Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)

TOÁN

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp)

I. Yêu cầu cần đạt

- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.

- Củng cố thêm về hàng và lớp.

- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.

- Thái độ học tập tích cực.

II. Đồ dùng dạy học

 - GV: Thiết bị phòng học thông minh

 - HS: Sách, bút

 

doc 57 trang xuanhoa 03/08/2022 3070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/9/2021
Ngày giảng: 20/9/2021
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
CHÀO CỜ
............................................
TOÁN
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
- Thái độ học tập tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Thiết bị phòng học thông minh 
 - HS: Sách, bút
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu (3 phút )
- Giáo viên đánh giá phần chơi của học sinh 
- GV giới thiệu vào bài
- HS chơi trò chơi Chuyền điện.
- Cách chơi: GV ghi số: 370856; 1653; 87506.
- Nêu các số thuộc lớp nào?
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
* Phương pháp: Hoạt động cả lớp
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
- Kể tên các lớp đã học theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Gv ghi bảng phụ, Hs tự viết các số trong SGK ra bảng: 342 157 413.
- HS vừa đọc số vừa viết.
- GV hướng dẫn cách đọc cụ thể.
- HS nêu lại cách đọc số có sáu chữ số.
- HS đọc lại số trên.
* Kết luận: Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu,mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
1. Đọc và viết số đến lớp triệu:
- Hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu.
Viết số: 342 157 413
Đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
3. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập
* Phương pháp: hoạt động cá nhân – nhóm – lớp
* Thời gian: 20 phút 
* Cách tiến hành
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu. 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
+ Khi viết, đọc các số ta đọc, viết như thế nào?
- GV chốt đáp án, 
* Kết luận: cách đọc, viết các số có 6 chữ số: Đọc từ trái qua phải, đọc từ hàng, lớp cao đến hàng, lớp thấp.
* Hoạt động cá nhân:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu. 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
* Kết luận: Khi đọc số có nhiều chữ số cần tách số thành các lớp. Đọc số dựa vào cách đọc số có ba chữ số kết hợp với đọc tên lớp.(trừ lớp đơn vị)
* Hoạt động cá nhân :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu. 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
* Kết luận: 
+ Cách viết số có nhiều chữ số:
+ Viết số theo từng lớp từ trái sang phải
+ Viết đúng theo thứ tự các hàng từ cao xuống thấp.
Hoạt động cá nhân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu. 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
* Kết luận: Củng cố kĩ năng phân tích bảng thống kê số liệu: chú ý đến các yếu tố thông kê
Bài 1: Viết và đọc số 
- HS đọc yêu cầu bài tập, phân tích mẫu.
- HS làm bài cá nhân, 
- 2 HS đọc bài làm.
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
32 000 000: Ba mươi hai triệu.
32 516 000: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn.
32 516 497: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn bốn trăm chín mươi bảy.
834 291 712: Tám trăm ba mươi tư triệu hai trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm mười hai
Bài 2: Đọc các số sau: 7 312 836; 57 602 511; 351 600 307; 900 370 200.
- 1 HS đọc đề bài. 
- HS làm bài, 1 HS làm bảng.
- Đọc bài làm, nhận xét đúng sai.
- Thống nhất kết quả.
7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.
57 602 511: Năm mươi bảy nghìnsáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.
351 600 307: Ba trăm năm mươI mốt triệu.
Bài 3: Đọc các số sau:
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài , 2 HS lên bảng
- Chữa bài. 
+ Nhận xét Đ - S.
+ Giải thích cách làm.
- Thống nhất kết quả.
a) Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn: 10 250214.
b) Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám: 255 564 888. 
c) Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm: 400 036 105.
d) Bảy trăm triệu không nhìn hai trăm ba mươi mốt: 700 000 231.
Bài 4: Dựa vào bảng, trả lời các câu hỏi:
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài, 2 HS lên bảng
- Đọc bài làm, nhận xét đúng sai, nêu cách đọc và viết số, cấu tạo thập phân của số.
- Thống nhất kết quả.
a) Số trường trung học cơ sở là 9873.
b) Số học sinh tiểu học là 8 350 191.
c) Số giáo viên trung học phổ thông là 
98 714.
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng cách đọc viết số có 9 chữ số chơi trò chơi
* Phương pháp: trò chơi 
* Thời gian: 2 phút 
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi :
+ Hình thức: Tiếp sức
+ Nội dung: thi viết số
+ Thời gian: 2 phút
- Học sinh tham gia chơi trò chơi 
- Đánh giá phần chơi của các đội
5. Củng cố, dặn dò: 1 phút 
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại nội dung bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................
TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết cách đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện được tình cảm của bạn nhỏ được bộc lộ trong thư.
- Hiểu nghĩa của từ: xả thân, quyên góp, khắc phục, 
- Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở và kết thư.
- Qua bài học, bồi dưỡng tình thương yêu, chia sẻ và giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
* GDMT: 
+ HS có ý thức bảo vệ môi trường và hiểu lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. 
+ Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây, gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
* GDKNS: 
+ Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).
+ Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn).
+ Tư duy sáng tạo (nhận xét, bình luận về nhân vật “người viết thư”, rút ra được bài học về lòng nhân hậu).
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Thiết bị phòng học thông minh 
- HS: SGK, vở viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: (2p)
- Hai HS đọc thuộc bài: Truyện cổ nước mình.
- Em hiểu ý nghĩa của hai dòng cuối bài như thế nào?
- GV nhận xét, dẫn vào bài
- 2 HS thực hiện
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. 1. Luyện đọc: 
* Mục tiêu: - Biết cách đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện được tình cảm của bạn nhỏ được bộc lộ trong thư.
- Hiểu nghĩa của từ: xả thân, quyên góp, khắc phục, 
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm –cả lớp
* Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Chia buồn với bạn.
+ Đoạn 2: Tiếp đến Những người bạn mới như mình.
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó 
- Phát âm: Quách Tuấn lương, quyên góp, dòng nước lũ, nỗi đau này, 
 - Luyện đọc từ khó: 
Đọc mẫu (M4) -> Cá nhân (M1) -> Lớp
- Đọc lần 2:
+ Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 theo điều khiển của nhóm trưởng
+ Câu khó: Mấy ngày nay,/ ở phường mình và khắp thị xã/ đang có phong trào quyên góp/ ủng hộ đồng bào khắc phục thiên tai.//
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2 2. Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Phương pháp: động não, làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì?
+ Em hiểu “hi sinh” có nghĩa là gì?
GV: Trong cuộc sống, chúng ta sẽ gặp phải rất nhiều khó khăn và cần đến sự sẻ chia, động viên, an ủi của người khác, 
(KNS Thể hiện sự cảm thông biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn).
- Cho HS đọc phần còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
- HS giải nghĩa từ “ thông cảm”
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
+ Nhận xét cách bạn Lương an ủi bạn Hồng.
- HS đọc phần mở đầu và phần kết thúc thư, trả lời câu hỏi:
+ Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thư? 
+ Bức thư cho em biết điều gì về bạn Lương?
GV: Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn.
(KNS Tư duy sáng tạo (nhận xét, bình luận về nhân vật “người viết thư”, rút ra được bài học về lòng nhân hậu).
- 1 HS đọc 4 câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
1. Địa điểm và lí do viết thư
- Không mà chỉ biết khi đọc báo.
Lương viết thư để thăm hỏi và chia buồn với Hồng (ba hồng hi sinh trong trận lũ lụt). 
Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.
- Hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp, tự nhận chết về mình để giành sự sống cho người khác.
2. Lời động viên và an ủi của Lương với Hồng
- Hôm nay, đọc báo ... ra đi mãi mãi.
- Giải nghĩa từ “ thông cảm”
- Khơi gợi lòng tự hào về người cha dũng cảm:
“ Chắc là Hồng nước lũ”
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau:
“ Mình tin rằng nỗi đau này”
- Lương làm cho Hồng yên tâm:
“ Bên cạnh Hồng ... cả mình”
- Dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi, người nhận thư.
- Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ký và họ tên người viết
Nội dung: Câu chuyện ca ngợi bạn Lương có tấm lòng nhân ái, thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn
Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 1 đoạn thể hiện được tình cảm của người viết thư.
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- GV treo bảng phụ ghi đoạn 1 cần luyện đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn văn.
+ Khi đọc đoạn 1 cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 3 HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi và đọc thầm theo, tìm giọng đọc hay toàn bài.
Hoà Bình, ngày 5/ tháng 8/ năm 2000//
Bạn Hồng thân mến,
Mình là Quách Tuấn Lương, học sinh lớp 4B/ Trường Tiểu học Cù Chính Lan, thị xã Hoà Bình. Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc động được biết/ ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn.
+ 1 HS đọc thể hiện lại 1 lần.
+ HS luyện đọc theo bàn.
+ 3 HS thi đọc.
+ Nhận xét, bình chọn theo các tiêu chí.
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: HS biết liên hệ, mở rộng nội dung bài học vào thực tế.
* Phương pháp: nêu vấn đề
* Thời gian: 2 phút
* Cách tiến hành:
+ Kể những hành động, việc làm ủng hộ đồng bào nơi bị thiên tai mà em biết.
+ Em làm gì để tỏ lòng cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn.
GV: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây, gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
- HS nêu
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương đối với Hồng?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- Lương rất giàu tình cảm. Lương đọc báo, biết hoàn cảnh của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi, giúp bạn số tiền bỏ ống.
- HS nhắc lại nội dung chính của bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- GV có thể cho HS quan sát những bức ảnh về thiệt hại do thiên tai, lũ lụt gây ra và những hình ảnh đẹp về tấm lòng Lá lành đùm lá rách của dân tộc.
..........................................
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.
- Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể.
- GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người
* GDTTHCM: 
- HS biết kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ. Từ đó GD HS tình cảm yêu thương con người.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Thiết bị phòng học thông minh 
- HS: SGK, câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu (5p)
- Yêu cầu HS kể câu chuyện Nàng tiên Ốc
+ Câu chuyện muốn nói điều gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- Kết nối bài học
- HS kể chuyện
+ Cần có lòng nhân ái, yêu thương, quan tâm mọi người
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới 1.Tìm hiểu đề bài
* Mục tiêu: HS lựa chọn được câu chuyện về lòng nhân hậu.
* Phương pháp: Cá nhân - Lớp 
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS gạch chân các từ ngữ quan trọng
- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK
+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào?
+ Khi kể chuyện cần lưu ý gì?
- GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+ GV: Các gợi ý mở rộng cho các em rất nhiều khả năng tìm chuyện trong sgk để kể, tuy nhiên khi kể các em nên sưu tầm những chuyện ngoài sgk thì sẽ được đánh giá cao hơn
*GDĐĐHCM: Khuyến khích HS kể các câu chuyện về Bác Hồ để thấy tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng (VD : truyện Chiếc rễ đa tròn – TV2 tập 2)
- HS đọc đề, gạch chân từ ngữ quan trọng
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở sgk.
+ Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người. VD: Nàng công chúa nhân hậu, Chú cuội,...
+ Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn: Bạn Lương, Dế Mèn,..
+ Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống: hai cây non, Chiếc rễ đa tròn,..
+ Tính hiền hậu,không nghịch ác, không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác,..
- Hs đọc tiêu chí đánh giá .
- 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân vật trong truyện mình sẽ kể.
- HS lắng nghe
3 . Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Phương pháp: trình bày 1 phút, thảo luận nhóm – Cả lớp
* Thời gian: 20 phút 
* Cách tiến hành: 
a/. Kể chuyện theo cặp: 
 * Kể trong nhóm: 
- HS thực hành kể trong nhóm. 
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. 
Gợi ý: Em cần dùng lời của mình để kể chứ không phải đọc lại nguyên văn các câu thơ
 * Kể trước lớp: 
- Tổ chức cho HS thi kể. 
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. 
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 
+ Ý nghĩa câu chuyện là gì?
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. 
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. 
- HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về nội dung và ý nghĩa của chuyện
+ Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết yêu thương, đùm bọc nhau
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng, học tập hành vi tốt vào cuộc sống.
* Phương pháp: trình bày 1 phút 
* Thời gian: 3 phút 
* Cách tiến hành: 
- Gv gợi mở: 
+ Câu chuyện em kể cho biết điều gì ? 
+ Qua câu chuyện em học được điều gì?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- Học sinh trình bày 1 phút trước lớp
5. Củng cố, dặn dò: 2 phút 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe và trong cuộc sống cần nên sống nhân hậu 
- Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. Yêu cầu cần đạt
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, bơ, ... ). 
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: 
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. 
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. 
- Chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ
* BVMT: 
- Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Thiết bị phòng học thông minh 
- HS: bút dạ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu(3 phút)
+ Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
+ HS trả lời 
+ Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành 4 loại. 
+ Chất bột đường có vai trò cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: 
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo 
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: 
* Phương pháp: động não, trình bày 1 phút , Cá nhân - Nhóm – Lớp
* Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS quan sát hình 12,13 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: 
- Ở hình trang 12 có những thức ăn nào giàu chất đạm?
- Hằng ngày em ăn những thức ăn giàu chất đạm nào?
- Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn những thức ăn giàu chất đạm?
- Hình trang 13 có thức ăn nào giàu chất béo?
- Kể tên thức ăn giàu chất béo em thích ?
- Vai trò của thức ăn giàu chất béo?
* Kết luận: Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể 
* Lưu ý HS: Pho mát là một thức ăn được chế biến từ sữa bò nên chứa nhiều chất đạm, bơ cũng là thức ăn chứa nhiều sữa bò nhưng chứa nhiều chất béo. 
- HS làm việc nhóm 4 – Chia sẻ lớp. 
- Thịt, cá, trứng, sữa, sữa chua, pho mát, đậu, lạc, vừng, 
- Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể: làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì vậy, chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em.
- Dầu ăn, lạc, vừng, 
- Bơ, lạc, vừng, 
- Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta- min: A, D, E, K.
- 3 HS đọc lại Những điều bạn cần biết.
3. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Xác định nguồn gốc của thức ăn 
* Phương pháp: làm việc nhóm
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
GV hỏi HS. 
+ Thịt gà có nguồn gốc từ đâu?
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? 
- Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé!
- GV phát phiếu học tập
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
+ Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
+ Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. 
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. 
- HS lắng nghe. 
- HS làm việc với phiếu. 
- HS báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung. 
1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm. 
Tên thức ăn
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
Đậu nành
+ 
Thịt lợn
+ 
Trứng
+ 
Thịt vịt
+ 
Cá
+ 
Đậu phụ
+ 
Tôm
+ 
Cua, ốc
+ 
Thịt bò
+ 
2. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất béo. 
Tên thức ăn
Nguồn gốc TV
Nguồn g
c ĐV
Mỡ lợn
+ 
Lạc
+ 
Dầu ăn
+ 
Vừng (mè)
+ 
Dừa
+ 
+ Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 
4. Hoạt động vận dụng 
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để liện hệ bảo vệ môi trường
* Phương pháp: trình bày 1 phút 
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên nêu vấn đề:
+ Qua bài học, em liên hệ đến vấn đề bảo vệ môi trường như thế nào?
- GDBVMT: Các thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ môi trường sống. Vậy môi trường rất quan trọng, cần bảo vệ môi trường
* Kết luận: Con người gắn bó chặt chẽ với thiên nhiên. Vì vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường
- Học sinh trình bày 1 phút 
5. Củng cố, dặn dò: ( 1 phút )
+ Chất đạm có vai trò thế nào đối với cơ thể của mỗi con người ?
+ Nêu vai trò của chất béo?
- Nhận xét giờ học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- GV có thể giới thiệu thêm những loại thức ăn chứa chất đạm và chất béo để HS nắm được.
............................................................
LỊCH SỬ 
NƯỚC VĂN LANG
I. Yêu cầu cần đạt
- HS nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
+ Khoảng 700 năm TCN, nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, hợp nhau thành các làng, bản.
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát lược đồ.
- Học tập tích cực, tự giác.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Thiết bị phòng học thông minh 
- HS: SGK, ...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Mở đầu: 3p)
+ Nêu các bước sử dụng bản đồ?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới:
Các vua Hùng là những người đầu tiên gây dựng đất nước ta. Nhà nước đầu tiên ấy có tên là gì, ra đời vào khoảng thời gian nào? Chúng ta cùng học bài hôm nay.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
* Phương pháp: động não, quan sát
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian.
- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. 
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. 
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
- Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. 
- GV nhận xét , sửa chữa 
* Kết luận: Văn Lang là Nhà nước đầu tiên của nước ta.
 - HS quan sát
 | | |
 700TCN 0 2020
- HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian. 
+ Nước Văn Lang. 
+ Khoảng 700 năm trước. 
+ 1 HS lên xác định. 
+ Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. 
- 2 HS lên chỉ lược đồ
3. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Học sinh thực hành trình bày về đời sống vật chất và tình thần của người dân xã hội Văn Lang
* Phương pháp: làm mẫu, thảo luận nhóm 
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS đọc SGK và điền tên các tầng lớp trong xã hội văn Lang vào sơ đồ sau:
- Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tấng lớp nào?
- Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
- Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
- Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì?
+ Tầng lớp nào thấp nhất trong xã hội Văn Lang? Họ làm gì trong xã hội?
* Kết luận : Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thường gọi là lạc dân. Nô tì là người hầu hạ các gia đình người giàu PK. 
- GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. 
* Kết luận: Đời sống nhân dân Lạc Việt khá phong phú. Nhiều phong tục tập quán tốt đẹp còn được lưu giữ đến ngày nay
2. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang.
Hùng Vương
Lạc hầu, lạc tướng
Nô tì
3. Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt.
- HS thảo luận theo nhóm 4. 
- HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống. 
- Một số HS đại diện nhóm trả lời. 
- Cả lớp bổ sung. 
- Vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt
Sản xuất
Ăn, uống
Mặc,
trang điểm
Ở
Lễ hội
Lúa, 
khoai
cây ăn quả
cơm, xôi, bánh chưng
búi tóc
nhuộm răng đen, ...
nhà sàn ...
đấu vật
đua thuyền
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh liên hệ các phong tục tập quán của xã hội Văn Lang
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân, trình bày 1 phút 
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên niêu vấn đề:
+ Trình bày hiểu biết của em về các tập tục của người Lạc Việt còn gìn giữ đến nay.
+ Trình bày hiểu biết của em về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các hoạt động của ngày giỗ tổ
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- Học sinh thực hiện
5. Củng cố, dặn dò: 2 phút 
- Nhận xét giờ học. Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi SGK và chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- GV cần giới thiệu nhiều tranh ảnh về đồ dùng, tập tục và những hiện vật của nhà nước Văn Lang.
................................................
Đạo đức
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP 
(Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. 
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 
- Chọn lựa. phân biệt được hành vi thể hiện tinh thần vượt khó trong học tập
- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
*KNS: 
- Lập kế hoạch vượt khó trong học tập
- Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập
* Sách Bác Hồ
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ , các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập
2. Học sinh:
- Sưu tầm những câu chuyện về gương vượt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Mở đầu (5p)
+ Gọi Hs kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- GV kết nối bài học.
- 2 HS kể.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (28p)
a. HĐ1: Kể chuyện Một học sinh nghèo vượt khó.
* Mục tiêu: Giúp HS nắm vững nội dung câu chuyện.
* Phương pháp: Hỏi đáp
* Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn rủi ro. Chúng ta hãy xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
- GV kể chuyện. 
b. HĐ 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2, 3- SGK trang 6): 
* Mục tiêu: HS học tập tinh thần vượt khó, biết cách vươn lên trong cuộc sống cũng như trong học tập.
* Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi đáp
* Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp theo nhóm 4 
+ Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày?
+ Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
- GV: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. 
+ Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì?
- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. 
+ Tại sao cần vượt khó trong học tập?
c. HĐ 3: Phân biệt hành vi (BT1)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được các Hành vi.
* Phương pháp: Hỏi đáp
* Thời gian: 8 phút
* Cách tiến hành:
- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. 
b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. 
c. Chép luôn bài của bạn. 
d. Nhờ người khác làm bài hộ. 
đ. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. 
e. Bỏ không làm. 
- GV: Cách a, b, đ là những cách giải quyết tích cực. 
- GV hỏi: Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì?
- GV nhận xét, kết luận phần bài học.
3. Hoạt động ứng dụng: (1p)
* Mục tiêu: HS kể những tấm gương vượt khó trong học tập ở lớp, ở trường, trong cuộc sống.
* Phương pháp: Hỏi đáp
* Thời gian: 3 phút
* Cách tiến hành:
- GV gọi 2-3 HS kể cho các bạn và cả lớp nghe những tấm gương vươt khó trong học tập ở xung quanh ta.
4. Củng cố dặn dò: (1p)
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà: VN sưu tầm các câu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập.
 Cá nhân – Nhóm 4 - Lớp 
- Cả lớp nghe. 1- 2 HS tóm tắt lại câu chuyện. 
Các nhóm thảo luận – Chia sẻ lớp
+ Thảo gặp những khó khăn trong học tập và trong cuộc sống là:
* Nhà ở xa trường. 
* Nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu, Thảo phải làm nhiều việc nhà giúp bố mẹ. 
+ Ở lớp Thảo tập trung học tập, chỗ nào không hiểu hỏi cô giáo hoặc các bạn. Buổi tối học bài, làm bài. Sáng dậy sớm học các bài thuộc lòng. 
- HS lắng nghe
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.
- HS nêu (vượt khó giúp em mau tiến bộ, ..
 Cá nhân – Lớp
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do. (HS giơ thẻ mặt cười với những cách làm đúng, mặt mếu với những cách làm chưa đúng.)
- HS lắng nghe
- HS đọc nội dung Ghi nhớ
- HS kể
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
- Củng cố cách đọc viết số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số.
- Góp phần bồi dưỡng tính tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Thiết bị phòng học thông minh 
- HS: SGK, vở viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (3p)
- GV nhận xét chung, chuyển ý vào bài mới
- Trò chơi Truyền điện
+ Nội dung: Đọc viết các số có 9 chữ số
+ TBHT điều hành
2. Hoạt động luyện tập: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_ban_2_cot.doc