Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)
TẬP ĐỌC
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li - lê (phóng to nếu có).
Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng TIẾT 1 CHÀO CỜ TIẾT 2 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 1-2’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3-4’ - Gọi HS nhắc lại cách quy đồng phân số. Cách thực hiện các phép tính phân số. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 3. Bài mới: 30-32’ a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Cho HS chỉ ra các phân số bằng nhau. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: + Gọi 1 em nêu đề bài. + Gợi ý HS: Lập phân số. - Tìm phân số của một số. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1em lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: + Gọi 1 em nêu đề bài. + Gợi ý HS: - Tìm độ dài đoạn đường đã đi. - Tìm độ dài đoạn đường còn lại. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1em lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét. Bài 4: + Gọi 1 em nêu đề bài. + Gợi ý HS: - Tìm độ dài đoạn đường đã đi. - Tìm độ dài đoạn đường còn lại. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1em lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố: 2-3’ - Ôn cách tìm phân số của một số 5. Nhận xét – dặn dò:1-2’ - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. + 2 HS đứng tại chỗ trả lời - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS tự thực hiện vào vở. - 2 HS lên làm bài trên bảng. a/ Rút gọn các phân số: ; ; ; ; b/ Những phân số bằng nhau là : và + Nhận xét bạn bạn. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Lắng nhe hướng dẫn. - Tự làm vào vở. - 1 HS lên bảng giải bài . + HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng thực hiện. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng thực hiện. TIẾT 3+4 THỂ DỤC, TIẾNG ANH GV CHUYÊN DẠY Buổi chiều TIẾT 1 TẬP ĐỌC DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li - lê (phóng to nếu có). Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức1-2’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3-4’ - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài “Ga-vrốt ngoài chiến luỹ” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Nhận xét 3. Bài mới:30-32’ a) Giới thiệu bài: - GV treo tranh minh hoạ và hỏi: - Tranh vẽ gì ? b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Luyện đọc: - 1 HS đọc cả bài - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho từng HS (nếu có) - Gọi HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Chú ý câu hỏi: + Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì? + GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc. - Yêu cầu HS đọc lại các câu trên. + GV lưu ý HS đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài. - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. + Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu văn dài. - GV đọc mẫu. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? + GV sử dụng sơ đồ Trái đất trong hệ Mặt trời để HS thấy được ý kiến của Cô - péc - ních. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì? + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? - Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì? * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm cả câu truyện. - Nhận xét về giọng đọc của HS. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét. 4. Củng cố:2-3’ - Truyện đọc trên nói lên điều gì? - Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì? 5. Nhận xét – dặn dò: 1-2’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - 3 Hs lên bảng đọc và trả lời nội dung bài + Tranh chụp chân dung của hai nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê. - Lớp lắng nghe. - 1 HS đọc bài - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Từ đầu đến .phán bảo của chúa trời. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...gần bảy chục tuổi. + Đoạn 3: Tiếp theo ...đến hết bài. - 1 HS đọc thành tiếng. + 2 HS luyện đọc. + Luyện đọc các tiếng: Ga-li-lê, Cô-péc-ních - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Tiếp nối phát biểu: - Thời đó người ta cho rắng Trái Đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ còn mặt trời, Mặt trăng và các Vì sao đều phải quay quanh Trái Đất và Cô - péc - ních thì lại chứng minh ngược lại: Chính Trái đất mới là hành tinh quay quanh Mặt trời .) + Sự chứng minh khoa học về Trái đất của Cô - péc - ních. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: - Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc - ních. - Sự bảo vệ của Ga-li-lê đối với kết quả nghiên cứu khoa học của Cô-péc-ních. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài. + Tiếp nối trả lời câu hỏi: - + Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô- péc-ních và Ga-li-lê. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên. - 3 đến 5 HS đọc diễn cảm. - 3 HS đọc cả bài. + Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học - HS cả lớp. TIẾT 2 ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. * GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Đạo đức 4. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 1-2’ 2. Kiểm tra bài cũ 3-4’ 3. Bài mới 28-29’ a/ Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn các hoạt động * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/39) - GV nêu yêu cầu bài tập. Những việc làm nào sau là nhân đạo? a/. Uống nước ngọt để lấy thưởng. b/. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo. c/. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật. d/. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của trường. e/. Hiến máu tại các bệnh viện. - GV kết luận: + b, c, e là việc làm nhân đạo. + a, d không phải là hoạt động nhân đạo. *Hoạt động 2: * GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/38- 39) - GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS thảo luận 1 tình huống. òNhóm 1 : a/. Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân. òNhóm 2 : b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, không nơi nương tựa. - GV kết luận: *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5- SGK/39) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. ïKết luận chung: - GV mời 1-2 HS đọc to mục “Ghi nhớ”–SGK/38. 4. Củng cố:2-3’ - HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập 5. 5. Nhận xét – dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận. - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến. - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu điều tra theo mẫu. - Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, bình luận. - HS lắng nghe. - HS đọc ghi nhớ. - Cả lớp thực hiện. TIẾT 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KHIẾN I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần nhận xét) - 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2 - 4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 (phần luyện tập) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 1-02’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3-4’ - Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ cùng nghĩa với từ “dũng cảm” + Gọi 1 HS lên bảng làm BT4. - Nhận xét, kết luận 3. Bài mới: 30-32’ a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn các hoạt động Hoạt động 1: TÌM HIỂU VÍ DỤ: Bài 1: - Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gợi ý HS: Mỗi em đều đặt mình trong trường hợp muốn mượn một quyển vở của bạn bên cạnh. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. + GV kẻ bảng thành 2 phần, gọi 4 - 6 HS tiếp nối nhau lên bảng, mỗi HS đặt 1 câu. Sau đó mỗi em đọc lại câu văn của mình. - GV khuyến khích HS đặt các câu khác nhau - Gọi HS khác nhận xét bổ sung câu của bạn - GV kết luận: - Khi viết câu yêu cầu đề nghị, mong muốn, nhờ vả,... của mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than. * Ghi nhớ: - Đặt dấu chấm ở cuối câu khi đó là lời đề nghị , yêu cầu ... nhẹ nhàng. + Đặt dấu chấm than khi đó là lời đề nghị, yêu cầu mạnh mẽ (thường là hãy, đừng, chớ, nên, phải ...đứng trước động từ trong câu.), hoặc có hô ngữ ở đầu câu; có từ thôi, nhé, nào,... ở cuối câu. + Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả,... người khác làm một việc gì đó gọi là câu khiến. Hoạt động 2: GHI NHỚ: - Gọi 2 - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ. - Mời một số HS tiếp nối đặt câu khiến. - GV sửa lỗi dùng từ cho HS. * Hoạt động 3: LUYỆN TẬP: Bài 1: - Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài. + GV dán lên bảng 4 băng giấy - mỗi băng viết một đoạn văn như sách giáo khoa. - Mời 4 HS lên bảng gạch chân dưới những câu khiến có trong đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc lại câu khiến theo đúng giọng điệu phù hợp với câu khiến. - Gọi HS nhận xét bài bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. + Nhắc HS: trong sách giáo khoa câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập. - Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm. - GV phát giấy khổ rộng cho các nhóm. - Mời đại diện các nhóm làm vào phiếu, tìm các câu khiến có trong sách Toán hoặc sách Tiếng Việt lớp 4. - Yêu cầu nhóm nào xong trước lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc các câu khiến vừa tìm được. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài nhóm bạn. - GV nhận xét khen những HS có câu đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV nhắc HS: Đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong muốn (bạn cùng lứa tuổi khác với anh chị, cha mẹ, với thầy cô giáo ) - Yêu cầu HS tự làm bài đặt câu khiến vào vở. - Gọi HS tiếp nối đọc câu khiến vừa đặt . - GV nhận xét 4. Củng cố2-3’ - Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu khiến? 5. Nhận xét – dặn dò: 1-2’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và viết (3 đến 5 câu khiến theo các đối tượng là bạn là những người lớn tuổi hơn mình.) - 3 HS thực hiện tìm 3- 4 câu thành ngữ hoặc tục ngữ có nội dung nói về chủ điểm “dũng cảm” - Lắng nghe. - Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi. + Một HS lên bảng gạch chân câu in nghiêng có trong đoạn văn bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. + Sau đó chỉ ra tác dụng của câu này dùng để làm gì? - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trênbảng. + Đọc lại các câu khiến vừa tìm được + Mẹ mời sứ giả vào đây cho con ! - 1 HS đọc kết quả thành tiếng . - Câu này của cậu bé Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả. + Cuối câu khiến có dấu chấm cảm. + 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn . + Tiếp nối nhau đọc bài làm: - Cho mình mượn quyển vở của bạn với. - Làm ơn cho mình mượn quển vở của bạn một lúc. + Hải ơi, cậu cho tớ mượn quyển vở của bạn với! - Hoa này, hãy cho tớ mượn quyển vở của bạn nhé! + Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho nhau. + Lắng nghe. - 3 - 4 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Tiếp nối nhau đặt: - Hãy đốt lửa lên ! - Các bạn không được nói chuyện riêng trong lớp ! - Các em đừng nghịch cát nữa ! - Nam cho mình mượn quả bóng . - Chúng ta hãy đi học thôi ! - 3 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi, thảo luận cặp đôi. + 4 HS lên bảng gạch chân câu khiến có trong đoạn văn bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. + Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng phù hợp với câu khiến. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. + Đọc lại các câu khiến vừa tìm được + HS khác nhận xét bổ sung bài bạn. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - Thảo luận theo nhóm để hoàn thành bài bài tập. - Cử đại diện lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc lại các câu khiến vừa tìm được. + Vào ngay! (Ga - vrốt ngoài chiến luỹ Tiếng Việt 4 tập 2 trang 81) + Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn. + 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Thực hiện đặt câu khiến vào vở theo từng đối tượng khác nhau. - Tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt. - Nhận xét câu bạn đặt. + Tiếp nối nhau nhắc lại. - HS cả lớp. Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng TIẾNG ANH, MĨ THUẬT GV CHUYÊN DẠY Buổi chiều TIẾT 1 TOÁN ÔN TẬP I. Mục tiêu: Ôn tập củng cố về: - Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số; viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé. - Cộng, trừ, nhân, chia hai phân số; cộng, trừ, nhân phân số với số tự nhiên - Tìm một thành chưa biết trong phép tính. - Giải bài toán:tìm phân số của một số. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 1-2’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3-4’ - Gọi HS nhắc lại cách quy đồng phân số. Cách thực hiện các phép tính phân số. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 3. Bài mới: 30-32’ a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 : điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống: - Gọi 1 em nêu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Cho HS giải thích cách làm. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: - Gọi 1 em nêu đề bài:Xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: ; - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1em lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: Tính = + Gọi 1 em nêu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Cho HS giải thích cách làm. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét. Bài 4: Tìm x + Gọi 1 em nêu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét. Bài 5: HSTC làm nếu còn thời gian Một khu đất hình bình hành có độ dài đáy là 420dm, chiều cao bằng cạnh đáy. Tính diện tích khu đất đó bằng đề xi mét vuông, mét vuông. + Gọi 1 em nêu đề bài. + Gợi ý HS phân tích đề: - Bài toán cho biết gì? Bài yêu cầu tìm gì? - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1em lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố: 2-3’ - Ôn cách tìm phân số của một số 5. Nhận xét – dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học + 2 HS đứng tại chỗ trả lời - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS tự thực hiện vào vở. - 2 HS lên làm bài trên bảng. + Nhận xét bạn bạn. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Tự làm vào vở. - 1 HS lên bảng giải bài . ; + HS nhận xét bài bạn. = - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng thực hiện. Giải : Chiều cao của hình bình hành là: 420 x = 105 ( dm ) Diện tích hình bình hành là 420 x 105 = 44100 (dm2) 44100 (dm2) = 441m2 Đáp số: 44100 (dm2) 441m2 TIẾT 2 KHOA HỌC CÁC NGUỒN NHIỆT I. Mục tiêu: - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun nấu xong, - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống . * GDKNS - Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dung (trong các tình huống đặt ra) * SDNLTK&HQ, BVMT II. Đồ dùng dạy- học: - Mỗi nhóm HS chuẩn bị: + Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu có) + Tranh minh hoạ SGK phóng to. - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau: III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 1-2’ 2. Kiểm tra bài cũ:3-4’ Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Lấy ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc sống? - Hãy mô tả nội dung thí nghiệm để chứng tỏ không khí có tính cách nhiệt? - GV nhận xét. Hỏi: Sự dẫn nhiệt diễn ra khi có những vật nào ? 3. Bài mới 28-30’ a/ Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: CÁC NGUỒN NHIỆT VÀ VAI TRÒ CỦA CHÚNG - T/c HS thảo luận theo cặp + Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và những hiểu biết của bản thân trao đổi trả lời các câu hỏi sau: - Em biết những vật nào là nguồn toả nhiệt cho các vật xung quanh? + Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy ? - Gọi HS trình bày. - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. * Vậy theo em các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì ? - Khi ga hay than củi bị cháy hết còn có nguồn nhiệt nữa không? + GV kết luận: * Hoạt động 2: Cách phòng tránh những rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt (GD SDNLTK&HQ, BVMT) - Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào? - Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác? + Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 HS - Phát bút dạ và phiếu khổ to cho từng nhóm. + Yêu cầu HS: - Hãy ghi những rủi ro nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt ? + GV đi từng nhóm để giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Yêu cầu những nhóm xong trước dán phiếu làm bài lên bảng. - Tổ chức cho HS trình bày, nhận xét kết quả của các nhóm khác. + GV: Nhận xét, tuyên dương những nhóm HS làm tốt. * Hỏi Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt? - Tại sao không nên vừa là quần áo lại vừa làm việc khác ? * Hoạt động 3: SDNLTK&HQ Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt . + GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - Nêu hoạt động: -+ Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. + Gọi HS trình bày, yêu cầu mỗi HS chỉ nêu 1 đến 2 cách. - GV nhận xét, khen ngợi HS có kinh nghiệm và hiểu biết . 4. Củng cố: 2-3’ + Nguồn nhiệt là gì? - Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nguồn nhiệt ? 5. Nhận xét – dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học và tuyên truyền vận động mọi người thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt. - HS trả lời. + Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có vật toả nhiệt và vật thu nhiệt. - HS lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, trao đổi - Quan sát và trả lời. + Tiếp nối trình bày: + Mặt trời: Giúp mọi vật trên Trái Đất sưởi ấm, phơi khô thóc, lúa, ngô, hạt điều, sản xuất ra muối,... . + Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước, sưởi ấm cơ thể ... + Lò sưởi điện làm cho không khí nóng lên về mùa đông, giúp con người sưởi ấm,.. + Bàn là điện: giúp ta làm khô đồ áo, làm phẳng và đẹp cho áo quần,... + Bóng đèn sáng giúp sưởi ấm cho trâu bò, gà, lợn về mùa đông .... - Các nguồn nhiệt dùng để sưởi ấm, sấy khô, đun nấu,.... - Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì ngọn lửa sẽ bị tắt nên không còn nhiệt nữa. + Lắng nghe - Nguồn nhiệt như: ánh sáng Mặt Trời, bàn là điện, bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc, lò sưởi điện ... - Các nguồn nhiệt như: lò nung gạch, lò nung đồ gốm,... + 4 HS ngồi hai bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, thảo luận thống nhất và cử đại diện ghi kết quả thảo luận của nhóm mình vào phiếu. * Thực hiện theo yêu cầu. + Các nhóm làm xong dán tờ phiếu lên bảng - Tiếp nối nhau trình bày - Vì khi đang hoạt động thì nguồn nhiệt sẽ toả ra xung quanh một nhiệt lượng rất lớn, nhiệt đó sẽ truyền vào xoong nồi mà các vật này được làm bằng kim loại dẫn nhiệt rất tốt mà lót tay là vật cách nhiệt sẽ tránh cho nguồn nhiệt truyền vào tay. Vì vậy sẽ tránh bị bỏng tay. - Vì nếu ta vừa là quần áo vừa làm một việc khác thì sẽ làm cháy quần áo. Lắng nghe. + 2 HS ngồi cùng bàn dựa vào tranh minh hoạ và những hiểu biết để trao đổi và trả lời các câu hỏi. + Tiếp nối nhau trình bày trước lớp - HS cả lớp. TIẾT 3 TOÁN(ÔN) ÔN TẬP A. Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thành bài buổi sáng - Củng cố cách tìm phan số bằng nhau, cách rút gọn phân số - Cách tìm một phần mấy của một số B.Đồ dùng dạy học: GV: - ND bài, SBT4 HS: - SGK, bảng con C. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức. 1-2’ 2. Kiểm tra bài cũ:3-4’ - Cách tìm một phần mấy của một số? - Cách tìm phan số bằng nhau, rút gọn p/số? - GV cùng HS nhận xét, cho điểm . 3. Bài mới: Giới thiệu bài * HĐ1.Củng cố kiến thức. - GV nhắc lại kiến thức . *HĐ2. Luyện tập Bài 1: GV y/c nêu đề bài - Y/c hs tự làm bài - Vì sao con tìm được các phân số đó? - GV cùng HS nhận xét . Bài 2: Y/ Hs rút gọn phân số - Y/c hs tự làm bài vào VBt - Y/c hs đổi chéo vở kiểm tra kêt quả - GV cùng HS nhận xét . Bài 3: Điền kết quả và phép tính vào chỗ chấm - Y/c hs tự làm bài vào VBt - Gv cùng hs nhận xét Bài 4: Y/c Hs đọc đề bài Y/c hs suy nghĩ tự giả bài - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 5: Đố vui Y/c hs suy nghĩ tìm KQ Cho hs lựa chọn đáp án - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 4. Củng cố , dặn dò.3-4’ - GV nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ.Chuẩn bị bài sau - HS trả lời - HS nhận xét, cho điểm . - HS trả lời Hs làm bài VBT, 1 HS làm bảng. - 1 HS làm bảng. lớp làm VBT. - HS nhận xét, cho điểm . - HS đọc yêu cầu bài - 3 HS làm bảng. lớp làm VBT. - HS đọc yêu cầu bài - 1HS làm bảng. lớp làm VBT. a) Só kẹo mỗi loại là: 40 : 4 = 10 ( cái) b) số kẹo mỗi loại bằng tổng số kẹo - 1HS làm bảng. lớp làm VBT. Lần thứ nhất lấy là: 75 x = 50 ( lít) Số lit còn lại: 75 – 50 = 25 ( lít) Số lít lấy lần 2: 25 x = 10 ( lít) Còn lại số lít là: 25 – 10 = 15 ( lít ) - Hs suy nghĩ tìm KQ Hs lựa chọn đáp án Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng TIẾT 1 TOÁN HÌNH THOI I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Chuẩn bị 4 thanh tre mỏng dài khoảng 30 cm, ở hai đầu có khoét lỗ, để có thể lắp ráp được thành hình vuông hoặc hình thoi. + HS : - Giấy kẻ ô li, mỗi ô có cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke, kéo. - Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 1-2’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách thực hiện tính diện tích hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông. - Nhận xét 3. Bài mới 30-32’ a) Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về một hình mới đó là “hình thoi” b) Hướng dẫn các hoạt động + Hình thành biểu tượng về hình thoi: + GV và HS cùng lắp ghép mô hình thành hình vuông. + Yêu cầu HS từ mô hình vừa ghép hãy vẽ vào vở hình vuông. - GV vẽ hình lên bảng. + GV làm lệch hình vuông nói trên để tạo thành một hình mới và giới thiệu đến học sinh đó là hình thoi. - GV vẽ hình này lên bảng. + Cho HS quan sát các hình vẽ trong phần bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó nhận thấy biểu tượng về hình thoi có trong các văn hoa trang trí. - Hướng dẫn học sinh tên gọi về hình thoi ABCD như trong SGK. * Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. + Nhận biết một số đặc điểm về hình thoi: + Yêu cầu HS phát hiện các đặc điểm của hình thoi. - Gọi 1 HS lên bảng đo các cạnh của hình thoi, ở lớp đo hình thoi trong sách giáo khoa và đưa ra nhận xét + Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình thoi có trong thực tế cuộc sống. + Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình thoi. * Hình thoi có đặc điểm gì? - Yêu cầu học sinh nhắc lại . Hoạt động 2: Thực hành: *Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi học sinh đặc điểm hình thoi. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Vẽ hình như SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS đo và rút ra nhận xét về đặc điểm của 2 đường chéo của hình thoi ABCD. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi 2 em lên bảng thực hành đo và đưa ra nhận xét . - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét * GV ghi nhận xét: Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . + Gọi HS nhắc lại. 4. Củng cố: 2-3’ - Học sinh nhắc lại nội dung bài. 5. Nhận xét – dặn dò: 1-2’ - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS lên bảng thực hiện. - Lớp theo dõi giới thiệu - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. + Thực hành ghép hình tạo thành hình vuông như hướng dẫn. - Vẽ hình vuông vừa ráp được vào vở hoặc vào nháp. - Quan sát. - HS vẽ hình vào vở. + Quan sát nhận dạng các hình thoi có trong các hoạ tiết trang trí. + Gọi tên hình thoi ABCD. - 2 HS đọc: Hình thoi ABCD. - 1 HS thực hành đo trên bảng. - HS ở lớp thực hành đo hình thoi trong SGK rút ra nhận xét . + Hình thoi ABCD có: - Các cạnh AB, BC, CD, DA đều bằng nhau - Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC. - HS nêu một số ví du và nhận biết một số hình thoi trên bảng. * Hình thoi có hai căp cạnh đối diện song song với nhau có 4 cạnh đều bằng nhau. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Hai học sinh đọc thành tiếng. + 1 HS nhắc lại. - Một HS lên bảng tìm. - Các hình 1, 3 là hình thoi. - Hình 2 là hình chữ nhật. - Củng cố biểu tượng về hình thoi. - 1 em đọc đề bài. - 2 HS thực hành đo trên bảng. B A C O D - Hai học sinh nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. TIẾT 2 LỊCH SỬ THÀNH THỊ Ở THẾ KỶ XVI - XVII I. Mục tiêu: - HS biết ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta nổi lên ba thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. - Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển nền kinh tế, đặc biệt là thương mại. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 1-2’ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Kiểm tra bài cũ: 3-4’ - Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra như thế nào ? - Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? - GV nhận xét 3. Bài mới: 28-30’ a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Hướng dẫn các hoạt động * Hoạt động cả lớp: - GV hỏi :Theo em thành thị là gì? - GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. - GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ. GV nhận xét . *Hoạt động nhóm: - GV phát PHT cho các nhóm và yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác: Đặc điểm Dân cư Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán Thành thị Thăng Long Đông dân nhiều hơn thành thị ở châu Á. Lớn bằng thành thị ở một số nước châu Á. Những ngày chợ phiên, dân các vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được Phố Hiến Có nhiều dân nước ngoài như Trung Quốc, Hà Lan, Anh, Pháp. Có hơn 2000 nóc nhà của người nước khác đến ở. Là nơi buôn bán tấp nập. Hội An Là nơi dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản. Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng Trong. Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán. - GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII. - GV nhận xét. * Hoạt động cá nhân : - GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để trả lời các câu hỏi sau: + Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI-XVII. + Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào ? - GV nhận xét. 4. Củng cố: 3-4’ - GV cho HS đọc bài học trong khung. - Cảnh buôn bán tấp nập ở các đô thị nói lên tình trạng kinh tế nước ta thời đó như thế nào? * Việc xuất hiện các đô thị ở VN thế kỉ XVI- XVII đã đánh dấu một bước phát triển mới của đất nước ta .Việc buôn bán với nước ngoài đã xuất hiện. Đây chính là sự biểu hiện của sự phát triển kinh tế của VN từ thế kỉ XVI-XVII. 5. Nhận xét – dặn dò: 1-2’ - Nhận xét tiết` học. - Về học bài và chuẩn bị trước bài: “Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”. - HS trả lời. - HS cả lớp
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_27_nam_2021_chuan_kien_thuc.docx