Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2013-2014
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Mô tả lại sơ lược quá trình xậy dựng kinh thành Huế?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Giảng bài.
- GV đa ra băng thời gian, yêu cầu HS điền tên các thời kì, triều đại vào ô trống.
- Danh sách các nhận vật lịch sử: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Ngày soạn: 26/4/2014 Ngày dạy: Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2014 Tiết 2: Lịch sử Bài: Ôn tập I.Mục tiêu: - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn. II. Đồ dùng học tập: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy-học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Mô tả lại sơ lược quá trình xậy dựng kinh thành Huế? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Giảng bài. - GV đa ra băng thời gian, yêu cầu HS điền tên các thời kì, triều đại vào ô trống. - Danh sách các nhận vật lịch sử: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại các kiến thức đã học. - 1 HS lên bảng. - HS thảo luận nhóm, trình bày. - Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN: Hùng Vương - An Dương Vương. - Từ năm 179 TCN đến năm 938: nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; chiến thắng Bạch Đằng. - Từ năm 938 đến năm 1009: buổi đầu độc lập. - Từ năm 1009 đến năm 1226: nước Đại Việt thời Lý. - Từ năm 1226 đến năm 1400: nước Đại Viêt thời Trần. - Thế kỉ XV: Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê. - Thế kỉ XVI - XVIII: Trịnh - Nguyễn phân tranh, - Từ năm 1802 đến năm 1858: nhà Nguyễn thành lập. - HS nêu tóm tắt về công lao của các nhận vật lịch sử trên ---------------------------------------------------------------- Tiết 4: Địa lý Bài: Ôn tập I.Mục tiêu: - Chỉ được trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam : + Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi-Păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên. + Một số thành phố lớn. + Biển đông, các đảo và quần đảo chính... - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải phòng. - Hệ thống tên số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; Tây Nguyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển đảo. - Giảm tải: Không yêu cầu hệ thống các đặc điểm, chỉ nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố, tên một số dân tộc, một số hoạt động chính ở Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, duyên hải miền Trung, Tây Nguyên,... II. Đồ dùng dạy-học: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy-học: HĐGV HĐHS 1. Ổn định tổ chức: (1’) - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: (4’) - Kiểm tả việc ghi chép vở ở lớp của HS, việc thực hiện bài tập trong vở bài tập. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.(1’) Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi (10’) - Cho HS trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi 3,4 SGK. - Nhận xét chốt ý. Hoạt động 3: Làm việc nhóm(10’) - Cho HS hoạt động nhóm câu hỏi 5 SGK. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm 4. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi HS nhắc lại 1 số đặc điểm tiêu biểu của các vùng đã học. Chuẩn bị tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi 3,4 SGK: + Hoàng Liên Sơn: Dao, Mông, Thái + Tây Nguyên: Gia – rai, Ê – đê, Ba – na .... + Nam Bộ: Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa... - Lắng nghe, ghi nhớ. - HĐ nhóm trên phiếu: nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp. VD: A B Tây Nguyên Trồng rừng, chè . Nổi tiếng ở nước ta - Lắng nghe, điều chỉnh. - HS nêu ý kiến cá nhân. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 27/4/2014 Ngày dạy: Thứ ba ngày 29 tháng 4 năm 2014 Tiết 1: : Khoa học Bài: ÔN TẬP: Thực vật và động vật I.Mục tiêu:HS được ôn tập các nội dung: - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 134, 135, 136 ,137 SGK. Giấy A0,bút vẽ. III. Các hoạt động dạy-học: HĐGV HĐHS 1. Ổn định tổ chức: (1’) - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: (4’) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Thế nào là chuỗi thức ăn trong tự nhiên? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: (1’) - Hôm nay chúng ta ôn tập về thực vật và động vật. HĐ 2. Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn. (30’) - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của mình về những cây trồng và vật nuôi đó. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nói về 1 tranh. - Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? -GV chia lớp thành các nhóm 4, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. -So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì ? - Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn: + Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau nhau cũng là thức ăn của một số loài vật khác. +Trên thức tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS quan sát hình minh hoạ. - HS nối tiếp nhau trả lời: + Cây lúa: Thức ăn của cây lúa là nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim, + Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo, + Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều động vật khác, + Cú mèo :thức ăn của cú mèo là chuột. + Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của con người. + Gà: Thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng, rắn, hổ mang - Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa. - HS thảo luận nhóm 4, vẽ sơ đồ. Trình bày kết quả. - Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn hơn. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện. ---------------------------------------------------------- Tiết 2: Khoa học Bài: ÔN TẬP: Thực vật và động vật (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm III. Các hoạt động dạy-học: HĐGV HĐHS 1. Ổn định tổ chức: (1’) - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: (3’) - Kiểm tra việc ghi chép bài ở lớp và làm bài tập trong vở bài tập của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: (1’) - Hôm nay chúng ta ôn tập về thực vật và động vật tiết tiếp theo. HĐ 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên (30’) - Yêu cầu HS quan sát hình 136, 137 SGK và kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? -Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi thức ăn trong đó có người? - Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác. - Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? - Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? - Chuỗi thức ăn là gì ? - Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất? - Vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bào vệ sự cân bằng trong tự nhiên. Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị kiểm tra cuối năm. - Nhận xét tiết học - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS quan sát, kể tên: + Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn. + Hình 8: Bò ăn cỏ. + Hình 9: Các loài tảo- cá- cá hộp (thức ăn con người). - Các loại tảo là thức ăn của cá, cá bé là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của người. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loại động vật, môi trường sống của động vật, môi trường sống của thực vật, thực vật bị tàn phá. - Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn. Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con người cũng không có thức ăn. Nếu không có cá thì các loài tảo, vi khuẩn trong nước sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm môi trường nước và chính bản thân con người cũng không có thức ăn. - Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác - Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện. ------------------------------------------------------------- Tiết 3: Lịch sử và Địa lí Bài: Kiểm tra định kì lần 2 ( Kiểm tra theo đề thống nhất của khối) ---------------------------------------------------------- Tiết 4: Khoa học Bài: Kiểm tra định kì lần 2 ( Kiểm tra theo đề thống nhất của khối) ---------------------------------------------------------- Tiết 5: Tập làm văn Bài: Trả bài văn miêu tả con vật I.Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi. -Phiếu học tập để thống kê các lỗi(về chính tả, dùng từ, câu, ) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi (phát phiếu cho HS). III. Các hoạt động dạy-học: HĐGV HĐHS 1. Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: - Trả bài kiểm tra cho HS. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: (1’) - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Nhận xét chung ve kết quả làm bài. (7’) - Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33. - Nhận xét: + Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần như bài của Nguyễn Ngọc + Hạn chế: Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự sáng tạo, ý chưa nhiều... + Thông báo điểm bài làm của HS (số liệu chung). HĐ 3. HD HS chữa bài (20’) a. HDHS chữa lỗi - Các em hãy đọc nhận xét của thầy, đọc những chỗ thầy chỉ lỗi trong bài, sau đó các em sửa lỗi vào vở. - Yêu cầu HS đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra. - Theo dõi, kiểm tra HS làm việc. b. HD HS chữa lỗi chung - Dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi của HS. +Chính tả: tròn soe, ve vẫy, vênh bộ ria, thang băng, +Từ: em từng thấy chú bắt chuột - khuôn mặt đáng yêu tròn trịa +Ý: Em cúi xuống ôm lấy chú và vuốt ve bộ lông mượt mà của chú. + Câu: Nhà em có nuôi một chú mèo, ba em nuôi đã được hai tháng tuổi - Sửa lại bằng phấn màu (nếu sai). HĐ 4. HD HS học tập những đoạn văn (5’) - Đọc những đoạn văn, bài văn hay. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi để tìm ra cái hay, cái cần học của đoạn văn, bài văn. 4. Củng cố, dặn dò: (3’) - Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt). Về nhà ôn tập để kiểm tra cuối học kì II. - Nhận xét tiết học. - Nhận vở, chuẩn bị cho tiết học. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS nhắc lại đề bài. - Lắng nghe. - 1 vài HS lên bảng sửa, cả lớp sửa vào vở. - Đổi vở kiểm tra cho nhau. - Viết đúng là: tròn xoe, ve vẩy, vểnh bộ ria; thăng bằng. - Chú mèo nhà em bắt chuột rất tài tình. - khuôn mặt tròn trịa đáng yêu. - Em cúi xuống âu yếm và vuốt ve bộ lông mượt mà của chú. - Nhà em có một chú mèo, ba em nuôi từ lúc mới hai tháng tuổi. - Lắng nghe, cảm nhận. - Trao đổi nhóm đôi. - Lắng nghe, thực hiện. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 2/ 5 /2013 Ngày dạy: Thứ bảy ngày 4 tháng 5năm 2013 Buổi sáng: Tiết 1: Tập đọc Bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). - Kiểm soát cảm xúc; Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn; Tư duy sáng tạo: Nhận xét bình luận. III. Các hoạt động dạy-học: HĐGV HĐHS 1. Ổn định tổ chức: (1’) - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: (4’) - 2 HS đọc bài con chim chiền chiện. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: (1’) - Các bài văn, câu chuyện trên đã cho các em thấy: tiếng cười, cách sống yêu đời, lạc quan rất cần thiết đối với cuộc sống của con người. Bài Tiếng cười là liều thuốc bổ giúp các em biết: các nhà khoa học nói như thế nào về tác dụng kì diệu của tiếng cười. HĐ 2. HDHS luyện đọc (12’) - Gọi 1 HS đọc cả bài. - Gợi ý chia đoạn. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1. - HDHS luyện đọc đúng các từ: Thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị, - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2. - HDHS giải nghĩa từ khó: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài. (8’) - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn? -Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? - Người ta ìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? - Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ? - Qua bài đọc, các em đã thấy: tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Thầy hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước. HĐ 4. HS luyện đọc lại. (10’) - GV đọc mẫu cả bài. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - GV treo lên bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. GV đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Yêu cầu 2 nhóm thi đọc. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: (3’) - 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm và nêu nội dung của bài. -Về nhà đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Bài chia làm 3 đoạn: .Đ1: Từ đầu.. đến mỗi ngày cười 400 lần. .Đ 2: Tiếp theo đến làm hẹp mạch máu. .Đ3: Còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1. - HS luyện đọc cá nhân. - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2. - HS đọc chú thích và giải nghĩa SGK. - Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc. - HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Đ1: tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. + Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. + Đ3:Người có tính hài hước sẽ sống lâu - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô - mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ. - HS lắng nghe, cảm thụ. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - 3 HS đọc, HS khác lắng nghe, đọc thầm theo và nêu giọng đọc cả bài: đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa họcm, nhấn giọng ở các từ ngữ: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Đại diện 2 nhóm thi đọc. - Nhận xét, bình chọn. - Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. - Lắng nghe, thực hiện. ------------------------------------------------------------ Tiết 2: Tập đọc Bài: Ăn “mầm đá” I/Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt được lời nhân vật và người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. ( trả lời đựoc các câu hỏi trong SGK) II/Đồ dùng dạy học: - Tập truyện Trạng Quỳnh. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐGV HĐHS 1/Bài cũ (3’) - Gọi HS đọc nối tiếp bài “ Tiếng cười là liều thuốc bổ “. Nêu ý chính của từng đoạn. - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu ý nghĩa của tiếng cười. -GV nhận xét cho điểm HS. 2/Bài mới a.Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu của tiết dạy b)Luyện đọc (12’) -Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt ) - Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu c)Tìm hiểu bài (10’) - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài . Hỏi : + Trạng Quỳnh là người như thế nào ? + Chúa Trịnh phàn nàn với Trịnh điều gì ? + Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “ Mầm đá” ? + Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào ? - Cuối cùng chúa có được ăn “ mầm đá” không ? Vì sao ? - Chúa được Trạng cho ăn gì ? - Vì sao chúa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng ? - Nêu ý chính của từng đoạn ? - GV chốt lại ý chính. Đoạn 1 : Giới thiệu về Trạng Quỳnh. Đoạn 2 : Câu chuyện giữa Trạng Quỳnh với chúa Trịnh. Đoạn 3 : Chúa Trịnh đói lả. Đoạn 4 : Bài học quý dành cho Chúa. - Nêu ý chính của bài. * GV chốt ý : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, khôn khéo, vừa biết cách làm cho chúa ngon miệng, vừa khéo léo khuyên răn, chê bai chúa. d)Đọc diễn cảm: (10’) - Gọi 3 HS đọc theo vai. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai đoạn cuối truyện. - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc diễn cảm theo vai. - Tổ chức HS luyện đọc theo nhóm. - Nhận xét , tuyên dương. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh. - Nhận xét tiết học. -Bài sau:Ôn tập -3HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét bạn đọc. - HS lắng nghe. - HS tiếp nối nhau đọc. - HS đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - 2 HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS nêu. - HS nêu. - 3 HS đọc theo vai người dẫn chuyện, chúa Trịnh, Trạng Quỳnh. - HS theo dõi bạn đọc. - Theo dõi. - 3 HS tạo thành một nhóm cùng luyện đọc theo vai. - 3 HS thi đọc. - HS trả lời. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Toán Bài: Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện các phép tính với só đo diện tích. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: HĐGV HĐHS 1. Ổn định tổ chức: (1’) - HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: (4’) - 1 HS lên bảng làm bài tập 4 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: (1’) - Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về đại lượng. HĐ 2.Thực hành (30’) Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài vào SGK, xong nối tiếp nhau đọc kết quả. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - Hát tập thể. - Hà ăn sáng trong 30 phút - Buổi sáng Hà ở trường trong thời gian 4 giờ. - Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài vào SGK, xong nối tiếp nhau đọc kết quả: 1 m2 = 100 dm2 ; 1 km2 = 100 00 00 m2 1m2 = 100 00 cm2 ; 1dm2 = 100cm2 - Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng thực hiện: a. 15 m2 = 15 00 00 cm2 ; m2 = 10dm2 103 m2 = 103 00 dm2 ; dm2 = 10cm2 2110 dm2 = 2110 00 cm2 ; m2 = 1000cm2 b. 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = dm2 1300 dm2 = 13 m2 ; 1 dm2 = m2 60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = m2 c. 5 m 9 dm = 509 dm ; 8 m 50 cm = 800 50 cm 700 dm = 7 m ; 50000cm2 = 5 m2 - Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. Kết quả: 2m2 5 dm2 > 25 dm2 3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 3 m2 99 dm2 < 4 m2 65 m2 = 65 00 dm2 - Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung. - 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện. Bài giải Diện tích của thửa ruộng đó là: 64 x 25 = 16 00 (m) Số thóc thu được trên thửa ruộng là: 1600 Í = 800 (kg) = 8 tạ Đáp số: 8 tạ - Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung. - Lắng nghe, thực hiện. ------------------------------------------------------ Tiết 4: Toán Bài: Ôn tập về hình học I.Mục tiêu : Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc Tính được diện tích song song, diện tích hình chữ nhật. II Các hoạt động day- học : HĐGV HĐHS 1. Bài cũ (3’) 2. Bài mới : a. Giới thiệu : (1’) b. Hướng dẫn ôn tập.(32’) Bài 1: - Yêu cầu HS đọc tên hình và chỉ ra các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : - Gv yêu cầu HS nêu cách vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm. - Yêu cầu HS vẽ , sau đó tính chu vi và diện tích hình vuông. - Gv nhận xét, cho điểm HS. Bài 3 : - Yêu cầu HS quan sát hình vuông, hình chữ nhật. - Yêu cầu HS tính chu vi và diện tích 2 hình rồi nhận xét. - Yêu cầu Hs chữa bài. Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. Hỏi : + Bài toán hỏi gì ? + Để tính số viên gạch cần để lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt vào vở rồi giải 3. Củng cố- dặn dò(2’) - GV nhận xét tiết học. * Bài sau :Ôn về số hình hoc( tt) - HS nghe. - HS làm bài. - 1 HS nêu cách vẽ. - Đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. - HS làm bài. - 1 Hs đọc bài làm của mình. - Nhận xét. - 1 HS đọc đề. - HS tóm tắt. - HS trả lời. - HS tóm tắt vào vở và giải ------------------------------------------------------- Buổi chiều Tiết 1: Toán Bài: Ôn tập về hình học (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình bình hành. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 ( chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành ABCD). II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác - HS chuẩn bị giấy kẻ ô li. - Một số hình bình hành bằng bìa. III. Các hoạt động dạy-học: HĐGV HĐHS 1. Ổn định tổ chức: (1’) - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: (4’) - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 4 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về hình học.(1’) HĐ 2. HDHS ôn tập.(30’) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời: - Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB - Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC? Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì? - Làm thế nào để tính được diện tích của hình chữ nhật? -Yêu cầu HS tự làm bài để tính chiều dài hình chữ nhật. -Vậy chọn đáp án nào? Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu các vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5 cm, chiều rộng 4 cm - Yêu cầu HS vẽ hình và tính chu vi,diện tích hình chữ nhật ABCD - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Diện tích hình H là tổng diện tích của hình nào? - Yêu cầu HS tính diện tích của hình bình hành ABCD. 4. Củng cố, dặn dò: (3’) - Về nhà có thể hoàn thành các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng gnhe, điều chỉnh và bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi: - Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB. - Đoạn thẳng CD song song với đoạn thẳng BC. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó lấy diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài - Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của hình vuông nên ta có thể tính diện tích của hình vuông, sau đó suy ra diện tích của hình chữ nhật. Giải. Diện tích của hình vuông hay hình chữ nhật là: 8 x 8 = 64(cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 64 : 4 = 16 cm - Chọn đáp án c. - 1 HS nêu đề bài toán trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. .Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm .Vẽ đoạn thẳng vuông góc vớii AB tại A, vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B.Trên hai đường thẳng đó lấy AD = 4 cm, BC = 4 cm .Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5 cm và chiều rộng 4 cm cần vẽ. - HS làm BT vào vở. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: ( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 5 x 4 = 20 (cm) Đáp số : 18cm; 20 cm - Lắng nghe và sửa sai (nếu có). - 1HS đọc đề bài toán. - Diện tích hình H là tổng diện tích của hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC Bài giải Diện tích hình bình hành ABCD là: 3 x 4 = 12(cm2) Đáp số: 12 cm2 - Lắng nghe và thực hiện. ---------------------------------------------------- Tiết 2: Luyện từ và câu Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI. I/Mục tiêu: - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với tù ngữ nói về chủ điểm lạc quan- yêu đời (BT2, BT3) II/Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ III/ Các hoạt động dạy và học HĐGV HĐHS 1/Bài cũ (3’) - Gọi HS lên bảng - mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ mục đích. Hỏi : Trạng ngữ chỉ mục đích có ý nghĩa gì trong câu ? - Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào ? - GV nhận xét- ghi điểm 2/Bài mới a.Giới thiệu bài (1’) - GV giới thiệu bài học. b. Nội dung (32’) Bài 1 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập Hỏi : Trong các từ đã cho sẵn có những từ nào em chưa hiểu nghĩa. Giảng : Muốn biết từ phức đã cho là từ chỉ hoạt động cảm giác hay tính tình trước hết các em phải hiểu ý nghĩa của các từ đó và khi xếp các từ em lưu ý : + Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi làm gì ? + Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi thế nào ? + Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời cả câu hỏi “ cảm thấy thế nào” và “là người thế nào” ? - Gọi HS dán phiếu lên bảng, đọc phiếu , các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - GV nhận xét. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Nhận xét, kết luận - Gọi HS đặt câu với các từ vừa tìm được. - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 3/Củng cố dặn dò (2’) -Nhận xét tiết học. Bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. - 2 HS lên bảng đặt câu. - 2 HS trả lời. - Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu những từ mà mình chưa hiểu nghĩa. - HS làm việc theo nhóm : Mỗi nhóm 4 HS xếp từ vào nhóm mình. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng đặt câu. - HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng tìm từ. - Đọc từ, nhận xét, bổ sung. - HS tiếp nối đọc câu của mình ------------------------------------------------------ Tiết 3: Luyện từ và câu Bài: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu I.Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời CH Bằng gì ? Với cái gì ? – ND Ghi nhớ). - Tìm được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2) - Không dạy phần nhận xét, không dạy phần ghi nhớ. Phần luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trang ngữ ( không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì ?). II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ, Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy-học: HĐGV HĐHS 1. Ổn định tổ chức: (1’) - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: (4’) - Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập 3 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.(1’) HĐ 2. HDHS làm bài tập.(30’) Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, HS tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài, HS quan sát các con vật trong SGK (lợn, gà, chim), ảnh những con vật khác, viết một đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có trang ngữ chỉ phương tiện. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật, nói rõ câu văn nào trong đoạn có trang ngữ chỉ phương tiện. - Nhận xét sửa chữa 4. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhắc về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung. - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. HS tự làm bài. 2 HS lên bảng thực hiện. a. Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên. b.Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ . - Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Tự làm bài. - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn: + Bằng đôi cánh to rộng, gà mái che chở đàn con. + Với cái mõm to, con lợn háu ăn tợp một loáng là hết cả máng cám. +Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà. - Lắng nghe, thực hiện.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2013_2014.doc