Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 29 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)
TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn mạnh các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
- Yêu thích cảnh đẹp của đất nước.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
TUẦN 29 Thứ hai ngày 9 tháng4 năm 2021 TẬP ĐỌC ĐƯỜNG ĐI SA PA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: - Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn mạnh các từ ngữ gợi tả. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. - Yêu thích cảnh đẹp của đất nước. 1.2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Bạn hãy đọc bài tập đọc Con sẻ + Câu chuyện có ý nghĩa gì? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học - Lớp trưởng điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1 HS đọc + Câu chuyện ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ và sẻ con 2. Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xoá, vàng hoe, long lanh, hây hẩy,... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ. + Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt. + Đoạn 3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chênh vênh, xuyên, sà xuống, liễu rủ, Hm ông, Tu Dí, Phà Lá móng hổ, thoắt cái, khoảnh khắc, nồng nàn,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài + Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh? + Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác giả. Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? + Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên? + Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? *Hãy nêu nội dung của bài - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của LT + Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xoá liễu rũ. Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi hiếm quý. -VD: Những đám mây nhỏ sà xuống của kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách như đang đi bên những thác trắng xoá tựa mây trời. + Sự thay đổi của Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết nồng nàn * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp/ Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. + Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa là một món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. 4. Luyện đọc hay- Học thuộc lòng(8-10p) - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại lớp - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Vận dụng (2 phút) - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên mọi miền của Tổ quốc - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - HS thi đua học thuộc lòng - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Nói những điều em biết về Sa Pa TOÁN Tiết 141: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - Rèn kĩ năng giải dạng toán trên. - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 3, bài 4 1.2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Bạn hãy nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm số lớn, số bé 2. Hoạt động thực hành (30p) Bài 1a, b: (HSNK hoàn thành cả bài) - GV nhận xét, chốt KQ đúng; Khen ngợi/ động viên. - Chốt cách viết tỉ số của hai số. Lưu ý khi viết tỉ số không viết kèm đơn vị Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. Bài 4 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Chốt lại các bước giải dạng toán này Bài 2 + bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Củng cố cách giải bài toán Tổng – Hiệu 3. Vận dụng (2p) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: a) a = 3, b = 4. Tỉ số = . b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số = . - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp + Tổng hai số 1080. Gấp 7 lần số thứ nhất được số thứ hai. Vậy tỉ số là 1/7 + Tìm hai số + Dạng toán Tổng – Tỉ Giải: Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai. ? Sốthứnhất:|----| 1080 Số thứ hai:|----|----|----|----|----|----|----| ? Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 ( phần) Số thứ nhất là: 1080: 8 x 1 = 135 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất:135 Số thứ hai: 945 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Giải: Ta có sơ đồ: ?m Chiều rộng:|----|----| Chiều dài: |----|----|----| 125m ?m Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125: 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 – 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng: 50m Chiều dài: 75m - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2: Tổng 2 số 72 120 45 Tỉ số của 2 số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 Bài 5: Đ/s: Chiều dài: 20m Chiều rộng: 12m (Dạng toán ... tổng - hiệu...) Giải Nửa chu vi hay tổng của CD, CR là: 64 : 2 = 32 (m) Chiểu rộng hình chữ nhật là: (32 – 8) : 2 = 12 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 12 + 8 = 20 (m) Đáp số: CD: 20 m CR: 12 m - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. KHOA HỌC THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - Rèn kĩ năng giải dạng toán trên. - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 3, bài 4 1.2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ. - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh * KNS: + Làm việc nhóm + Quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK. + Phiếu học tập theo nhóm. - HS: HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) LT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật + Bạn hãy nêu tính chất của nước? + Không khí có ở những đâu? +Âm thanh lan truyền qua những môi trường nào? - GV giới thiệu chủ đề mới: Thực vật và động vật, dẫn vào bài mới - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của Lớp trưởng + Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị,.... + Không khí có ở xung quanh ta và trong lòng các vật rỗng + Âm thanh lan truyền qua không khí, chất rắn, chất lỏng 2. Bài mới: (30p) - Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS. - Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí nghiệm trong nhóm. - Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang đến. Sau đó mỗi thành viên mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình. Thư ký thứ nhất ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó vào một miếng giấy nhỏ, dán vào từng lon sữa bò. Thư ký thứ hai viết vào một tờ giấy để báo cáo. - GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. - Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện sống của từng cây theo kết quả báo cáo của HS. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự ĐỒ DÙNG DẠY HỌC chu đáo, hăng say làm thí nghiệm. + Các cây đậu trên có những điều kiện sống nào giống nhau? + Các cây thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường? Vì sao em biết điều đó? + Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? + Theo em dự đoán thì để sống, thực vật cần phải có những điều kiện nào để sống? + Trong các cây trồng trên, cây nào đã có đủ các điều kiện đó? - Kết luận: Thí nghiệm chúng ta đang phân tích nhằm tìm ra những điều kiện cần cho sự sống của cây. Các cây 1, 2, 3, 5 gọi là các cây thực nghiệm, mỗi cây trồng đều bị cung cấp thiếu một yếu tố. Riêng cây số 4 gọi là cây đối chứng, cây này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với những điều kiện sống nào thì cây phát triển bình thường? Chúng ta cùng tìm hiểu hoạt động 2. Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi nhóm 4 HS. - Phát phiếu học tập cho HS. - Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế nào và hoàn thành phiếu. - GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu học tập và ghi nhanh lên bảng. + Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống và phát triển bình thường? Vì sao? + Các cây khác sẽ như thế nào? Vì sao cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh? + Để cây sống và phát triển bình thường, cần phải có những điều kiện nào? - GV kết luận hoạt động: Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường được. Đất có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của cây. Đất cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cho cây. Ánh sáng, không khí giúp cây quang hợp, thực hiện các quá trình tổng hợp chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất, trao đổi khí giúp cây sống, sinh trưởng và phát triển bình thường. 3. Vận dụng (2p) * GDBVMT: Mỗi loài cây đều cần có các điều kiện để phát triển bình thường. Vì thế cần cung cấp đủ các điều kiện sống để cây phát triển góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. Nhóm 2 – Lớp - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bịcây trồng trong lon sữa bò của các thành viên. - Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS theo sự hướng dẫn của GV. + Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên bàn. + Quan sát các cây trồng. + Mô tả cách mình gieo trồng, chăm sóc cho các bạn biết. + Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống vào mỗi từng cây. - Đại diện của hai nhóm trình bày: - Lắng nghe. - Trao đổi theo cặp và trả lời: + Các cây đậu trên cùng gieo một ngày, cây 1, 2, 3, 4 trồng bằng một lớp đất giống nhau. + Cây số 1 thiếu ánh sáng vì bị đặt nơi tối, ánh sáng không thể chiếu vào được. + Cây số 2 thiếu không khí vì lá cây đã được bôi một lớp keo lên làm cho lá không thể thực hiện quá trình trao đổi khí với môi trường. + Cây số 3 thiếu nước vì cây không được tưới nước thường xuyên. Khi hút hết nước trong lớp đất trồng, cây không được cung cấp nước. + Cây số 5 thiếu chất khoáng có trong đất vì cây được trồng bằng sỏi đã rửa sạch. + Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết xem thực vật cần gì để sống. + Để sống, thực vật cần phải được cung cấp nước, ánh sáng, không khí, khoáng chất. + Trong các cây trồng trên chỉ có cây số 4 là đã có đủ các điều kiện sống. - Lắng nghe. Nhóm 4 – Lớp - Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV. - Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn thành phiếu. - Đại diện của hai nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. + Trong 5 cây đậu trên, cây số 4 sẽ sống và phát triển bình thường vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần cho sự sống: nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất. + Các cây khác sẽ phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh vì: ü Cây số 1 thiếu ánh sáng, cây sẽ không quang hợp được, quá trình tổng hợp chất hữu cơ sẽ không diễn ra. ü Cây số 2 thiếu không khí, cây sẽ không thực hiện được quá trình trao đổi chất. ü Cây số 3 thiếu nước nên cây không thể quang hợp, các chất dinh dưỡng không thể hòa tan để cung cấp cho cây. ü Cây số 5 thiếu các chất khoáng có trong đất nên cây sẽ bị chết rất nhanh. + Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có đủ các điều kiện về nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất. - Lắng nghe. - Vận dụng KT đã học vào trồng và chăm sóc cây - Thực hành trồng và chăm sóc cây, đảm bảo đầy đủ các điều kiện sống của cây Thứ ba ngày 18 tháng 3 năm 2022 CHÍNH TẢ AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT 2a, BT 3 phân biệt âm đầu ch/tr và vần dễ lẫn - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 1.2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT3 - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - GV dẫn vào bài mới - Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Thực hành: Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Bài viết giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4, không phải do người A- rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang Bát – đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1, 2, 3,4,... - HS nêu từ khó viết: A- rập, Bát – đa, Ấn Độ, quốc vương, truyền bá, sự thực, rộng rãi, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) - GV đọc cho HS viết bài - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - HS nghe - viết bài vào vở 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) Bài 2a: Bài 3 + Theo em câu chuyện trên có tính hài hước ở điểm nào? 6. Vận dụng (2p) Đáp án: Tr: trai, trâu, trăng, trân,... Ch: chai, chan, châu, chăng, chân... - Trăng rằm rất sáng. - Cái chân bà bị đau. Đáp án: Những tiếng thích hợp cần điền vào ô trống là: nghếch – châu - kết – nghệt – trầm – trí. - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh. + Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những câu chuyện xảy ra từ 500 năm trước – cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm. - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt êt/êch TOÁN Tiết 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 1.2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành KT (15p) ô Bài toán 1 - Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó. + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số + Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy? + Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? + Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau? + Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần. + Vậy số bé là bao nhiêu? + Số lớn là bao nhiêu? - Yêu cầu làm bài giải hoàn chỉnh Bài toán 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Hiệu của hai số là bao nhiêu? + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2, vẽ sơ đồ và giải bài toán Kết luận: - Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó? - HS nghe và nêu lại bài toán. - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán + Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, tỉ số của hai số là . + Yêu cầu tìm hai số. - HS vẽ Số lớn: (5 phần bằng nhau) Số bé: (3 phần bằng nhau như thế) - HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ. + Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:2 (phần) + 24 đơn vị. + 24 tương ứng với hai phần bằng nhau. + Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12. + Số bé là: 12 Í 3 = 36. + Số lớn là: 36 + 24 = 60. Giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: 24 : 2 x 3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số: SL: 60 SB: 36 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. + Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. + Là 12m. + Là . - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp Giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là: 12: 3 x 7 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 12 = 16 (m) Đáp số: CD: 28m CR: 16m - HS trao đổi, thảo luận và trả lời: Ø Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. Ø Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau. Ø Bước 3: Tìm số lớn, số bé 3.Thực hành (18p) Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Chốt lại các bước giải dạng toán Hiệu – Tỉ Bài 2 + bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 3. Vận dụng (2p) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Giải: Ta có sơ đồ: ? Số thứ nhất: |-----|-----| 123 Số thứ hai: |-----|-----|-----|-----|-----| ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số thứ nhất là:123: 5 x 2 = 82 Số thứ hai là: 123 + 82 = 205 Đáp số: Số bé:82 Số lớn: 205 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2: Giải: Ta có sơ đồ: ? tuổi Tuổi con: |-----|-----| 25 tuổi Tuổi mẹ: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----| ? tuổi Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 2 = 5 (phần) Tuổi con là:25: 5 x 2 = 10 (tuổi) Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi) Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi Tuổi mẹ: 35 tuổi Bài 3: Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Ta có sơ đồ: ? SB |-----|-----|-----|-----|-----| 100 SL: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|---|-----| ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 (phần) Số bé là:100 : 4 x 5 = 125 Số lớn là: 125 : 100 = 225 Đáp số: Số bé: 125 Số lớn: 225 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. - Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm. 1.2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ. * GD BVMT: HS thực hiện BT4. Qua đó hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức BVMT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới - Lớp trưởng điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành (35p) Bài tập 1: Những hoạt động nào được gọi là du lịch? Chọn ý đúng để trả lời: - GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời. - GV nhận xét + chốt lại ý đúng. + Lấy VD về hoạt động du lịch? Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là gì? Chọn ý đúng để trả lời: - GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời. - GV nhận xét + chốt lại ý đúng. + Lấy VD về hoạt động thám hiểm? Bài tập 3: Em hiểu câu “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” nghĩa là gì? * GV cho HS hiểu hiểu biết nghĩa của từ: Đàng hay còn được gọi là đường; sàng khôn là nhiều sự khôn ngoan, hiểu biết. - GV nhận xét và chốt lại. + Lấy VD một số câu tục ngữ, ca dao khác có nội dung tương tự câu trên Bài tập 4: Trò chơi Du lịch trên sông: Chọn các tên sông trong ngoặc đơn để giải các câu đó dưới nay. + Chia lớp thành nhóm, phát bảng nhóm cho HS thảo luận ghi kết quả, chọn tên các con sông đã cho để giải đố nhanh. Các em chi ghi ngắn gọn. VD: sông Hồng. - GV lập tổ trọng tài: mời hai nhóm thi trả lời nhanh: Nhóm 1 đọc câu hỏi/ nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. * GDBVMT: Đất nước ta nơi đâu cũng có những cảnh đẹp, các con sông không những đẹp mà còn gắn liền với những chiến tích lịch sự và văn hoá truyền thống. Cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ các dòng sông luôn sạch, đẹp? 3. Vận dụng (2p) Cá nhân - Chia sẻ lớp Đáp án: Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. + VD: đi tắm biển Sầm Sơn, đi Đà Lạt ngắm hoa, đi Sa Pa thăm cảnh đẹp,... Đáp án: Ýc: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. + Đi đến một sa mạc không có người ở, lên mặt trăng, sao Hoả,... Đáp án: - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết. + Đi cho biết đó, biết đây Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn Nhóm – Lớp - HS nhận bảng nhóm và thảo luận theo nhóm - Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 2 trả lời. - Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 trả lời. Đáp án: a) sông Hồng b) sông Cửu Long c) sông Cầu e) sông Mã g) sông Đáy h) sông Tiền, sông Hậu d sông Lam i) sông Bạch Đằng - HS liên hệ bảo vệ môi trường - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm - Nói những hiểu biết của mình về một con sông xuất hiện trong bài tập 4 TOÁN Tiết 143: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Vận dụng giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 1.2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) + Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới - LT điều hành trả lời, nhận xét + B1: Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán +B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau +B3: Tìm số lớn, số bé. 2. Hoạt động thực hành (32p) Bài 1: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán YC tìm gì? + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào? - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. Bài 2 - HD tương tự bài 1, lưu ý để HS nhận biết được: + Bài toán thuộc dạng toán ... hiệu - tỉ... + Hiệu là 250 bóng đèn. + Tỉ số là - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - GV giảng cho HS sinh hiểu: Số học sinh lớp 4 A nhiều hơn lớp 4B có thể coi là hiệu số phần bằng nhau, số cây mỗi HS trồng được có thể coi là giá trị một phần. Bài toán thuộc dạng toán Hiệu – Tỉ 3. Vận dụng (2p) - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp Bài giải Ta có sơ đồ: ? ST1: |-----|-----|-----| 85 ST2: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----| ? Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 3 = 5 (phần) Số bé là: 85: 5 Í 3 = 51 Số lớn là: 51 + 85 = 136 Đáp số: Số bé: 51 Số lớn: 136 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài giải Ta có sơ đồ: ? bóng Đèn màu: |-----|-----|-----|-----|-----| Đèn trắng: |-----|-----|-----| 250 bóng ? bóng Ta có hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là: 250: 2 Í 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là: 625 – 250 = 375 (bóng) Đáp số: Đèn màu: 625 bóng ; Đèn trắng: 375 bóng. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp *Bài 3: Bài giải Số học sinh 4A nhiều hơn 4B là: 35 – 33 = 2 (học sinh) Mỗi học sinh trồng số cây là: 10 : 2 = 5 (cây) Lớp 4A trồng số cây là: 5 x 35 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là: 175 – 10 = 165 (cây) Đáp số: 4A: 175 cây 4B: 165 cây *Bài 4: - HS tự đặt đề toán rồi giải. VD: Hiệu hai số là 72. Số bé bằng 4/9 số lớn. Tìm hai số đó Đ/s: SB: 90; SL: 162 - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (những qui định có liên quan tới học sinh). - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. 1.2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất - GD cho HS ý thức nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. * KNS: - Tham gia giao thông đúng luật - Phê phán những hành vi vi phạm giao thông * GDQP-AN: Ý nghĩa của việc tôn trọng Luật Giao thông, giữ gìn được tính mạng và tài sản của bản thân và cộng đồng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh - HS: SGK, SBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) + Nêu những hậu quả tai nạn giao thông để lại? + Bạn đã làm gì để thực hiện an toàn giao thông? - GV dẫn vào bài mới -LT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Chết người, mất mát tài sản, ... + HS nêu 2. Thực hành (30p) HĐ 1:Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. - GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. - GV cùng HS đánh giá kết quả, chốt lại tác dụng của các biển báo giao thông, nhắc nhở HS tuân thủ theo các biển báo HĐ 2: Xử lí tình huống (Bài tập 3) - GV chia HS làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống - GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận: a/ Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. b/ Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c/ Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng. d/ Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ/ Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. e/ Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm. - GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc, mọi nơi. HĐ3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn: (Bài tập 4) - GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra. - GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS. ï Kết luận chung: - Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông. 3. Vận dụng (2p) - Nhắc lại ý nghĩa của việc chấp hành đúng luật giao thông (GDQP – AN) Nhóm – Lớp - HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của GV - HS liên hệ một số biển báo hiệu giao thông mà mình gặp tại địa phương và việc chấp hành chỉ dẫn biển báo của mình và mọi người xung quanh Nhóm – Lớp - HS thảo luận, tìm cách giải quyết. - Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung, chất vấn. - HS lắng nghe. - Tìm hiểu, thực hiện và vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện Luật giao thông - Tạo băng dôn tuyên truyền thực hiện An toàn giao thông KỂ CHUYỆN ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: phải mạnh dạn, tự tin mới sớm mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1). 1.2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ. - Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi * GD BVMT: HS thấy được nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p)
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_29_nam_2021_chuan_kien_thuc.doc