000 + 600
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a. 8316 ; 8136; 8361
Viết là: 8136 ; 8316 ; 8361
b.5724 ; 5742 ; 5740
Viết là: 5724 ; 5740 ; 5742
c. 64 831 ; 64 813 ; 63 841
Viết là : 63 841 ; 64 813 ; 64 831
Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
a. 1942 ; 1978 ; 1952 ; 1984
Viết là : 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942
b. 1890 ; 1945 ; 1969 ; 1954
Viết là : 1969 ;1954 ; 1945 ; 1890
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng cách so sánh số tự nhiên chơi trò chơi
* Phương pháp: Trò chơi 
* Thời gian: 2 phút
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi 
- Học sinh tham gia chơi trò chơi 
- Đánh giá phần chơi của các đội
+ Hình thức: Tiếp sức
+ Nội dung: thi so sánh số
+ Thời gian: 2 phút
5. Củng cố, dặn dò: 1 phút 
- Nhắc lại cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học, 
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ: Truyện cổ nước mình.
- Tiếp tục nâng cao kỹ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có âm đầu r/ d/ gi 
* Năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động: (3 phút )
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động khám phá: 1. Chuẩn bị viết chính tả: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát.
* Phương pháp: Vấn đáp, động não, hoạt động cả lớp 
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
- Một HS đọc đoạn cần viết, cả lớp đọc thầm.
+ Nêu nội dung đoạn viết?
- HS tìm và luyện viết các từ khó, dễ lẫn
- HS đọc từ viết khó 
- Hs viết bảng từ khó. 
- GV lưu ý HS cách trình bày thể thơ lục bát.
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần
- Truyện cổ nước nhà khuyên chúng ta phải biết sống nhân hậu.
- rặng dừa, nghiêng soi, vàng cơn nắng, 
3. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát.
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân
* Thời gian: 18 phút 
* Cách tiến hành:
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình .
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
2. Viết bài chính tả:
4. Hoạt động vận dụng: Làm bài tập chính tả
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "r/d/gi".
* Phương pháp: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp 
* Thời gian: 8 phút 
* Cách tiến hành: 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Nhận xét chữa bài.
- Gọi HS đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh.
5. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
Bài 2a:
 Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam
cơn gió thổi .
 Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
- Có thể tổ chức trò chơi kết hợp làm bài tập chính tả để tiết học sôi nổi, học sinh hứng thú hơn.
LỊCH SỬ 
NƯỚC ÂU LẠC
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
Học xong bài này biết:
- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát lược đồ
 * Năng lực chung: 
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất : 
- Qua bài học, bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào lịch sử dân tộc, học tập tích cực, tự giác, 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động Khởi động: (3p)
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Ở đâu?
- Mô tả sơ lược đời sống, văn hoá của người Lạc Việt?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động khám phá: 
* Mục tiêu 
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
* Phương pháp: động não, quan sát
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Người Âu Việt sống ở đâu?
+ Đời sống của ngược Âu Việt và người Lạc Việt có những đặc điểm gì giống nhau?
+ Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau như thế nào?
Hoạt động nhóm
- Chia lớp thành nhóm nhỏ 4 HS/nhóm.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận vào phiếu học tập.
+ Vì sao người Âu Việt và người Lạc Việt lại hợp nhất với nhau tạo thành một nước?
+ Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Âu Việt và người Lạc Việt?
+ Nhà nước của người Âu Việt và người Lạc Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu?
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào? 
- HS đọc SGK và quan sát hình minh hoạ và cho biết người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống:
+ Về xây dựng?
+ Về sản xuất?
+ Về làm vũ khí?
* Kết luận: Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang. Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau.
* Hoạt động cả lớp:
- HS đọc thầm đoạn: “Từ năm 207 TCN... phong kiến phương Bắc”
- HS dưạ vào SGK kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
+ Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà bị thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
* Kết luận: Đất nước Âu Lạc đã bị Triệu Đà chiếm đóng do sự chủ quan trong phòng thủ và trúng âm mưu chia rẽ của kẻ thù
 1.Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt
- Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang.
- Người Âu Việt và người Lạc Việt cùng biết: Trồng lúa, chế tạo đồ đồng, biết trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá. Bên cạnh đó họ còn có phong tục tập quán giống nhau.
- Họ sống hoà hợp với nhau.
- Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm.
- Thục Phán An Dương Vương.
- Nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa, thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội ngày nay.
- Tiếp theo nhà nước Văn Lang là nhà nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỉ II TCN
- Người Âu Lạc đã xây dựng được thành Cổ Loa có kiến trúc ba vòng hình ốc.
- Họ sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng đồng, biết kỹ thuật rèn sắt.
- Chế tạo được nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên.
2. Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà:
- Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm.
- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai sang làm rể để điều tra lực lượng và chia rẽ nội bộ nước Âu Lạc.
3. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Học sinh thực hành so sánh sự khác nhau của nước Văn Lang và Âu Lạc
* Phương pháp: Làm mẫu, thảo luận nhóm 
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
Hoạt động nhóm
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ So sánh sự khác nhau của nước Văn Lang và nước Âu Lạc:
- Về nơi đóng đô
GV: Giới thiệu thành Cổ Loa trên bản đồ.
- Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu là vùng rừng núi còn người Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh mở rộng các câu chuyện về thời kì lịch sử này.
* Phương pháp: Hoạt động cả lớp 
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh giới thiệu các câu chuyện kể về thời kì này
- Tổ chức cho học sinh kể chuyện (Nếu không có học sinh kể được, giáo viên cho học sinh xem phim hoạt hình)
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- Mị Châu – Trọng Thủy
- An Dương Vương xây thành Cổ Loa
5. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi SGK và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Cần mở rộng bằng hình ảnh nhiều hơn về nướC Âu Lạc bằng cách cho HS quan sát nhiều tranh ảnh hơn về các di tích, đồ dùng cổ thời Âu Lạc.
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
*Năng lực đặc thù:
- Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt; ghép nhiều tiếng có nghĩa lại với nhau (Từ ghép); phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau hoặc cả âm đầu và vần giống nhau (Từ láy).
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
 * Năng lực chung: 
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: 
- Học sinh yêu ngôn ngữ Việt, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, từ điển 
- Học sinh: Từ điển, vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động ( 5 phút)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- Kiểm tra bài cũ: 
+ Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ?
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- Từ đơn có một tiếng có nghĩa
- Từ phức có 2 tiếng trở lên tạo thành nghiã hoàn chỉnh.
2. Hoạt động Khám phá: 
* Mục tiêu:	HS hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt.
* Phương pháp: Động não, hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp, khăn trải bàn
* Thời gian: 12 phút
* Cách tiến hành: 
Hoạt động cá nhân
- Một HS đọc nội dung bài và gợi ý.
- HS nêu các từ phức có trong các câu thơ.
+ Từ phức nào do nhiều tiếng có nghĩa tạo thành?
+ Từ phức nào do nhiều tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau tạo thành? Chỉ ra bộ phận lặp lại?
- Từ ví dụ, GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS lấy ví dụ về từ láy, từ ghép
* Kết luận: 
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép laị với nhau gọi là từ ghép.
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy.
1. Nhận xét:
Từ phức do nhiều tiến
 có nghĩa tạo thành
truyện cổ, ông cha, lặng im
Từ ghép
Từ phức do nhiều tiếng có âm đầu, vần lặp lại tạo thành
thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ
Từ láy
- Có hai cách chính để tạo ra từ phức:
+ Ghép nhiều tiếng có nghĩa lại với nhau: Từ ghép
+ Phối hợp nhiều tiếng có âm đầu, vần lặp lại: Từ láy.
2. Ghi nhớ: / SGK
3. Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu:	HS bước đầu phân biệt được từ ghép, từ láy. Tìm được từ ghép, từ láy 
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp, khăn trải bàn
* Thời gian: 18 phút 
* Cách tiến hành:
* Hoạt động cả lớp:
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài tập cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét kết quả.
+ Tại sao em xếp từ "bờ bãi", từ "dẻo dai" vào từ ghép?
* Kết luận: Những từ có hình thức giống từ láy:
+ Nếu có cả hai tiếng có nghĩa là từ ghép.
+ Nếu có 1 hay nhiều bộ phận được lặp lại, nghĩa của từng tiếng trong từ hợp với nghĩa của cả từ đó là từ láy.
* Hoạt động nhóm:
- HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- HS làm bài theo nhóm vào giấy khổ lớn.
- Đại diện các nhóm dán bảng và trình bày bài làm.
- Nhận xét kết quả
* Kết luận: Tìm từ ghép và từ láy dựa trên các tiếng có sẵn cần chú ý đến nghĩa của từ.
Bài tập 1: Tìm các từ ghép ghi vào bảng sau:
Từ ghép
Từ láy

- ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ,
- dẻo dai, vững chắc, thanh cao
- nô nức
- mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
+ tiếng "bờ", tiếng "bãi" đều có nghĩa
+ tiếng "dẻo", tiếng "dai" đều có nghĩa
Bài tập 2: Tìm từ ghép, từ láy chứa tiếng ngay, thẳng, thật:
Từ ghép
Từ 
áy
Ngay
ngay thẳng, ngay thật, 
ngay ngắn
Thẳng
thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đứng
thẳng thắn
Thật
chân thật, 
thành thật, 
thật lòng.
thật thà
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng linh hoạt các trường hợp đặc biệt.
* Phương pháp: Hoạt động cả lớp 
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành:
Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nêu một số từ: 
Các từ sau là từ ghép hay từ láy: gập ghềnh, cập kênh, cong queo, cà kê, ầm ĩ, inh ỏi
- Giáo viên đánh giá, tuyên dương
- Là các từ láy âm đầu
+ cập kênh, cong queo, cà kê: âm đầu có chữ ghi khác nhau nhưng đều là âm /k/
+ gập ghềnh âm đầu có chữ ghi khác nhau nhưng đều là âm /g/
+ ầm ĩ, inh ỏi: đều khuyết thiếu phụ âm đầu.
5. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Thế nào là từ ghép? Từ láy? Cho ví dụ?
- Nhận xét tiết học, 
- Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- Củng cố về viết, so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92
 * Năng lực chung: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất: 
- Góp phần bồi dưỡng tính tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động (3 phút )
- GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến bé)
- TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự - GV nhận xét chung, chuyển ý vào bài mới
- Trò chơi: Sắp thứ tự
+ Nội dung: sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (lớn đến bé)
+ TBHT điều hành: 
- Chơi theo tổ
- HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận
- HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định
- Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc.
2. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên
* Phương pháp: Hoạt động nhóm – cá nhân, chia sẻ trước lớp.
* Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành:
Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Đọc bài làm, nhận xét đúng sai, thống nhất kết quả.
- GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số.
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Đọc bài làm, giải thích cách xác định?
- Nhận xét đúng sai, thống nhất kết quả.
* Kết luận: Đây là dãy số cách đều.
Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu. HS tự làm bài.
- Đọc bài làm, giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai, thống nhất KQ
* Kết luận: Cách so sánh các số có nhiều chữ số: Các số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn; Các số có số các chữ số bằng nhau, ta so sánh từ trái sang phải.
Bài tập 1: 
a. Viết số bé nhất:
- Có một chữ số: 0
- Có hai chữ số: 10 
- Có ba chữ số: 100
b. Viết số lớn nhất:
- Có một chữ số: 9
- Có hai chữ số: 99 
- Có ba chữ số: 999
Bài tập 2: 
a. Có 10 số có một chữ số.
b. Có 90 số có hai chữ số.
Bài tập 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống:
a. 859 067 < 859 167
b. 492 037 > 482 037
c. 609 608 < 609 609
d. 264 309 = 264 309
3. Hoạt động vận dụng: 
* Mục tiêu: Bước đầu làm quen bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân 
* Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu. HS làm cá nhân.
- Đọc bài làm, giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai, thống nhất kết quả.
* Kết luận : Làm quen với dạng tìm x khi x thỏa mãn các điều kiện đã cho: cần chú ý đến điều kiện.
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu. HS làm cá nhân.
- Đọc bài làm, giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai, thống nhất kết quả.
* Kết luận : Chú ý đến từng điều kiện của đề bài. 
Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết
 a. x < 5. Các số tự nhiên bé hơn 5 là 0 ; 1; 2 ; 3 ; 4. Vậy x là : 0, 1, 2, 3, 4
b. 2 < x < 5. các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là : 3, 4. Vậy x là : 3 , 4
Bài 5: Tìm x, biết: x là số tròn chục và 68 < x < 92.
Các số tự nhiên tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là 70, 80, 90. Vậy x = 70; 80 ; 90.
4. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- HS nhắc lại nội dung luyện tập.
- Nhận xét tiết học, 
- Chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
	- Cần kết hợp các biện pháp kiểm chữa bài linh hoạt như: kiểm tra chéo, ....
KỂ CHUYỆN
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không chịu khuất phục cường quyền.
- Chăm chú nghe cô kể chuyện và nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể – nhận xét.
 * Năng lực chung: 
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng tính trung thực, nói đúng sự thật và bảo vệ lẽ phải.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: SGK, câu chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động Khởi động (5 phút)
- HS lên kể câu chuyện bằng thơ Nàng tiên Ốc
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- Kết nối bài học
2. Hoạt động khám phá: 
* Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện
* Phương pháp: Cá nhân - Lớp 
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động cả lớp:
+ GV kể chuyện: 	
- Lần 1: Gv kể + giải nghĩa từ khó.
- Lần 2: Kể kết hợp tranh minh hoạ.
- Lần 3: Kể có sáng tạo.
* Hoạt động nhóm và cả lớp:	
- HS thảo luận, trình bày kết quả, nhận xét.
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
+ Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào?
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
* Kết luận: Câu chuyện kể về một nhà thơ trung thực và dũng cảm.
1. HS nghe kể:
- tấu, giàn hoả thiêu, hống hách, bạo tàn,...
2. Tìm hiểu truyện:
- Nhà vua bạo ngược, dân chúng truyền nhau hát lên án vua.
- Vua ra lệnh bắt người sáng tác bài hát.
- 1 nhà thơ không chịu khuất phục.
- Vua khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ.
3 . Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Phương pháp: Trình bày 1 phút, thảo luận nhóm – Cả lớp
* Thời gian: 20 phút 
* Cách tiến hành: 
a/. Kể chuyện theo cặp: 
 * Kể trong nhóm: 
- HS thực hành kể trong nhóm. 
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. 
Gợi ý: Em cần dùng lời của mình để kể chứ không phải đọc lại nguyên văn các câu thơ
 * Kể trước lớp: 
- Tổ chức cho HS thi kể. 
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. 
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 
+ Ý nghĩa câu chuyện là gì?
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. 
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. 
- HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về nội dung và ý nghĩa của chuyện
+ Câu chuyện khuyên chúng ta cần trung thực, bảo vệ lẽ phải
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng, học tập hành vi tốt vào cu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2020_2021_ban_moi.doc