Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Tiết 2: Tập đọc: Bài: ĂNG – CO VAT

I – Mục tiêu:

a.Kiến thức- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục .

- Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Ăng - co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia. ( trả lời các CH trong SGK

-KNS: Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người .

b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát tranh,nghe ,đọc

 2.Năng lực vận dụng và thực hành trả lời các câu hỏi

 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện

 4.Năng lực tự liên hệ thực tế,kĩ năng sống

c.Phẩm chất: Biết yêu thiên nhiên và bảo vệ các di sản văn hóa.

II – Chuẩn bị:- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 16 trang xuanhoa 06/08/2022 2700
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
 Ngày soạn: ngày 7 tháng 4 năm 2019 
Ngày dạy: Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2019 
Tiết 2: Tập đọc: Bài: ĂNG – CO VAT 
I – Mục tiêu:
a.Kiến thức- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục .
- Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Ăng - co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia. ( trả lời các CH trong SGK 
-KNS: Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người .
b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát tranh,nghe ,đọc
 2.Năng lực vận dụng và thực hành trả lời các câu hỏi
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực tự liên hệ thực tế,kĩ năng sống
c.Phẩm chất: Biết yêu thiên nhiên và bảo vệ các di sản văn hóa.
II – Chuẩn bị:- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐÔNG HỌC
1. Bài cũ: (3’) yc hs đọc bài : dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi . 
Nhận xét
2 .Bài mới :a. G thiệu bài : Ăng – co Vát (1’)
 HĐ1: Luyện đọc (10’)NL1,2
 * Đoạn 1 : 2 dòng đầu
 * Đoạn 2 : kín khít như xây gạch vữa.
* Đoạn 3 : phần còn lại.
 HĐ2 :Tìm hiểu bài : (8’) N2, N3
Ăng co- Vát được xây dựng khi nào?
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
Phong cảnh khu đền lúc hồng hôn có gì đẹp ?
 .
Bài ca ngợi điều gì?
 HĐ3: Luyện đọc diễn cảm(9’)
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp lại 3 đoạn văn 
-Treo bảng phụ hướng dẫn hs đọc diễn cảm 2 đoạn đầu.
-Cho hs phát hiện những từ cần phải nhấn giọng,ngắt hơi.
-Gv mời 1 hs đọc mẫu.
-Cho cả lớp tập đọc và thi đọc diễn cảm.
3.Liên hệ thực tế
- GDBVMT: Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam – pu – chia.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1 .
- Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước. 
 2 hs đọc và trả lời . 
3hs đọc mỗi em 1 đoạn
( Đọc kết hợp luyện đọc từ khó, ngắt nhịp,giải nghĩa từ).
-HS làm việc:đọc thầm &TLCH 1,2,3,4.
 Ăng – co Vát được xây dựng ở 
Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
(+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét.
+ Có 398 gian phòng.)
-(Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngồi bằng đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.)
( Vào lúc hồng hôn Ăng – co Vát 
thật huy hồng .
+Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền
+ Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong
Ca ngợi Ăng – co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia.
 -Hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Nhận xét.
- Theo dõi.
-
 Theo dõi.
*******************************************
 Tiết 3: Chính tả : (Nghe –viết) : NGHE LỜI CHIM NÓI.
I . Mục tiêu
a. Nghe - viết đúng CT ; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo 5 chữ .
- Làm đúng BT CT phương ngữ ( 2 ) a/b hoặc ( 3 ) a/b , BT do GV soạn .
b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát tranh,nghe ,viết 
 2.Năng lực vận dụng và thực hành trả lời các câu hỏi
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực tự liên hệ thực tế,kĩ năng sống
c.* GDBVMT: Giáo dục các em có ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống của con người.
II – Chuẩn bị:- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b.
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a/3b.
III – Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐÔNG HỌC
1. Bài cũ : (3’) Đường đi Sa Pa
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài :
 b. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết. (22’)NL1,2,3
 *. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha.
 *. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài bài thơ 5 chữ.
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh sốt lỗi.
 c.Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
c. HĐ2: HS làm bài tập chính tả (10’)NL3,4
Giáo viên giao việc 
Bài tập 2b: HS thi tìm từ láy có thanh hỏi, thanh ngã.
(HS tìm khoảng 15 từ)
Bài tập 3b: Ở nước Nga - cũng - cảm giác - cả thế giới. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
4. Củng cố - Dặn dò : (3’)
- Nhận xét. 
- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- Lắng nghe
HS nghe.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
HS viết bảng con 
HS nghe - viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi.
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
Lắng nghe
Tiết 3: Toán : Bài : THỰC HÀNH (TT)
I – Mục tiêu:
a.Kiến thức- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ .
b.Năng lực: . 1.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 2.Năng lực vận dụng
 3.Năng lực thực hành
 4.năng lực tư duy
c.Phẩm chất: Biết tự đánh giá kết quả học tập của mình.
II – Các hoạt động dạy học chủ yếu
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ: 5’- Y/C HS ước lượng chiều dài, chiều rộng lớp học.
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: HD vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. 12’
- GV nêu bài toán; Gọi HS nhắc lại.
- GV hỏi HS các dữ kiện bài toán đã cho.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện.
- Y/C cả lớp vẽ đoạn thẳng vào vở
HĐ2: Thực hành. 14’
Bài1: - Gọi HS đọc đề bài.
- GV HD HS cách làm (lấy 3m = 300 cm, 300 : 50 = 6 cm ) 
- Cả lớp làm bài vào vở.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe; 1 HS nêu lại.
- HS trả lời.
- HS thực hành vẽ.
- 1 em đọc.
- HS làm bài.
- HS quan sát.
- HS làm bài.
 .*HSKG: Bài 2: - GV hướng dẫn HS tính riêng chiều dài, chiều rộng trên bản đồ.
- Y/C HS làm bài vào vở, 1 em làm vào phiếu.
- GV nhận xét chốt KQ đúng.
3. Củng cố - Dặn dò: 4’
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe.
Tiết 4: Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu
- HS kể được những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Học sinh có ý thức bảo vệ cây cối. 
II. Đồ dùng dạy học - Hình 122, 123 SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu: 
2. HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu:
- Nêu câu hỏi để HS trả lời:
HS: Quan sát H1 trang 122 SGK để trả lời câu hỏi.
? Kể tên những gì được vẽ trong hình
? Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống
HS: Lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các - bô - níc, nước, ôxi và thải ra hơi nước, khí các - bô - níc, chất khoáng khác.
? Quá trình trên được gọi là gì
- Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường.
+ Bước 2: Các nhóm trả lời ® kết luận.
* HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn (trao đổi chất) ở thực vật.
+ Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.
- GV chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
HS: Cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
+ Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
HS: 3 - 4 em đọc lại.
3. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2019 
 Tiết 1: Luyện từ và câu : Bài : THÊM TRANG NGƯ CHO CÂU
I – Mục tiêu:
 a- Hiểu được thế nào là trạng ngữ . ( ND Ghi nhớ )
- Nhận diện được đặt được trạng ngữ trong câu ( BT1, mục III ) , bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ ( BT2 ). 
* HS khá, giỏi : viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ ( BT2 )
b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát tranh,nghe ,đọc
 2.Năng lực vận dụng và thực hành trả lời các câu hỏi
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực tự liên hệ thực tế,kĩ năng sống
c.Phẩm chất: Biết yêu thiên nhiên và bảo vệ các di sản văn hóa.
II – Chuẩn bị:- Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐÔNG HỌC
 1. Bài cũ : (5’) Câu cảm
- Nêu cấu tạo và tác dụng của câu cảm. Cho ví dụ. 
 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Thêm trạng ngữ cho câu. (1’)
 b. HĐ1: Nhận xét (7’)NL1,2
GV chốt lại: 
-Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng. 
-Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.
Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
-Tác dụng của phần in nghiêng: Nêu nguyên nhân và thời gian.
c.HĐ2: Ghi nhớ (3’)NL1
d.HĐ3: Luyện tập (18’)NL1,2,4
Bài tập 1:
Nhắc HS lưu ý: bộ phận trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? 
GV chốt lại trạng ngữ: Ngày xưa. Trong vườn. Từ tờ mờ sáng.Vì vậy, mỗi năm. 
Bài tập 2:
GV theo dõi, nhận xét 
3. Củng cố : Dặn dò : (3’)
- Hãy cho biết thế nào là trạng ngữ ? đặt câu có trạng ngữ.
- Nhận xét.
- Hát tập thể
Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1,2,3
Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. 
HS đọc
HS phát biểu
Hai HS đọc ghi nhớ. 
HS đọc yêu cầu và làm vào VBT
HS phát biểu ý kiến. 
HS thực hành viết một đoạn văn ngắn về một lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ.
HS đổi nhau sửa bài.
HS nối tiếp nhau đọc bài. 
 Tiết 3: Toán : Bài : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN.
I – Mục tiêu :
a.Kiến thức- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân .
- Nắm được hàng và lớp , giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. 
b.Năng lực 1.Năng lực ghi nhớ, tái hiện các kiến thức đã học
 2.Năng lực tư duy
 3.Năng lực vận dụng thực hành các kiến thức đã học vào làm bài tập
c.Phẩm chất: Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn trong nhóm
II.Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: 5’
- GV kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
Hd làm bài tập: 25’ NL1,2,3,4
Bài1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn đọc, viết số và cấu tạo thập phân của một số.
- Lưu ý cho học sinh cách đọc các số có chữ số 0 ở giữa.
*HSKG:Bài 2: - GV HD mẫu và yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
Bài3a: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV ghi bảng, yêu cầu HS đọc số và nêu hàng và lớp của chữ số 5.
- Y/C HS làm miệng theo nhóm đôi.
Bài 4: - GV nêu các câu hỏi và HS trả lời cá nhân về dãy số tự nhiên và đặc điểm của nó.
*HSKG: Bài 5: - GV cho HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài và chữa bài.
+ Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp thì hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- GV chấm một số bài.
3 Củng cố - Dặn dò:5’
+ Lấy ví dụ về số tự nhiên? 
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- 3 Học sinh nộp vở.
- HS nghe.
- 1 HS nêu.
- HS theo dõi mẫu, thực hiện.
- 1 HS nêu.
- HS đọc số và nêu được chữ số 5 ở hàng chục, lớp đơn vị.
- HS làm bài.
- HS trả lời.
- HS thực hiện.
- ... hơn, kém nhau 1 đơn vị.
- ... hơn, kém nhau 2 đơn vị.
- HS trả lời.
- HS nghe.
 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 10 tháng 4 năm 2019 
 Tiết 2 : Kể chuyện Bài:KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE –ĐÃ ĐỌC. 
I.Mục tiêu
a- Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm .
- Hiểu ND chính của câu chuyện, đoạn truyện đã kể và biết trao đổi với các bạn về nội dung & ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện) .
* HS K-G: Kể được câu chuyện ngoài SGK
 b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát tranh,nghe ,Kể chuyện 
 2.Năng lực vận dụng và thực hành trả lời các câu hỏi
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực tự liên hệ thực tế,kĩ năng sống
c.Phẩm chất: Biết yêu thiên nhiên và bảo vệ các di sản văn hóa
GDMT:-HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới.
II.Chuẩn bị: - Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐÔNG HỌC
 1. Bài cũ: Nhắc nội dung bài cũ và kể một câu chuyện đã nghe đã đọc (4’)
 GV nhận xét 
3.Bài mới: a. Giới thiệu bài (1’)
b. HĐ1:H dẫn HS kể chuyện (30’)NL1,2,3,4
 * Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về du lịch hay thám hiểm
GV nhắc HS:
+ Theo gợi ý, có 3 truyện vốn đã có trong SGK Tiếng Việt. Các em có thể kể những câu chuyện này. Bạn nào kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm. 
- GV lưu ý HS:
+ Cần kể tự nhiên, với giọng kể (không phải giọng đọc truyện), nhìn vào các bạn là những người đang nghe mình.
+ Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1 – 2 đoạn. 
 * Bước 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm 
- Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện (đã dán trên bảng)
 b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
 - GV chốt lại: Phải biết giữ gìn và bảo vệ môi trường.
4. Củng cố - Dặn dò: (3’)GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện
Hát tập thể
HS kể & nêu ý nghĩa câu chuyện 
HS nhận xét
HS đọc đề bài 
HS cùng GV phân tích đề bài để xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề. 
Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. Nói rõ: Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu?
1 HS đọc to.
HS kể chuyện theo cặp
Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
Lắng nghe
 Tiết3 : Sinh hoat tập thể KNS: Đánh giá kết quả cuối năm
I/ Mục tiêu:
 - Kiểm điểm hoạt động của lớp trong tuần .
 - Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của mình, của bạn trong tuần .
 - Giáo dục HS tính tự giác, ý thức tổ chức kỉ luật.
 - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần 32.
 II. Cách tiến hành
Nội dung
Thực hiện
*Nhận xét tuần qua
- Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ trong tuần.
- Lớp phó nhận xét các mặt .
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần và nhận xét thi đua 3 tổ
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp lớp trong tuần khá tốt, cần chỉnh đốn lại xếp hàng ra vào lớp. 
+ BCS đã hoàn thành công việc được giao trong tuần.
+ Đôi bạn đã thực hiện đúng yêu cầu của GV.
+ Các phong trào của trường và Đội các em đã có nhiều tiến bộ.
 Kế hoạch công tác tuần đến:
- Phát huy ưu điểm đã có, khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
- Kiểm tra vở ghi bài tổ 1.
- Tiếp tục củng cố các nề nếp, kiểm tra tác phong đến lớp. 
 - Đôi bạn kiểm tra việc học bài, làm bài ở nhà.
- Nhóm kiểm tra vở, sách, đồ dùng học tập.
- Đóng góp dứt điểm các khoản tiền theo quy định. 
 Nhận xét tiết học.
Lớp trưởng
Các tổ trưởng
Lắng nghe
Nhận xét, đánh giá lẫn nhau
Lắng nghe
Học sinh lớp 
GVCN 
Khoa học ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I. Mục tiêu
- HS biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
- Có ý thức bảo vệ động vật, chăm sóc vật nuôi. 
II. Đồ dùng dạy học- Hình trang 124, 125 SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống.
* GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
HS:	- Đọc mục quan sát trang 124 SGK xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
	- Nêu nguyên tắc của thí nghiệm.
	- Đánh dấu vào phiếu để theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán kết quả thí nghiệm.
* Làm việc theo nhóm.
- Làm việc theo sự điều khiển của nhóm trưởng.
- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm.
* Làm việc cả lớp:
- Đại diện nhóm nhắc lại công việc đã làm và GV điền ý kiến của các em vào bảng (SGK).
3. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm.
* Thảo luận nhóm:
HS: Thảo luận theo câu hỏi trang 125 SGK.
- Dự đoán xem con chuột trong hộp nào chết trước? Tại sao?
- Những con chuột còn lại sẽ như thế nào?
- Kể ra những yếu tố cần để 1 con chuột sống và phát triển bình thường.
* Thảo luận cả lớp:
- Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả.
- GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào bảng (SGV).
=> Kết luận: như mục “Bạn cần biết” trang 125 SGK.
HS: 3 em đọc lại.
3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Tiết 4: Toán : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT) 
I – Mục tiêu :
a. Kiến thức:- So sánh được các số có đến sáu chữ số .
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn . 
b.Năng lực 1.Năng lực ghi nhớ, tái hiện các kiến thức đã học
 2.Năng lực tư duy
 3.Năng lực vận dụng thực hành các kiến thức đã học vào làm bài tập
c.Phẩm chất: Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn trong nhóm
II – Đồ dùng dạy học :- Phấn màu , phiếu bài tập
III - Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐÔNG HỌC
 1. Bài cũ : (3’) Ôn tập về số tự nhiên 
- HS sửa bài làm nhà ; nhận xét
 2. Bài mới : : a. Giới thiệu bài
b. HĐ1: Bài tập 1: ( dòng 1, 2 )NL1,2 (8’)
Nêu YC và phát phiếu bài tập
Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số.
GV chốt lại lời giải đúng
b. HĐ 2: Bài tập 2: So sánh rồi xếp thứ tự từ bé đến lớn. NL1,4 (9’)
GV chốt lại lời giải đúng
Chấm 1 số phiếu- Nhận xét
b. HĐ3: Bài tập 3: So sánh rồi xếp thứ tự từ lớn đến bé. (10’) NL 2.3
- Hướng dẫn học sinh yếu
Chám 1 số vở- Nhận xét
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4 ( HS khá, giỏi ): 
GV chốt lại lời giải đúng
Bài 5: ( HS khá, giỏi ) Nếu còn thời gian .
Hướng dẫn cách giải:
Ví dụ: Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là: 58; 60
Vậy x là : 58 ; 60 
GV chốt lại lời giải đúng
 4. Củng cố : (3’ 
 - Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài Ôn tập về số tự nhiên (tt) 
Hát
Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Lắng nghe
HS làm bài
Từng cặp HS nhận xét & thống nhất kết quả.
- 2 HS lên bảng chữa bài
HS thảo luận nhóm bàn và làm vào phiếu bài tập.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài
- HS làm vào vở.
- HS sửa
- HS chữa bài trên bảng
- HS làm bảng con.
HS tự làm rồi chữa bài.
HS sửa bài
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Lắng nghe
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 11 tháng 4 năm 2019 
Tiết 1: Tập đọc Bài: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC. 
I – Mục tiêu:
a. Biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả .
- Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn và cảnh đẹp của quê hương.( trả lời được các CH trong SGK )
b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát tranh,nghe ,đọc
 2.Năng lực vận dụng và thực hành trả lời các câu hỏi
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực tự liên hệ thực tế,kĩ năng sống
c.Phẩm chất: - Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp , yêu đất nước Việt Nam.
II – Chuẩn bị:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .- Tranh, ảnh chuồn chuồn.
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III – Hoạt động dạy- học : 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐÔNG HỌC
 1. Bài cũ : (3’) Ăng – co Vát 
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 
 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : “ Con chuồn chuồn nuớc ”(1’)
 b.HĐ1 : H dẫn HS luyện đọc (12’)NL1,2,3
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
- KL: HS biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả 
c. HĐ2 : Tìm hiểu bài (8’)NL3,4
* Đoạn 1 : như còn đang phân vân
- Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ? 
- Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ? 
 Gợi ý thêm để thấy :
Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn , tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê thật đẹp và sinh động.
* Đoạn 2 : Còn lại
- Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có gì hay ?
- Tình yêu quê hương , đất nước của tác giả thể hiện qua bài văn như thế nào ?
HĐ3 : Đọc diễn cảm (10’)NL1,2,4,
Cho đọc tiếp nối và hướng dẫn đọc diễn cảm , thể hiện đúng nội dung theo gợi ý phần luyện đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn Ôi chao .phân vân . Giọng đọc ngạc nhiên , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn
- Nhận xét- đánh giá
4. Củng cố - Dặn dò : (3’)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị :Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 1) 
- Hát .
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Lắng nghe
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.
-HS có thể phát biểu tự do nhưng phải đúng nội dung. Ví dụ :
+Hình ảnh “ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng hoặc hai con mắt long lanh như thuỷ tinh ” vì những hình ảnh so sánh đó giúp em hình dung rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn chuồn là những hình ảnh rất đẹp.
+Cách miêu tả đó rất hay vì tả rất đúng cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước - HS nêu: Mặt trời trải rộng mênh mông và gợn sóng .cao vút.
 Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn và cảnh đẹp của quê hương 
-2 HS nối nhau đọc 1 lượt.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
- Nhận xét
Lắng nghe
 Tiết 2: Tập làm văn Bài : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT .I –MỤC TIÊU :
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn ( BT1, BT2) ; quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát tranh, nghe ,đọc,viết
 2.Năng lực vận dụng và thực hành trả lời các câu hỏi
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực tự liên hệ thực tế,kĩ năng sống
c.Phẩm chất: - Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp , yêu đất nước Việt Nam.
 .II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : .- Tranh, ảnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐÔNG HỌC
 1. Bài cũ : (1’) Nhắc nội dung bài trước
 2.Bài mới : (30’) a.Giới thiệu bài : Ghi đề bài
b. HĐ1: Luyện tập quan sát miêu tả con vật.NL1,2,3,4
Bài tập 1,2. 
GV chốt lại: 
Hai tai: to, dựng đứng..
Hai lỗ mũi: ươn ướt ..
Bài tập 3: 
GV treo một số ảnh con vật. 
Lưu ý HS: Đọc kĩ 2 ví dụ trong SGK để hiểu bài.
Viết lại những từ ngữ miêu tả theo hai cột. 
HS và giáo viên nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò
-Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. 
Kiểm tra sĩ số
2 hs
HS đọc nội dung bài tập 1,2. 
HS đọc kĩ đoạn Con ngựa, làm bài vào vở. 
HS phát biểu ý kiến. 
Một HS đọc yêu cầu bài tập 3. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
Một vài HS nhắc tên con vật em chọn để quan sát. 
HS viết bài theo hai cột
HS đọc kết quả.
**********************************************
Tiết 4: Toán Bài : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN TIẾP THEO.
I – MỤC TIÊU :
a. Kiến thức:- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 .
b.Năng lực 1.Năng lực ghi nhớ, tái hiện các kiến thức đã học
 2.Năng lực tư duy
 3.Năng lực vận dụng thực hành các kiến thức đã học vào làm bài tập
c.Phẩm chất: Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn trong nhóm
II –Chuẩn bị: Vở bài tập
 III – Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐÔNG HỌC
 1.. Bài cũ : (3’) Ôn tập về số tự nhiên (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà; nhận xét
 2. Bài mới : Giới thiệu bài: 
 .HĐ1: Luyện tập (28’) NL1,2,3,4
Bài tập 1:
Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS nêu lại các dấu hiệu chia hết ;GV giúp HS củng cố lại dấu hiệu chia hết 
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu của số chia hết cho cả 2 và 5 (tận cùng bằng 0)
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
HD cách giải như sau:
x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 ; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5. 
 Vì 23 < x < 31 nên x là 25 
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4: (HS khá, giỏi )
HS giải thích cách làm nhưng khi trong bài làm chỉ yêu cầu HS viết số. 
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 5: (HS khá, giỏi ) Nếu còn thời gian .
Hướng dẫn :
Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20 quả. Vậy số cam là 15 quả. 
GV chốt lại lời giải đúng
 4. Củng cố : Dặn dò : (3’) 
- HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9
 - Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
- Hát tập thể
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9
- HS củng cố lại dấu hiệu chia hết:
cho 2, 5 (xét chữ số tận cùng); 
cho 3, 9 (xét tổng các chữ số của số đã cho)
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
4 HS
Lắng nghe
**********************************************
 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 12 tháng 4 năm 2019 
 Tiết 1: Luyện từ và câu Bài : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU.
I – MỤC TIÊU: Điều chỉnh : Không dạy phần nhận xét, không dạy phần ghi nhớ. Phần luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ trong câu (trả lời CH Ở đâu ? ) ; Nhận biết được trạng ngữ trong câu ( BT1, mục III ) ; bước đầu biết thêm trạng ngữ cho câu chưa có trạng ngữ ( BT2 ) ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hồn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước ( BT3 ) .
b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát tranh, nghe ,đọc,viết
 2.Năng lực vận dụng và thực hành trả lời các câu hỏi
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực tự liên hệ thực tế,kĩ năng sống
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng lớp viết :+Hai câu văn ở BT 1 (phần nhận xét ).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐÔNG HỌC
 1.. Bài cũ : (1’) Thêm trạng ngữ cho câu.
- Hãy cho biết thế nào là trạng ngữ ? đặt câu có trạng ngữ.
- Nhận xét.
 2. Bài mới :a. Giới thiệu bài : Thêm Trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. (1’)
 d.HĐ 1: Luyện tập (28’) NL1,2,3,4
Cách thực hiện như bài tập trên. 
Bài tập 1: GV chốt lại lời giải đúng
Trước rạp. Trên bờ. Dưới những mái nhà ẩm nước.
Bài tập 2: 
GV nhắc HS : phải thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
GV chốt lại lời giải đúng
Câu a: Ở nhà,
Câu b: Ở lớp,
Câu c: Ngoài vườn.
Bài tập 3: 
GV chốt lại lời giải đúng
Câu a: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
Câu b: Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi.
Câu c: Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người.
Câu d: Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng.
4. Củng cố - Dặn dò : (3’)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Thêm Trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. 
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
HS đọc yêu cầu
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét
HS lên bảng làm bài.
HS khác nhận xét. 
HS đọc nội dung bài tập.
HS làm tương tự bài tập 2
HS khác nhận xét. 
HS làm bài
Hs chữa bài
Hs nhận xét
Lắng nghe
 Tiết 2: Toán Bài:ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN. 
I – Mục tiêu :
a- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên .
- Vận dụng các tính tính chất của phép cộng để tính thuận tiện .
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ . 
b.Năng lực 1.Năng lực ghi nhớ, tái hiện các kiến thức đã học
 2.Năng lực tư duy
 3.Năng lực vận dụng thực hành các kiến thức đã học vào làm bài tập
c.Phẩm chất: Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn trong nhóm
II – Chuẩn bị:- Phấn màu
III – Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐÔNG HỌC
 1. Bài cũ : (3’) Ôn tập về số tự nhiên (tt)
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 
 3. Bài mới : Giới thiệu bài 
 HĐ1: Luyện tập ( 28’)NL1,2,3,4
Bài tập 1:( dòng1, 2) 
Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính)
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết”
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
- Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời củng cố về biểu thức có chứa chữ.
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ tương ứng.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4: ( HS khá, giỏi )
Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hốn &kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước.
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 5: ( HS khá, giỏi ) Nếu còn thời gian .
Yêu cầu HS đọc đề toán & tự làm
GV chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố : (3’)
- Nêu cách cách giải toán 
5. Dặn dò : (1’) 
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
Hát tập thể
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HS đọc đề toán & tự làm
Tiết3 :Tập làm văn Bài : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I – Mục tiêu : 
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước ( BT1 ) ; biết sáp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn ( BT 2 ) ; bước đầu viết đươc một đoạn văn có câu mở đầu cho sẳn ( BT3 ) .
b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát tranh, nghe ,đọc,viết
 2.Năng lực vận dụng và thực hành trả lời các câu hỏi
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực tự liên hệ thực tế,kĩ năng sống
c.Phẩm chất: Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn trong nhóm
II – Chuẩn bị : Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu 
 SGK, vở ,bút,nháp 
III – Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐÔNG HỌC
1. Bài cũ : (3’) Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật.
2. Bài mới : (30’) a. Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
 HĐ1: Luyện tập( 28’) NL1,2,3,4
Bài tập 1:
GV chốt lại:
Đoạn 1: từ đầu đến như còn đang phân vân. 
(Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ)
Đoạn 2: Còn lại
(Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn)
Bài tập 2: 
GV chốt lại: thứ tự b, a, c. 
Bài tập 3: 
GV nhắc HS:
Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_t.doc