Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)

Tiết 1: TOÁN

YẾN, TẠ, TẤN

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

* Năng lực đặc thù:

- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn: Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.

- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (Chủ yếu từ đơn vị lớn hơn ra đơn vị bé hơn).

- Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng.

 * Năng lực chung:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

2. Phẩm chất:

- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học

- Yêu thích môn học

 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh

 - Học sinh: SGk, bút

 

docx 55 trang xuanhoa 11/08/2022 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngày soạn : 20/9/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
Tiết 1: TOÁN
YẾN, TẠ, TẤN
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn: Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (Chủ yếu từ đơn vị lớn hơn ra đơn vị bé hơn).
- Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng.
 * Năng lực chung: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất: 
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
- Yêu thích môn học
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
 - Học sinh: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- HS thực hành cân số cân nặng của mình bằng cân đồng hồ (kg)
- Đặt vấn đề: Với những vật có khối lượng lớn hơn thì chúng ta còn sử dụng những đơn vị nào để đo?
- HS nêu ý tưởng
- Giới thiệu bài. 
2. Hoạt động Khám phá 
* Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn. Nắm được mối quan hệ của yến, tạ, tấn.
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
+ Hãy nêu tất cả các đơn vị đo khối lượng đã học?
- GV giới thiệu: Để đo các vật nặng hơn người ta còn dùng các đơn vị: Yến, tạ, tấn
- GV giới thiệu – HS đọc.
- Giới thiệu đơn vị tấn, tạ (tương tự)
- GV nêu 1 số ví dụ cụ thể để HS cụ thể về độ lớn của các đơn vị mới học.
* Kết luận: thứ tự các đơn vị đo khối lượng đã học từ lớn đến bé là tấn, tạ, yến, kg
1. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn:
Để đo khối lượng những vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn.
- 1 yến = 10kg
- 1tạ = 10 yến
- 1tạ = 100kg
- 1tấn = 10 tạ
- 1tấn = 1000kg
3. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: HS biết áp dụng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, 
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm – lớp
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
* Hoạt động cá nhân:
- HS nêu yêu cầu, HS làm cá nhân.
+ HS đọc bài làm.
+ Nhận xét đúng sai, đối chiếu bài làm đúng.
+ Con bò cân nặng 2 tạ tức là bao nhiêu kg?
+ Con voi cân nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ?
* Kết luận: dùng đơn vị đo thích hợp để đo khối lượng các vật khác nhau.
* Hoạt động cá nhân:
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm cá nhân, 3 HS làm bảng.
- Đọc bài làm, giải thích cách làm?
+ Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
* Kết luận: Đổi từ số đo có 2 tên đơn vị : ta đổi lần lượt từng đơn vị và cộng kết quả lại
Bài 1: Viết 2 kg hoặc 2 tạ hoặc 2 tấn vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Con bò nặng 2 kg
- Con voi nặng 20 tạ
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg
 10 kg = 1 yến 1 yến 7 kg = 17 kg
 5 yến 3 kg = 53 kg
b. 1 tạ = 10 yến 10 yến = 1 tạ
 1 tạ = 100 kg 4 tạ 60 kg= 460 kg
 100 kg = 1 tạ 4 tạ = 40 yến
c. 1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ
 10 tạ = 1 tấn 1 tấn = 1000 kg
 1000kg = 1 tấn 2 tấn 85 kg =2085 kg
4. Hoạt động vận dụng 
* Mục tiêu: HS vận dụng chuyển đổi đơn vị đo khối lượng để thực hiện tính toán với các số đo khối lượng và giải bài toán có lời văn .
* Phương pháp: Thực hành, hoạt động cá nhân – cả lớp
* Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành
* Hoạt động cá nhân:
- HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng
- Đọc bài làm, giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai. HS đối chiếu bài.
GV: Thực hiện các phép tính với các đơn vị đo khối lượng như với các số tự nhiên.
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV hướng dẫn HS yếu:
+ Em có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyến muối đầu và số muối chở thêm của chuyến sau?
+ Để làm được bài, trước tiên ta phải làm gì?
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
+ Đọc bài làm, giải thích cách làm?
+ Nêu cách làm khác?
- Nhận xét đúng sai, thống nhất kết quả.
GV: Giải bài toán có lời văn, chú ý lời giải, cách trình bày.
Bài 3: Tính:
18 yến + 26 yến = 44 yến 
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
135 tạ x 4 = 540 tạ
512 tấn : 8 = 64 tấn
Bài 4: 
Tóm tắt: 
Chuyến đầu : 3 tấn
Chuyến sau hơn : 3 tạ
Cả hai chuyến : tạ ?
Bài giải
Đổi: 3 tấn = 30 tạ
Số tạ muối chuyến sau chở được là:
30 + 3 = 33 (tạ)
Số tạ muối cả hai chuyến chở được là:
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số: 63 tạ
5. Củng cố – dặn dò: (2 phút)
- Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?
- Nhận xét tiết học, 
- Chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
*Năng lực đặc thù:
- Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt; ghép nhiều tiếng có nghĩa lại với nhau (Từ ghép); phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau hoặc cả âm đầu và vần giống nhau (Từ láy).
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
 * Năng lực chung: 
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: 
- Học sinh yêu ngôn ngữ Việt, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, từ điển 
- Học sinh: Từ điển, vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động ( 5 phút)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- Kiểm tra bài cũ: 
+ Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ?
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- Từ đơn có một tiếng có nghĩa
- Từ phức có 2 tiếng trở lên tạo thành nghiã hoàn chỉnh.
2. Hoạt động Khám phá: 
* Mục tiêu:	HS hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt.
* Phương pháp: Động não, hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp, khăn trải bàn
* Thời gian: 12 phút
* Cách tiến hành: 
Hoạt động cá nhân
- Một HS đọc nội dung bài và gợi ý.
- HS nêu các từ phức có trong các câu thơ.
+ Từ phức nào do nhiều tiếng có nghĩa tạo thành?
+ Từ phức nào do nhiều tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau tạo thành? Chỉ ra bộ phận lặp lại?
- Từ ví dụ, GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS lấy ví dụ về từ láy, từ ghép
* Kết luận: 
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép laị với nhau gọi là từ ghép.
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy.
1. Nhận xét:
Từ phức do nhiều tiến
 có nghĩa tạo thành
truyện cổ, ông cha, lặng im
Từ ghép
Từ phức do nhiều tiếng có âm đầu, vần lặp lại tạo thành
thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ
Từ láy
- Có hai cách chính để tạo ra từ phức:
+ Ghép nhiều tiếng có nghĩa lại với nhau: Từ ghép
+ Phối hợp nhiều tiếng có âm đầu, vần lặp lại: Từ láy.
2. Ghi nhớ: / SGK
3. Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu:	HS bước đầu phân biệt được từ ghép, từ láy. Tìm được từ ghép, từ láy 
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp, khăn trải bàn
* Thời gian: 18 phút 
* Cách tiến hành:
* Hoạt động cả lớp:
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài tập cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét kết quả.
+ Tại sao em xếp từ "bờ bãi", từ "dẻo dai" vào từ ghép?
* Kết luận: Những từ có hình thức giống từ láy:
+ Nếu có cả hai tiếng có nghĩa là từ ghép.
+ Nếu có 1 hay nhiều bộ phận được lặp lại, nghĩa của từng tiếng trong từ hợp với nghĩa của cả từ đó là từ láy.
* Hoạt động nhóm:
- HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- HS làm bài theo nhóm vào giấy khổ lớn.
- Đại diện các nhóm dán bảng và trình bày bài làm.
- Nhận xét kết quả
* Kết luận: Tìm từ ghép và từ láy dựa trên các tiếng có sẵn cần chú ý đến nghĩa của từ.
Bài tập 1: Tìm các từ ghép ghi vào bảng sau:
Từ ghép
Từ láy
- ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ,
- dẻo dai, vững chắc, thanh cao
- nô nức
- mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
+ tiếng "bờ", tiếng "bãi" đều có nghĩa
+ tiếng "dẻo", tiếng "dai" đều có nghĩa
Bài tập 2: Tìm từ ghép, từ láy chứa tiếng ngay, thẳng, thật:
Từ ghép
Từ 
áy
Ngay
ngay thẳng, ngay thật, 
ngay ngắn
Thẳng
thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đứng
thẳng thắn
Thật
chân thật, 
thành thật, 
thật lòng.
thật thà
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng linh hoạt các trường hợp đặc biệt.
* Phương pháp: Hoạt động cả lớp 
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành:
Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nêu một số từ: 
Các từ sau là từ ghép hay từ láy: gập ghềnh, cập kênh, cong queo, cà kê, ầm ĩ, inh ỏi
- Giáo viên đánh giá, tuyên dương
- Là các từ láy âm đầu
+ cập kênh, cong queo, cà kê: âm đầu có chữ ghi khác nhau nhưng đều là âm /k/
+ gập ghềnh âm đầu có chữ ghi khác nhau nhưng đều là âm /g/
+ ầm ĩ, inh ỏi: đều khuyết thiếu phụ âm đầu.
5. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Thế nào là từ ghép? Từ láy? Cho ví dụ?
- Nhận xét tiết học, 
- Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không chịu khuất phục cường quyền.
- Chăm chú nghe cô kể chuyện và nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể – nhận xét.
 * Năng lực chung: 
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng tính trung thực, nói đúng sự thật và bảo vệ lẽ phải.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: SGK, câu chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động Khởi động (5 phút)
- HS lên kể câu chuyện bằng thơ Nàng tiên Ốc
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- Kết nối bài học
2. Hoạt động khám phá: 
* Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện
* Phương pháp: Cá nhân - Lớp 
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động cả lớp:
+ GV kể chuyện: 	
- Lần 1: Gv kể + giải nghĩa từ khó.
- Lần 2: Kể kết hợp tranh minh hoạ.
- Lần 3: Kể có sáng tạo.
* Hoạt động nhóm và cả lớp:	
- HS thảo luận, trình bày kết quả, nhận xét.
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
+ Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào?
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
* Kết luận: Câu chuyện kể về một nhà thơ trung thực và dũng cảm.
1. HS nghe kể:
- tấu, giàn hoả thiêu, hống hách, bạo tàn,...
2. Tìm hiểu truyện:
- Nhà vua bạo ngược, dân chúng truyền nhau hát lên án vua.
- Vua ra lệnh bắt người sáng tác bài hát.
- 1 nhà thơ không chịu khuất phục.
- Vua khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ.
3 . Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Phương pháp: Trình bày 1 phút, thảo luận nhóm – Cả lớp
* Thời gian: 20 phút 
* Cách tiến hành: 
a/. Kể chuyện theo cặp: 
 * Kể trong nhóm: 
- HS thực hành kể trong nhóm. 
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. 
Gợi ý: Em cần dùng lời của mình để kể chứ không phải đọc lại nguyên văn các câu thơ
 * Kể trước lớp: 
- Tổ chức cho HS thi kể. 
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. 
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 
+ Ý nghĩa câu chuyện là gì?
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. 
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. 
- HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về nội dung và ý nghĩa của chuyện
+ Câu chuyện khuyên chúng ta cần trung thực, bảo vệ lẽ phải
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng, học tập hành vi tốt vào cuộc sống.
* Phương pháp: Trình bày 1 phút 
* Thời gian: 3 phút 
* Cách tiến hành: 
- Gv gợi mở: 
+ Câu chuyện em kể cho biết điều gì ? 
+ Qua câu chuyện em học được điều gì?
- Học sinh trình bày 1 phút trước lớp
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
5. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe và trong cuộc sống cần sống trung thực
- Chuẩn bị bài sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 4: LỊCH SỬ 
NƯỚC ÂU LẠC
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
Học xong bài này biết:
- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát lược đồ
 * Năng lực chung: 
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất : 
- Qua bài học, bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào lịch sử dân tộc, học tập tích cực, tự giác, 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động Khởi động: (3p)
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Ở đâu?
- Mô tả sơ lược đời sống, văn hoá của người Lạc Việt?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động khám phá: 
* Mục tiêu 
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
* Phương pháp: động não, quan sát
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Người Âu Việt sống ở đâu?
+ Đời sống của ngược Âu Việt và người Lạc Việt có những đặc điểm gì giống nhau?
+ Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau như thế nào?
Hoạt động nhóm
- Chia lớp thành nhóm nhỏ 4 HS/nhóm.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận vào phiếu học tập.
+ Vì sao người Âu Việt và người Lạc Việt lại hợp nhất với nhau tạo thành một nước?
+ Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Âu Việt và người Lạc Việt?
+ Nhà nước của người Âu Việt và người Lạc Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu?
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào? 
- HS đọc SGK và quan sát hình minh hoạ và cho biết người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống:
+ Về xây dựng?
+ Về sản xuất?
+ Về làm vũ khí?
* Kết luận: Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang. Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau.
* Hoạt động cả lớp:
- HS đọc thầm đoạn: “Từ năm 207 TCN... phong kiến phương Bắc”
- HS dưạ vào SGK kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
+ Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà bị thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
* Kết luận: Đất nước Âu Lạc đã bị Triệu Đà chiếm đóng do sự chủ quan trong phòng thủ và trúng âm mưu chia rẽ của kẻ thù
 1.Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt
- Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang.
- Người Âu Việt và người Lạc Việt cùng biết: Trồng lúa, chế tạo đồ đồng, biết trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá. Bên cạnh đó họ còn có phong tục tập quán giống nhau.
- Họ sống hoà hợp với nhau.
- Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm.
- Thục Phán An Dương Vương.
- Nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa, thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội ngày nay.
- Tiếp theo nhà nước Văn Lang là nhà nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỉ II TCN
- Người Âu Lạc đã xây dựng được thành Cổ Loa có kiến trúc ba vòng hình ốc.
- Họ sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng đồng, biết kỹ thuật rèn sắt.
- Chế tạo được nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên.
2. Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà:
- Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm.
- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai sang làm rể để điều tra lực lượng và chia rẽ nội bộ nước Âu Lạc.
3. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Học sinh thực hành so sánh sự khác nhau của nước Văn Lang và Âu Lạc
* Phương pháp: Làm mẫu, thảo luận nhóm 
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
Hoạt động nhóm
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ So sánh sự khác nhau của nước Văn Lang và nước Âu Lạc:
- Về nơi đóng đô
GV: Giới thiệu thành Cổ Loa trên bản đồ.
- Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu là vùng rừng núi còn người Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh mở rộng các câu chuyện về thời kì lịch sử này.
* Phương pháp: Hoạt động cả lớp 
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh giới thiệu các câu chuyện kể về thời kì này
- Tổ chức cho học sinh kể chuyện (Nếu không có học sinh kể được, giáo viên cho học sinh xem phim hoạt hình)
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- Mị Châu – Trọng Thủy
- An Dương Vương xây thành Cổ Loa
5. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi SGK và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 5: TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- Nhận biết tên gọi, độ lớn của đề - ca - gam, Héc - tô - gam, quan hệ của của đề - ca - gam và héc - tô - gam với nhau.
- Biết tên gọi kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng.
 * Năng lực chung: 
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
2. Phẩm chất: 
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Phiếu học tập, Thiết bị phòng học thông minh .
 - Học sinh: SGK, vở,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động (3 phút )
- GV nhận xét chung
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- Trò chơi: Truyền điện
+ TBHT điều hành
+ Nội dung: đổi đơn vị đo khối lượng 
1 tạ = .yến 600 yến = .tạ
9 tấn = .tạ 3 tấn 50 kg = ..kg
5 tạ 8 kg = .kg 8 tạ = ..yến
2. Hoạt động khám phá: Hình thành kiến thức 
* Mục tiêu: HS nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của dag, hg, và mối quan hệ của chúng.
* Phương pháp: Động não, hoạt động cả lớp
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động cả lớp:
- GV giới thiệu đơn vị đo khối lượng đề – ca – gam : cách đọc, viết, mối quan hệ giữa dag, g
- HS nhắc lại
- GV giới thiệu đơn vị đo khối lượng héc – tô - gam : cách đọc, viết, mối quan hệ giữa hg, dag, g
- HS nhắc lại.
- HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Những đơn vị nào nhỏ hơn kg.
+ Những đơn vị nào lớn hơn kg ?
- GV cho HS nhận xét, lập bảng mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền kề với nó ? 
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ? Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp.
* Kết luận : Mỗi đơn vị đo khối lượng liền kề gấp (kém) nhau 10 lần
1. Đề - ca - gam và héc - tô - gam:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục , hàng trăm gam, người ta dùng đơn vị đề – ca – gam, héc-tô-gam.
Đề – ca – gam viết tắt là: dag
Héc – tô - gam viết tắt là: hg
1dag = 10g
1hg = 10 dag
1hg = 100 g
2. Bảng đơn vị đo khối lượng:
Nhận xét : Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
3. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: Học sinh đọc viết, đổi các đơn vị đo khối lượng, làm các bài tập liên quan
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm – chia sẻ trước lớp
* Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành:
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu.
- Hs làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.
- Chữa bài: Đọc bài làm, nhận xét đúng sai. giải thích cách đổi?
+ Ngoài cách đổi trên ai còn cách đổi khác?
+ Hai đơn vị liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- Đổi chéo bài KT
GV: mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng: Mỗi đơn vị đo khối lượng liền kề gấp (kém) nhau 10 lần
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.
- Chữa bài: Đọc bài làm, giải thích cách làm?
+ Khi thực hiện phép tính được kết quả em cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét đúng sai.
- Gv nêu đáp án, HS kiểm tra bài chéo, báo cáo kết quả.
GV: các phép tính có đơn vị đo khối lượng: cần ghi đơn vị vào kết quả.
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài, một HS làm bảng.
- Chữa bài: Đọc bài làm, nhận xét đúng , giải thích cách làm?
-.HS tự soát bài.
GV: cách so sánh các đơn vị đo khối lượng: đổi các đơn vị đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 1dag =10 g; 10g = 1dag
 1hg = 10 dag; 10dag =1hg
 b. 4dag = 40g; 3kg = 30hg
 8hg = 80 dag; 7kg = 7000 g
3kg 300g =2300g; 3kg 30g =3030g
Bài 2: Tính
380g + 195g = 575g
928dag – 274dag = 654dag
452 hg x 3 = 1356 hg
768 hg : 6 = 128 hg
Bài 3: ; = ?
5dag = 50 g 
4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg
8 tấn < 8100 kg 
 3 tấn 500 kg = 3500 kg
4. Hoạt động vận dụng: 
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng hiểu biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng để giải bài toán có lời văn 
* Phương pháp: Động não
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
- Học sinh đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài: Đọc bài làm, nhận xét đúng sai, giải thích cách làm?
- Thống nhất kết quả.
GV: giải toán bài toán liên quan đến các đơn vị đo khối lượng: chú ý đơn vị đo.
Bài tập 4: 
Tóm tắt:
 Có : 4 bánh
 2 kẹo
1 bánh : 150 g
1 kẹo : 200 g
Tất cả : g? 
Bài giải
Số gam bánh nặng là:
150 x 4 = 600 (g)
Số gam kẹo nặng là:
200 x 2 = 400 (g)
Số g cả bánh và kẹo nặng là:
600 + 400 = 1000 (g)
1000g = 1kg
Đáp số: 1 kg
5. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- Nêu lại bảng đơn vị đo khối lượng từ đơn vị lớn đến đơn vị bé và ngược lại? Mối quan hệ giữa các đơn vị liền kề.
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 20/9/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
Tiết 1: TẬP ĐỌC
TRE VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
Đọc đúng các tiếng, từ khó: Tre xanh, nắng nỏ trời xanh, khuất mình, bão bùng, luỹ thành, mang dáng thẳng, 
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ ngợi tả, gợi cảm.
Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung cảm xúc.
Hiểu nghĩa các từ khó: tự, luỹ thành, áo cộc, nòi tre, nhường, 
Hiểu nội dung của bài: Cây tre tượng trưng cho con người Việt. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình yêu thương, ngay thẳng, trung thực.
- Học thuộc lòng bài thơ.
 * Năng lực chung: 
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng tình yêu với những loài cây quen thuộc của làng quê VN, tình yêu con người, yêu quê hương, đất nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động Khởi động: (5p)
 -1 HS đọc truyện: Một người chính trực
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động Khám phá: 
Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, giải nghĩa một số từ ngữ
* Phương pháp: Làm mẫu, hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp
* Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
Hoạt động cả lớp
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn 
- 4 HS đọc nối tiếp lần 1: sửa phát âm
- 4 HS đọc nối tiếp lần 2 
+ HS đọc thầm phần chú giải SGK
- 4 HS đọc nối tiếp lần 3 - Đánh giá
+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài:
- HS luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
1. Luyện đọc.
Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ... bờ tre xanh
+ Đoạn 2: Tiếp đến hỡi người
+ Đoạn 3: Tiếp đến gì lạ đâu.
+ Đoạn 4: Còn lại
- Đọc đúng: nên luỹ nên thành, nắng nỏ, nòi tre, lưng trần 
- Chú giải: SGK.
Yêu nhiều/ nắng nỏ trời xanh
...
Vẫn nguyên cái gốc/ truyền đời cho măng
Hoạt động 2. 2.Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc 
* Phương pháp: Động não, làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp, động não, trình bày 2 phút 
* Thời gian: 12 phút
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động cả lớp:
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam?
GV giảng : Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa. Trong chuyện cổ tích thường xuất hiện hình ảnh cây tre như truyện Cây tre trăm đốt. Tre là bầu bạn của người Việt.
+ Đoạn 1 nói với chúng ta điều gì ?
* Sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam:
- Tre xanh, xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh.
- Tre có từ rất lâu, có từ bao giờ không ai biết. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngày xưa.
- HS đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi:
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người ?
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại ?
GV : Cây tre cũng như con người có tình yêu thương đồng loại : khi khó khăn bão bùng thì tây ôm tay níu, giàu đức hi sinh, nhường nhịn như những người mẹ Việt Nam.
+ Hình ảnh nào cho thấy tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?
+ Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích? Vì sao?
GV: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống. Chúng ta cần tích cực trồng cây gây rừng để bảo vệ môi trường luôn trong sạch.
- Đoạn 2, 3 nói lên điều gì?
- HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
GV giảng: Bài thơ kết bài bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ: xanh, mai sau, thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già, măng mọc.
+ Tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Có tác dụng gì?
+ Nội dung của bài thơ là gì?
* Tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam:
Chi tiết: không đứng khuất mình bóng râm.
Hình ảnh: 
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con.
* Tính ngay thẳng:
Vẫn nguyên cái gốc tre truyền cho măng.
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Măng non là búp măng non
... thân tròn của tre.
VD:
- Có manh áo cộc : Cái mo tre màu nâu, bao quanh măng lúc mới mọc, như chiếc áo tre nhường cho con.
- Nòi tre .: Măng lúc mới mọc khoẻ khoắn, ngay thẳng, khảng khái, không chịu mọc cong.
- Bài thơ kết bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ, thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ: Tre già măng mọc.
- Nhân hoá: Qua hình ảnh cây tre để nói lên những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam.
- Như mục I.
3. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm bài thơ với giọng tự hào. Học thuộc lòng bài thơ
* Phương pháp: Làm mẫu, Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp 
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
Hoạt động cả lớp
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài, cả lớp đọc thầm theo và nêu giọng đọc đúng, hay toàn bài.
- GV treo bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
- 1 HS đọc, HS cả lớp theo dõi, tìm và nêu giọng đọc hay của đoạn.
- 1 HS đọc thể hiện lại.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét HS đọc hay nhất 
- GV nhận xét, đánh giá 
- HS đọc thầm thuộc lòng từng đoạn và cả bài.
- HS thuộc lòng trước lớp, nhận xét
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
Đoạn 1: Giọng đọc, sâu lắng, gợi suy nghĩ, liên tưởng, nghỉ hơi ngân dài sau dấu chấm lửng ở dòng thơ thứ 3.
Đoạn 2, 3: giọng đọc sảng khoái
Đoạn 4: Ngắt nhịp đều đặn ở các dấu phẩy
Nhấn giọng ở các từ ca ngợi phẩm chất của tre.
Nòi tre/ đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.
Lưng trần/ phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc, tre nhường cho con.
Măng non/ là búp măng non
Đã mang/ dáng thẳng thân tròn /của tre.
Năm qua đi, tháng qua đi
Tre già măng mọc. có gì lạ đâu.
Mai sau,
Mai sau,
Mai sau,
Đất xanh/ tre mãi /xanh màu tre xanh
.- Tiêu trí đánh giá :
+ Đọc đúng bài, đúng tốc độ chưa?
+ Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chưa?
+ Đọc đã diễn cảm chưa?
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: HS liên hệ bản thân
* Phương pháp: Trình bày 1 phút 
* Thời gian: 8 phút 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên gợi mở:
+ Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non ? Vì sao ?
GDBVMT thông qua câu hỏi 2: (Sau khi HS trả lời, GV có thể nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống).
- Giáo viên Liên hệ vẻ đẹp của cây tre với phẩm chất của người VN
5. Củng cố – dặn dò: 2 phút 
- Nhận xét tiết học,
- Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
CỐT TRUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- Nắm được thế nào là cốt truyện và ba phần của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc).
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp các sự việc chính của một câu chuyện, tạo thành cốt truyện.
* Năng lực chung:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
2. Phẩm chất
- HS tích cực, tự giác làm việc 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh 
- Học sinh: SGK, Sách Truyện đọc 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động: 5 phút 
- Gọi HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc. 
- TBHT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_4_nam_2021_chuan_kien_thuc.docx