Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Tiết 2 : TẬP ĐỌC Bài : ĐƯỜNG ĐI SA PA

I. MỤC TIÊU:

a.Kiến thức- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).

*KNS: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

b.Năng lực: 1.Năng lự nghe ,đọc ,quan sát

2.Năng lực giao tiếp, hợp tác

 3.năng lực vận dụng, thực hành

 4.Năng lực tự liên hệ

5.Năng lực ghi nhớ, tái hiện

c.Phẩm chất: Biết yêu quê hương đất nước

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:- Tranh minh hoạ chụp về cảnh vật và phong cảnh ở Sa Pa.

 

doc 17 trang xuanhoa 06/08/2022 2350
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Ngày soạn: ngày 24 tháng 3 năm 2019
 Ngày dạy:Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2019
Tiết 2 : TẬP ĐỌC Bài : ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU: 
a.Kiến thức- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).
*KNS: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
b.Năng lực: 1.Năng lự nghe ,đọc ,quan sát
2.Năng lực giao tiếp, hợp tác
 3.năng lực vận dụng, thực hành
 4.Năng lực tự liên hệ
5.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
c.Phẩm chất: Biết yêu quê hương đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:- Tranh minh hoạ chụp về cảnh vật và phong cảnh ở Sa Pa. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1. KTBC: 5 -Kiểm tra 2 HS.
 * Trên đường đi con chó thấy gì ? Theo em, nó định làm gì ?
 -GV nhận xét 
2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: 2’
HĐ1 : Luyện đọc: 9’ NL1,2
 -GV chia đoạn.
 -Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
 -Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa, chênh vênh, huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái 
 - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS đọc: Cho HS quan sát tranh.
 -GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, nhất giọng ở các từ ngữ: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, 
 HĐ2 : Tìm hiểu bài: 9’ NL1,3,4
 * Hãy miêu tả những điều em hình dung được về cảnh và người thể hiện trong đoạn 1.
 * Em hãy nêu những điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa.
 * Em hãy miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa ?
 * Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ?
 * Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?
 HĐ3 : Đọc diễn cảm: 8’ NL1,2,4
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm.
 -GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.
 -Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng.
 3. Củng cố, dặn dò: 2’
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà HTL 
HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
-HS luyện đọc từ.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
* Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xoá liễu rũ.
-1 HS đọc thầm đoạn 2.* Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu:nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí 
-HS đọc thầm đoạn 3.* Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi hiếm quý.
 * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa.
* Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.
-3 HS nối tiếp đọc bài.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
-HS HTL từ “Hôm sau hết”.
-HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học.
-Xem trước nội dung bài 
*************************************************
Tiết 3: Chính tả: ( nghe- viết )Bài : AI NGHĨ RA CÁC CON SỐ 1,2,3,4...?
I. Mục tiêu
 a.Kiến thức- Nghe - viết lại đúng bài chính tả bài Ai đã nghĩ ra các số 1, 2, 3, 4 .?, 
Trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
-Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) hoặc BT chính tả phương ngữ (2) a/b.
b.Năng lực: 1.năng lực thực hành viết
2.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
3.Năng lực giao tiếp, hợp tác
c.Phẩm chất:Biết hợp tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành yêu cầu của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học : vở bài tập
 III. Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Khởi động (3’) Trò chơi 
- GV Chia sẻ cảm xúc của mình và giới thiệu tên bài 
2. HĐ 1: Viết chính tả N2, N3
- Đọc đoạn văn
Hs khó khăn:
Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số ?
Vậy ai nghĩ ra các chữ số?
Hs khá, giỏi
Mẩu chuyện có nội dung là gì?
- Nhắc HS cách trình bày, viết số 
tênriêng nước ngoài: A-rập, Bát-đa, Ấn Độ ..
- GV đọc cho HS viết bài 
-HD chữa lỗi
- Thu, nhận xét 10 vở 
3. HĐ 2: Luyện tập (10’) N1
BT 2a : Tìm tiếng có nghĩa chứa âm đầu tr, ch . 
- Phát phiếu cho 3 cặp HS làm.
- Nhận xét phiếu.
BT 3: Tìm tiếng thích hợp điền vào ô trống
- Dán 3 phiếu: mời 3 HS lên làm 
- Nhận xét các phiếu HS làm trên bảng 
- nghếch mắt – châu Mĩ - kết thúc - nghệt mặt ra - trầm trồ - trí nhớ
3. Củng cố - Dặn dò (3’) 
Gv yêu cầu lớp trưởng lên điều hành cả lớp chia sẻ nội dung bài học 
- Quản trò tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi 
- Chia sẻ cảm xúc. 
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- Mở SGK 
- Theo dõi GV đọc bài sẽ viết .
- Đọc thầm lại đoạn văn .
- Một nhà thiên văn Ấn độ đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ Ấn Độ 1, 2, 3, 4...
- HS gấp SGK và viết bài.
- Đổi vở chấm cho nhau.
* Nhóm trưởng điều hành: các bạn tìm hiểu đề:- Việc 1: Bạn đọc yêu cầu bài 2a, bài 3.
- Việc 2: Để làm được bài tập này, chúng ta cần lưu ý điều gì? Nhận xét.
- Việc 3: Yêu cầu các bạn làm bài
 chia sẻ nội dung bài trong nhóm. Thống nhất hoặc bổ sung chỉnh sửa cho nhau.
-Thực hiện tượng tự trong nhóm.
- Chia sẻ nội dung bài 
Tiết 4: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giam tải :Không làm tập 1c, ,bt2
 a.Kiến thức- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 b.Năng lực 1.Năng lực tư duy
2.Năng lực vận dụng thực hành
 3.năng lực ghi nhớ, tái hiện
 c.Phẩm chất:Biết lắng nghe ý kiến của người khác
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : vở bài tập
II.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 140.
 -GV nhận xét 
2.Bài mới: a).Giới thiệu bài:ghi đề 
 HĐ1: Hướng dẫn luyện tập NL1,2,3,4
 Bài 1 (a;b)
 -Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
 Bài 3
 -Gọi HS đọc đề bài toán.
 +Bài toán thuộc dạng toán gì ?
 +Tổng của hai số là bao nhiêu ?
 +Hãy tìm tỉ số của hai số. 
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
3.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
 -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ...
+Tổng của hai số là 1080.
+Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
**************************************
 Tiết 5: Khoa học Bài: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục tiêu :
 1.Kiến thức - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng
 - Kĩ năng làm việc nhóm; Kĩ năng quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau. 
2.Năng lực: Rèn kĩ năng tính toán nhanh, trình bày rõ ràng, ngắn gọn
 * Các năng lực phát triển :
 NL1: Năng lực quan sát ,Đóng vai
 NL2: Năng lực xử lí thông tin.
 NL3 : Năng lực tìm hiểu tự nhiên.
 NL4 : Năng lực nhận biết kiến thức khoa học
3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, nhóm, 
II. Đồ dùng dạy học- Hình trang 114, 115 SGK - Phiếu học tập – 5 cây trồng theo yêu cầu . 
III.Các hoạt động dạy học
* HĐ 1: Khởi động (4’)NL1,4
Việc 1: Ban văn nghệ điều hành cả lớp chơi trò chơi. Cả lớp tham gia trò chơi
Việc 2: Ban Chủ tịch Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn trao đổi: Trò chơi mang lại cho chúng ta điều gì? 
-GV giới thiệu bài học, ghi tên bài, HS ghi tên bài vào vở. 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* HĐ 2 : Trình bày cách tiến hành thí nghiệm (20’) NL1,2,3,4
GV yêu cầu các nhóm thực hiện theo yêu cầu : Đọc thông tin SGK để biết cách làm thí nghiệm.
- HDHS làm vào phiếu để theo dõi sự phát triển của cây.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn
GV nhận xét, kết luận : 
- Cho HS chia sẻ về bài học
- GV tương tác với HS:
+ HD cả lớp giải đáp những thắc mắc hoặc giúp HS giải đáp.
* HĐ 3: Liên hệ thực tế (3’)NL1
- Ban học tập lên tổ chức:
+ Y/c các bạn viết cảm xúc sau tiết học hôm nay .
- GV liên hệ: 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
Nhóm lớn :
- Các nhóm đọc thông tin SGK để biết cách làm TN .
- Nhóm trưởng phân công cho các thành viên trong tổ tiến hành làm thí nghiệm theo các bước.
- Các nhóm trình bày cách làm và đ/k sống của mỗi cây.
- Các nhóm tiến hành kẻ phiếu theo sự HD của GV để theo dõi cây đậu sống.
- Bằng cách trồng cây trong đ/k sống thiếu các yếu tố, đ/v cây chúng phải đầy đủ đ/k sống.
- HS nhận phiếu và làm theo yêu cầu của phiếu.
- Ban học tập tổ chức cho cả lớp chia sẻ về những nội dung mà GV đã chuẩn bị sẵn ở góc học tập.
Việc 1: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ cảm xúc của mình sau khi học bài hôm nay .
Việc 2: Mời các chuyển vào hòm thư nhịp cầu bè bạn.
Việc 3: Ban học tập chia sẻ một số thư của các bạn và mời Thầy chia sẻ.
- HS lắng nghe
 Ngày dạy:Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2019
Tiết 1: Luyện từ và câu Bài: Mở rộng vốn từ :DU LỊCH – THÁM HIỂM 
I. Mục tiêu
 a.Kiến thức-Hiểu các từ du lịch, thám hiểm ( BT1, BT2), bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3, biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
 *Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “ du lịch trên sông”.
b.Năng lực: 1.năng lực ghi nhớ, tái hiện
2.Năng lực vận dụng, thực hành
 3.Năng lực chơi trò chơi
c.Phẩm chất: Biết lắng nghe ý kiến của các bạn trong nhóm.
II. Đồ dùng dạy học vở bài tập 
 III. Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Khởi động (3’) Trò chơi 
- GV Chia sẻ cảm xúc của mình và giới thiệu tên bài 
HĐ1: .Luyện tập : ( 30’ ) N1, N2, N3
GV yêu cầu học sinh làm các bài tập dưới sự diều hành của nhóm trưởng.
Bài 1: 
GV quan sát, hỗ trợ nhóm làm việc.
GV chốt kết quả trong nhóm
-Yêu cầu HS chọn ý đúng để chỉ hoạt động được gọi là du lịch
- GV cho lớp nh/ xét và kết luận: chọn ý B.
BT 2: Yêu cầu chọn ý đúng để chỉ:Rõ thám hiểm là gì
GV quan sát, hỗ trợ nhóm làm việc.
GV chốt kết quả trong nhóm
- Nhận xét, chốt ý: chọn ý C
BT 3: 
GV quan sát, hỗ trợ nhóm làm việc.
GV chốt kết quả trong nhóm
-Hãy giải thích câu tục ngữ:
“ Đi một ngày đàng học một sàng khôn”
- Nhận xét, chốt ý: Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết
BT 4: Trị chơi du lịch trên sông
- Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận 
- Nhận xét, kết luận: 
 sông Hồng, sông Cửu Long, sông Cầu, sông Lam, sông Mã, sông Đáy, sông Tiền sông Hậu, sông Bạch Đằng 
3. Củng cố - Dặn dò (3’) 
 - GV chia sẻ với học sinh về những tư vấn hỗ trợ có trong tiết học.
- Quản trò tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi 
- Chia sẻ cảm xúc. 
* Nhóm trưởng điều hành: các bạn tìm hiểu đề:
- Việc 1: Bạn đọc yêu cầu bài 1, 2.
- Việc 2: Để làm được bài tập này, chúng ta cần lưu ý điều gì? Nhận xét.
- Việc 3: Yêu cầu các bạn làm bài
Cá nhân: Đọc thông tin trong sách và làm bài vào vở.
Nhóm đôi: Trao đổi nhóm đôi về nội dung bài và cách làm.
Nhóm:Chia sẻ nội dung bài trong nhóm. Thống nhất hoặc bổ sung chỉnh sửa cho nhau nội dung bài vừa làm.
* Nhóm trưởng điều hành: các bạn tìm hiểu đề:
- Việc 1: Bạn đọc yêu cầu bài 3,4.
- Việc 2: Để làm được bài tập này, chúng ta cần lưu ý điều gì? Nhận xét.
- Việc 3: Yêu cầu các bạn làm bài
Cá nhân: Đọc thông tin trong sách và làm bài vào vở.
Nhóm đôi: Trao đổi nhóm đôi về nội dung bài và cách làm.
Nhóm:Chia sẻ nội dung bài trong nhóm. Thống nhất hoặc bổ sung chỉnh sửa cho nhau nội dung bài vừa làm.
 . -Chia sẻ 
Tiết 3: Toán: Bài: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ . 
I. Mục tiêu Giam tải :Không làm tập 2 , 3, 4
 a.Kiến thức- Giúp HS biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ”.
 b.Năng lực: 1.năng lực ghi nhớ, tái hiện
2.Năng lực vận dụng, thực hành
 3.năng lực tư duy
c.Phẩm chất: Mạnh dạn chia sẻ kết quả học tập với các bạn trong nhóm.
II. Đồ dùng dạy học : vở bài tập
 III. Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 141.
 -GV nhận xét 
2.Bài mới: a).Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ( 12)NL 1,2
 ô Bài toán 1 -GV nêu bài toán.
 +Bài toán cho ta biết những gì ?
 +Bài toán hỏi gì ?
 -Yêu cầu HS cả lớp dựa vào tỉ số của hai số để biểu diễn chúng bằng sơ đồ đoạn thẳng.
 -Yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai số trên sơ đồ. -GV kết luận về sơ đồ đúng.
 -Yêu cầu HS đọc sơ đồ và hỏi:
 +Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần bằng nhau ?
 +Em làm thế nào để tìm được 2 phần ?
 +Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy?
 +Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ?
 +Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau?
 +Như vậy hiệu hai số tương ứng với hiệu số phần bằng nhau.
 +Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần.
 +Vậy số bé là bao nhiêu ?
 +Số lớn là bao nhiêu ?
 Rút ra các bước giải toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
HĐ2. Luyện tập – Thực hành ( 15) NL3,4
 Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết ?
 -Yêu cầu HS làm bài. 
 -GV chữa bài, sau đó hỏi:
 +Vì sao em biểu thị số thứ nhất là 2 phần bằng nhau và số thứ hai là 5 phần bằng nhau ?
3.Củng cố: -Yêu cầu HS nêu lại các bước giải của bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. -GV tổng kết giờ học 
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS nghe và nêu lại bài toán.
+Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, tỉ số của hai số là .
+Yêu cầu tìm hai số.
-HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ: Biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.
-HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.
+Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.
+Em đếm, thực hiện phép trừ: 
5 – 3 = 2 (phần).
+Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)
+24 đơn vị.
+24 tương ứng với hai phần bằng nhau.
+Nghe giảng.
+Giá trị của một phần là: 24 : 2 = 12.
+Số bé là: 12 Í 3 = 36.
+Số lớn là: 36 + 24 = 60.
 Ø Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
Ø Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Ø Bước 3: Tìm giá trị của một phần.
Ø Bước 4: Tìm các số.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc bài trong SGK.
 .
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Theo dõi bài chữa của GV.
+Vì tỉ số của hai số là nên nếu biểu thị số thứ nhất là 2 phần bằng nhau thì số thứ hai sẽ là 5 phần như thế.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS nêu trước lớp, các HS khác theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến.
**************************************
 Ngày dạy:Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2019 
 Tiết 2 : Kể chuyện Bài: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG.
I. Mục tiêu
 - Dựa vào GV kể - tranh minh hoạ. HS kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuỵên Đôi cánh của Ngựa Trắng rõ ràng, đầy đủ.
 - Hiểu truyện và biết trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa câu chuyện: phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng
 - Chăm chỉ nghe GV kể - bạn kể, nhận xét lời bạn kể .
b.Năng lực: 1.năng lực nghe kể chuyện 
2.Năng lực vận dụng, thực hành
 3. năng lực ghi nhớ, tái hiện
c.Phẩm chất: Biết lắng nghe ý kiến của các bạn trong nhóm
II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài SGk . trợ.
III. Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Khởi động (3’) Trò chơi 
- GV Chia sẻ cảm xúc của mình và giới thiệu tên bài 
2. HĐ 1: GV kể chuyện (10’) NL1,2
- GV kể chuyện lần 1 
- Kể lần 2 có tranh minh hoạ 
3. HĐ 2: HS kể chuỵên ( 20’) NL1,2,3
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 1, 2 
- Cho HS kể chuyện và trao đổi theo nhóm 
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp.
- GV cho lớp bình chọn bạn kể hay nhất và hiểu ý nghĩa truyện nhất.
3)Củng cố dặn dò(3’)+ Hỏi: Có thể dùng câu tục ngữ nào nói về chuyến đi của ngựa trắng 
- Nhận xét tiết học Dặn về học bài và chuẩn bị bài 
- Quản trò tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi 
- Chia sẻ cảm xúc. 
- Mở SGK 
- Nghe GV kể 
- Nghe kể và quan sát tranh 
- 1 HS đọc yêu cầu BT 1, 2 
- HS kể theo nhóm đôi: mỗi em kể 1 đoạn, kể toàn bài trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- nhóm thi nhau kể theo 6 bức tranh 
- 2 HS kể toàn câu chuyện và nói ý nghĩa câu chuyện.
* Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng
- Đi một ngày đàng học một sàng khôn 
- Đi cho biết đó biết đây. ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn.
 Tiết 3: Toán Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu Giam tải : không làm bài tập 3,4
 a.Kiến thức- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó” 
-BT: 1, 2 
 b.Năng lực: 1.Năng lực tư duy
2.năng lực vận dụng, thực hành
 3.năng lực ghi nhớ, tái hiện
c.Phẩm chất: Biết tự đánh giá kết quả học tập của mình
II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập .
III. Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 142.
 -GV nhận xét . 
2.Bài mới: a).Giới thiệu bài:
 HĐ1:Hdẫn luyện tập NL1.2.3.4(30’)
 Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó, chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách vẽ sơ đồ của mình.
 -GV nhận xét 
 Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
 -GV hướng dẫn giải:
 +Bài toán cho em biết những gì ?
 +Bài toán hỏi gì ?
 +Vì sao lớp 4A trồng được nhiều hơn lớp 4B 10 cây ?
 +Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B mấy học sinh ?
 +Biết lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B 2 học sinh và trồng được nhiều hơn lớp 4B 10 cây, hãy tính số cây mà mỗi học sinh trồng được.
 +Biết số học sinh của mỗi lớp, biết mỗi học sinh trồng được 5 cây, hãy tính số cây của mỗi lớp và trình bày lời giải bài toán. 
 -GV kiểm tra vở của một số HS.
3.Củng cố:-GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp cho HS cả lớp theo dõi và chữa bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS theo dõi bài chữa của GV.
-HS vừa lên bảng làm bài giải thích:
Vì số bóng đèn màu bằng số bóng đèn trắng nên biểu thị số bóng đèn màu là 5 phần bằng nhau thì số bóng đèn trắng là 3 phần như thế.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
+HS trả lời theo dữ kiện bài toán.
+Bài toán hỏi số cây mỗi lớp trồng được.
+Vì lớp 4A có nhiều học sinh hơn.
+Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B là:
 35 – 33 = 2 (học sinh)
+Số cây mỗi học sinh trồng là:
 10 : 2 = 5 (cây)
+HS trình bày lời giải bài toán:
-HS lắng nghe. 
Tiết 3: Khoa học Bài: NHU CẦU CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI THỰC VẬT
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 
 1. Kiến thức- Mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
 2. Kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ;Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được và các thông tin về chúng.
 * Các năng lực phát triển :
 NL1: Năng lực quan sát ,Đóng vai
 NL2: Năng lực xử lí thông tin.
 NL3 : Năng lực tìm hiểu tự nhiên.
 NL4 : Năng lực nhận biết kiến thức khoa học
3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân với bạn, 
II. Đồ dùng dạy học - Hình tranh 116, 117 SGk.
 - Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, ẩm ướt, dưới nước.
III. Các hoạt động dạy học: 
* HĐ 1: Khởi động (4’)
Việc 1: Ban văn nghệ điều hành cả lớp chơi trò chơi. Cả lớp tham gia trò chơi
Việc 2: Ban Chủ tịch Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn trao đổi: Trò chơi mang lại cho chúng ta điều gì? 
-GV giới thiệu bài học, ghi tên bài, HS ghi tên bài vào vở. 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* HĐ 2 : Nhu cầu về nước của Thực vật.(15’) NL1,2
-GV nêu nội dung cần hoạt động cho các nhóm
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn
- Cho HS chia sẻ 
-GV chốt lại: 
* HĐ 3: Nhu cầu về nước qua các giai đoạn phát triến của Thực vật (15’) NL3,4
GV yêu cầu các nhóm thực hiện theo yêu cầu : quan sát hình SGK/117 và trả lời câu hỏi 
+ cây lúa cần nhiều nước vào giai đoạn nào? 
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn
- GV kết luận và nói thêm về các giai đoạn của cây lúa cây ăn quả 
- Cho HS chia sẻ về bài học
- GV tương tác với HS:
+ HD cả lớp giải đáp những thắc mắc hoặc giúp HS giải đáp.
* 3. Liên hệ thực tế (3’)
- Ban học tập lên tổ chức:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
Nhóm lớn: 
- Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của các cây sống: khô hạn, ẩm ướt, dưới nước, ghi lại nhu cầu về nước của các cây.
- Phân loại và dán vào giấy khổ to theo nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm 
- Đánh giá sản phẩm nhóm bạn 
- Ban học tập tổ chức cho cả lớp chia sẻ về những nội dung mà GV đã chuẩn bị sẵn ở góc học tập.
Cá nhân
Việc 1: Đọc thông tin SGK
Việc 2: Trả lời câu hỏi
 Nhóm đôi: 
 Việc 1: Tìm bạn làm xong trong nhóm đọc cho nhau nghe
 Việc 2: Góp ý bổ sung về kết quả bạn vừa đọc
 Nhóm lớn: 
Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn lần lượt đọc bài của mình. Các bạn khác trong nhóm lắng nghe, bổ sung.
Việc 2: Bình chọn bạn báo cáo kết quả với thầy giáo.
- Ban học tập tổ chức cho cả lớp chia sẻ về những nội dung mà GV đã chuẩn bị sẵn ở góc học tập.
- HS lắng nghe
Tiết 4:SHTT
KNS: TẠO MÔI TRƯỜNG THÂN THIỆN.
I. Mục tiêu: - Biết kết quả thi đua của lớp, tổ, cá nhân trong tuần vừa qua.
- Phát huy cái tốt, khắc phục sửa chữa những mặt còn yếu.
- Có ý thức tự giác trong học tập và thực hiện tốt các nội qui của lớp đề ra.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Yêu cầu hs báo cáo kết quả thi đua tuần 29 vừa qua.
-Cho lớp trưởng tổng kết thi đua.	
-Nhận xét- tuyên dương tổ, cá nhân thực hiện tốt.
-Yêu cầu hs nói rõ nguyên nhân tại sao mắc khuyết điểm trong tuần.
-Nhắc nhở các em cần cố gắng sửa chữa.
2. Thực hiện kĩ năng tuần 29 – theo tài liệu của chương trình.
-Lên kế hoạch tuần 30. 
-Duy trì mọi nề nếp do trường, đội, lớp đề ra.
Đại diện từng tổ lên báo cáo 
Các tổ còn lại theo dõi – lắng nghe.
Theo dõi tổng kết thi đua của lớp.
Theo dõi nhận ra những ưu, khuyết đã mắc phải ở tuần 29 vừa qua.
Một số hs trình bày trước lớp tại sao tuần vừa qua như chưa học bài, đi học muộn, đi học chưa đều 
Theo dõi – lắng nghe.
Học sinh đọc và thảo luận nội dung theo tài liệu.
Biết kế hoạch tuần 30, có ý thức thực hiện tốt hơn.
Thực hiện tốt các mọi qui định chung.
 ***********************************
 Ngày dạy:Thứ năm ngày28 tháng3 năm 2019 
Tiết 1 : Tập đọc Bài: TRĂNG ƠI.... TỪ ĐÂU ĐẾN ?
I. Mục tiêu
a.Kiến thức- Đọc trôi chảy, lưu loát, biết đọc một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng với các dòng thơ.
 - Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.( trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài )
*HSKG học thuộc lòng bài thơ.
b.Năng lực 1.Năng lực quan sát
2.Năng lực vận dụng, thực hành
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực tự liên hệ
c.Phẩm chất:Tự tin mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước lớp
II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài thơ
 - Bảng phụ ghi khổ thơ 1,2. - Thang tiến độ, thẻ hoàn thành, thẻ cứu trợ.
III. Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 . KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
 * Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ?
 -GV nhận xét 
2. Bài mới:a). Giới thiệu bài:
 HĐ1. Luyện đọc (9’)NL1,2
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV có thể cho HS đọc cả bài trước + cho HS đọc từ ngữ khó.
 -GV kết hợp cho HS quan sát tranh.
 - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
 -Cho HS luyện đọc.
 -GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
 HĐ2. Tìm hiểu bài:(9) 1,3,4
 ¶Hai khổ thơ đầu:
 -Cho HS đọc 2 khổ thơ.
 * Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ?
 * Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh ?
¶4 khổ tiếp theo:
 -Cho HS đọc 4 khổ thơ.
 * Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì ? Những ai ?
* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào ?
HĐ3 Đọc diễn cảm (9) NL1,2,4
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV hướng dẫn HS luyện tập đọc 3 khổ thơ đầu.
3. Củng cố, dặn dò:* Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ ?
 -GV nhận xét tiết học. 
 HS1 đọc bài Đường đi Sa Pa.
Trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp từng khổ.
-HS quan sát tranh.
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
* Trăng được so sánh với quả chín:
Trăng hồng như quả chín
* Trăng được so sánh như mắt cá:
Trăng tròn như mắt cá.
* Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà.
* Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.
-HS đọc thầm 4 khổ thơ.
* Vầng trăng gắn với những đồ chơi, sự vật gần gũi với các em: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân, 
* Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước. Tác giả cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.
-3 HS đọc tiếp nối 6 khổ thơ (mỗi em đọc 2 khổ).
-HS đọc 3 khổ thơ đầu.
Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
 -Thi đọc thuộc lòng. 
-HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ .
 ********************************************
Tiết 2: Tập làm văn Bài: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu a.Kiến thức
 - Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả con vật 
 - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý cho 1 bài văn miêu tả con vật nuôi trong nhà.
 b.Năng lực 1.Năng lực quan sát
2.Năng lực vận dụng, thực hành
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực tự liên hệ
c.Phẩm chất:Tự tin mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước lớp
II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK. Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà.
 - Giấy khổ rộng để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi.
 III. Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Khởi động (3’) Trò chơi 
- GV Chia sẻ cảm xúc của mình và giới thiệu tên bài 
3)Bài mới : 
a. HĐ 1: Phần nhận xét (8’NL1,2
- Cho HS đọc bài văn và thảo luận nêu nhận xét ở BT 2,3,4 
- GV nhận xét chốt ý:
+ Mở bài ( đoạn 1): GT con mèo sẽ được tả
+ Thân bài ( đoạn 2,3): Tả hình dáng, HĐ, thói quen của con mèo
+ Kết luận ( đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo 
- Nêu KL 
b. HĐ 2: Luyện tập (20’)NL1.2,3,4
- Ghi đề bài
- Cho HS quan sát tranh các con vật, GV nhắc nhở HS lưu ý khi lập dàn ý .
- Chọn 2 dàn ý tốt dán lên bảng .
- GV nhận xét 3 - 4 dàn ý .
4.Củng cố - Dặn dò: (2’)
Gv yêu cầu lớp trưởng lên điều hành cả lớp chia sẻ nội dung bài học.
- Quản trò tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi 
- Chia sẻ cảm xúc. 
- Mở Sgk 
- 1 HS đọc nhận xét. Lớp đọc thầm và phân tích đoạn văn, nội dung, cấu tạo 
- 3 HS đọc ghi nhớ ( Hs đọc ghi nhớ theo nhóm của mình.)
- Mở VBT 
- Đọc yêu cầu 
- HS quan sát
- HS lập dàn ý cho bài văn.
- Đọc dàn ý của mình.
- Lớp đọc và tham khảo.
- HS lập dàn ý của bài văn tả con vật theo ý thích của bài vào vở.
- Ban học tập lên chia sẻ nội dung bài.
 - Chia sẻ nội dung bài học trong hộp thư nhịp cầu bè bạn.
**********************************************
Tiết 4:Toán Bài:LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu Giảm tải : Không làm bài tập 2
 aKiến thức:Giúp HS rèn kĩ năng giải bài tốn,“Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
-Biết nêu bài tóan tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó theo sơ đồ cho trước.
 b. Năng lực: 1.Năng lực tư duy
2.năng lực vận dụng, thực hành
 3.năng lực ghi nhớ, tái hiện
c.Phẩm chất: Biết tự đánh giá kết quả học tập của mình
II. Đồ dùng dạy học vở bài tập
 III. Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 143.
 -GV nhận xét 
2.Bài mới: a).Giới thiệu bài:
 HĐ1: Hướng dẫn luyện tập NL1,2,3,4
 Bài 1 -Yêu cầu HS tự làm bài. 
 -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó chữa bài.
 *Lưu ý các bài toán tìm hai số khi biết hiệu (tổng) và tỉ số của hai số đó nếu tỉ số có dạng (n > 0) thì nhắc HS nên tìm số bé trước cho thuận tiện vì số bé chính là giá trị của một phần bằng nhau.
 Bài 3 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 
 -Yêu cầu 1 HS chữa bài trước lớp.
 -GV kết luận về bài làm đúng và cho điểm HS.
 Bài 4 
 -GV tiến hành giúp HS phân tích bài toán tương tự như ở bài tập 4 tiết 143, sau đó cho HS đọc đề bài toán và làm bài.
3.Củng cố: -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài vào VBT.
-HS theo dõi bài bạn, nhận xét và tự kiểm tra bài của mình.
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
-Một số HS đọc đề bài toán của mình trước lớp, các HS khác theo dõi và nhận xét.
-Cả lớp làm bài vào VBT.
*******************************************
 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2019 
Tiết 1: Luyện từ và câu: Bài: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu 
 a. Kiến thức- HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
 - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phép lịch sự, dùng lời nói phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.
 - Phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu đề nghị không giữ được phép lịch sự; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước.
 b. Kĩ năng: 1.Năng lực quan sát
2.Năng lực vận dụng, thực hành
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực tự liên hệ
c.Phẩm chất:Tự tin mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước lớp
II. Đồ dùng dạy học vở bài tập, 
 III. Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Khởi động (3’) Trò chơi 
- GV Chia sẻ cảm xúc của mình và giới thiệu tên bài 
2. HĐ1:Hình thành kiến thức (14’)NL1,2
 * Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị trong mẫu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_t.doc