Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)
TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ tự học: Tự tìm kiếm và lựa chọn tài liệu liên quan đến bài đọc: Thắng biển. Biết thực hiện một số nhiệm vụ khác nhau với những yêu cầu khác nhau.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh cử chỉ để trình bày thông tin và ý tưởng về Thắng biển.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết thu thập thông tin từ văn bản trong sách giáo khoa và quan sát ngoài thực tế đặt được câu hỏi và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc Thắng biển.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TRỰC TUYẾN - TUẦN 26 (Từ ngày 14/3/2022 đến 19/3/2022) Thứ ngày Tiết Môn Tên bài Điều chỉnh Tích hợp Thứ 2 14/3 sáng 1 CC-TLHĐ CĐ8: Đánh nhau ở trường học 2 Tập đọc Thắng biển GDBĐ 3 Chính tả Nghe- viết: Thắng biển BVMT 4 Toán Luyện tập 5 Kĩ thuật Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa Thứ 3 15/3 GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY Thứ 4 16/3 sáng 1 TD Di chuyển tung, bắt bóng, nhảy dây. Tr/c: “Trao tín gậy” 2 Toán Luyện tập 3 LTVC Luyện tập về câu kể Ai là gì? 4 K chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc 5 K - học Nóng, lạnh, nhiệt độ(TT) Thứ 5 17/3 Sáng 1 TD Di chuyển tung, bắt bóng, nhảy dây. Tr/c : “Trao tín gậy” 2 Toán Luyện tập chung 3 Tập đọc Ga- vrốt ngoài chiến lũy 4 Tiếng anh GVBM 5 Tiếng anh GVBM Thứ 6 18/3 Sáng 1 Âm nhạc GVBM 2 Toán Luyện tập chung 3 TLV LT xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. 4 Mĩ thuật GVBM 5 LTVC MRVT: dũng cảm Thứ 7 19/03 Sáng 1 KNS Đ/C Hiền 2 Toán Luyện tập chung 3 TLV Luyện tập miêu tả cây cối. 4 Khoa học Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. 5 SHTT Đánh giá tuần 26- dự kiến KH tuần 27 TUẦN 27 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2022 Tiết 1: CHÀO CỜ Tâm lí học đường: CHỦ ĐỀ 8: ĐÁNH NHAU Ở TRƯỜNG HỌC =============================== Tiết 2: TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực. a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ tự học: Tự tìm kiếm và lựa chọn tài liệu liên quan đến bài đọc: Thắng biển. Biết thực hiện một số nhiệm vụ khác nhau với những yêu cầu khác nhau. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh cử chỉ để trình bày thông tin và ý tưởng về Thắng biển. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết thu thập thông tin từ văn bản trong sách giáo khoa và quan sát ngoài thực tế đặt được câu hỏi và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc Thắng biển. b. Năng lực môn học: - Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Năng lực văn học: + Đọc diễn cảm kết hợp hành vi phi ngôn ngữ và hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). *GDBĐ: HS hiểu thêm môi trường biển, thiên tai mà biển mang lại cho con người và các biện pháp phòng tránh. (Hoạt động 2). 2.Phẩm chất: Chăm học: HS học chăm, tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Máy tính, zoom, olm, quizizz - Học sinh: Máy tính hoặc điện thoại thông minh, Sách giáo khoa. - Giao nhiệm vụ trên Olm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nhận xét về việc tìm hiểu trên OLM Hoạt động 1. Khởi động. + Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? + Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học - Lắng nghe + 1- 2 HS đọc + Đó là các hình ảnh: Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi. Ung dung buồng lái ta ngồi + Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. Hoạt động 2. Khám phá. a.Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn chặt,...... - GV chốt vị trí các đoạn: Luyện đọc trong nhóm - Lắng nghe- tương tác - Bài được chia làm 3 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh mông ầm ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt...) - Luyện đọc từ khó - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc b. Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài Chia nhóm thảo luận 4 câu hỏi trong SGK +Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? *GDBĐ: Những từ ngữ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 1 câu( mảnh ghép) chia sẻ + Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá. + Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. + Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi sống lại”. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.( viết vở) Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - GV nhận xét, đánh giá chung Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm *Dặn dò: Đọc và Ôn lại nội dung trên Tổng hợp đánh giá. - HS nêu lại giọng đọc cả bài HS đọc - Hãy kể về một trận chiến đấu quyết liệt của con người với thiên nhiên IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có) ================================ Tiết 3: CHÍNH TẢ( Nghe – viết) THẮNG BIỂN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Biết tự tìm kiếm nội dung liên quan đến bài viết Thắng biển và phần bài tập thông qua sách, báo trải nghiệm của bản thân. - Giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác nhóm cùng bạn để trao đổi về: nội dung đoạn viết, Thắng biển. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện các kĩ năng thu thập thông tin để giải quyết các bài tập một cách sáng tạo. b. Năng lực môn học: - Năng lực ngôn ngữ: + Viết đúng chính tả đoạn văn theo hình thức nghe - viết + Trình bày bài viết sạch sẽ đúng quy định hình thức bài dưới dạng văn xuôi + Làm được bài tập - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu l/n 2. Phẩm chất: Chăm chỉ hoàn thành bài viết và các bài tập. *GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Máy tính, zoom, PP, OLM, azota - Học sinh: Máy tính hoặc điện thoại thông minh, Sách giáo khoa. - Giao nhiệm vụ trên III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: TC: trời mưa - GV dẫn vào bài mới - vận động tại chỗ Hoạt động 2.Khám phá kiến thức mới. Chuẩn bị viết chính tả Trình chiếu PP - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. + Nêu nội dung đoạn viết? *GDBVMT: Các thanh niên xung kích trong bài viết đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển để bảo vệ cuộc sống bình yên của bao người. Điều đó đáng để chúng ta học tập - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Sự đe doạ của cơn bão biển với con đê. - HS lắng nghe - HS nêu từ khó viết: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, b. Viết bài chính tả. - GV đọc bài cho HS viết - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - HS nghe - viết bài vào vở Hoạt động 3. Thực hành. Chia nhóm Bài 2a: Điền l/n Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm *Dặn dò: Xem lại bài viết - Nộp bài trên - tổng hợp đánh giá. Thảo luận chia sẻ - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh - Lấy VD để phân biệt l/n IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có) =============================== Tiết 4: TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua thực hiện được phép chia hai phân số Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. (HĐ 2, HĐ 3). Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, trang 136. Khuyến khích HS có KTKN tốt làm được tất cả các BT. - Phát triển năng lực giao tiếp thông qua việc vận dụng quy tắc chia hai phân số để giải quyết các tình huống liên quan trong thực tiễn (HĐ2, 3, 4). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành các năng lực tự chủ- tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Chăm học: Học sinh tích cực, ham học hỏi để thực hiện các yêu cầu của GV (HĐ1; 2, 3, 4). II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Máy tính, zoom, PP, youtube, azota - Học sinh: Máy tính hoặc điện thoại thông minh, Sách giáo khoa. - Giao nhiệm vụ trên III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nhận xét sự chuẩn bị trước giờ học của HS Hoạt động 1: Khởi động: Trình chiếu PP + Nêu cách chia hai phân số - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài Lắng nghe + Muốn chia hai phân số ta lấy PS thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược + Lấy VD về phép chia hai phân số Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành Bài 1: Tính rồi rút gọn - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Chia nhóm - Củng cố cách nhân, chia phân số. Bài 2: Tìm x - Củng cố cách tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia. Bài 3 + Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) Hoạt động 3: Vận dụng trải nghiệm - Giải bài toán sau: Một hình bình hành có diện tích , độ dài đáy là . Tìm chiều cao của hình bình hành đó. *Dặn dò: Xem lại các kiến thức đã học Nộp bài 2 trên Đánh giá tổng hợp - Thực hiện chia sẻ nhóm- báo cáo a) : = Í = = ; ... b) : = Í = = ; .... - HS làm cá nhân - làm vở a. Í x = b. : x = Bài 3: nêu miệng nhanh nối tiếp a) - Chia sẻ bảng con Thực hiện nhiệm vụ được giao. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ============================= Tiết 5: KỸ THUẬT VẬT LIỆU DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực chung: - Năng lực tự học, tự chủ: Tự biết quan sát, tìm hiểu được các vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa trên học liệu giáo viên đã giao. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Thực hiện được giao tiếp công nghệ mạnh dạn bày tỏ ý kiến trong các hoạt động, tương tác trên thiết bị với cô giáo. - Năng lực giải quyết vấn đề: hiểu được sự quan trọng, cần thiết của các vật liệu trồng rau, hoa đối với con người và môi trường xung quanh. 2. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp công nghệ: Nói, vẽ hay viết được các vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa. - Năng lực sử dụng công nghệ: Thực hiện được một số công việc chăm sóc hoa và cây cảnh trong gia đình. Có hứng thú với việc trồng, chăm sóc và bảo vệ rau, hoa - Đánh giá công nghệ: Đưa ra được lí do lợi ích của các vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa và liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. 2. Phẩm chất: - Nhân ái: Yêu thiên nhiên, môi trường xung quanh. - Chăm chỉ: Tích cực học tập, tìm tòi các hoạt động. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, bài pp chiếu nội dung bài, video, đường link padlet. - HS: SGK, điện thoại. - HS quay video, chụp hình giới thiệu các vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa nói tên và tác dụng của các vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: khởi động + Nêu lợi ích của việc trồng rau, hoa? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới HĐ 2: Khám phá- luyện tập Trình bày sản phẩm của HS giớ thiệu. * Tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng: + Kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết? + Ở gia đình em thường bón phân nào cho rau và hoa? Theo em dùng loại phân nào tốt nhất? + Chúng ta nên trồng rau, hoa vào những nơi đất như thế nào thì cây phát triển tốt? - GV chốt các vật liệu: hạt giống, phân bón, đất trồng * GV hướng dẫn HS tìm hiểu những dụng cụ chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng: Chia nhóm + Em hãy cho biết lưỡi và cán cuốc được bằng gì? + Dầm xới nó có mấy bộ phận, được dùng để làm gì? + Theo em cào được dùng để làm gì? + Quan sát hình 4b, em hãy nêu cách cầm vồ? + Quan sát hình 5,em hãy gọi tên từng loại bình tưới nước? - GV kết luận theo SGK: Các dụng cụ trồng ra, hoa: cuốc, dầm xới, cào, vồ đập đất, bình tưới HĐ 3: Vận dụng trải nghiệm - Giáo dục ý thức trồng cây rau, hoa để làm đẹp cho môi trường tại nhà *Dặn dò: Xem lại nội dung bài học - chuẩn bị bài học tiếp sau. + Rau dùng làm thực phẩm, làm thuốc; hoa dùng để trang trí,... Cá nhân - Chia sẻ lớp - HS tự đọc thông tin trong sách và trả lời: a. Hạt giống: + Hạt rau: Cải, muống, mồng tơi, + Hạt hoa: Cúc vạn thọ, cúc đại đoá, b. Bón phân: + Phân chuồng, phân xanh, vi sinh,.. + Tuỳ thuộc vào các loại cây rau, hoa mà chúng ta bón phân cho chúng c. Đất trồng: + Nên chọn đất trồng thích hợp với các loại rau, hoa. - HS đọc nội dung phần 2 – SGK Thảo luận nêu tên các dụng cụ và tác dụng- chia sẻ a. Cuốc: + Lưỡi cuốc được làm bằng sắt, cán cuốc được làm tre hoặc gỗ. b. Dầm xới: + Nó có hai bộ phận là lưỡi và cán, thường dùng để xới đất và đào hốc cây. c. Cào: + Cào cho đất được bằng d. Vồ đập đất: + Một tay cầm gần giữa cán, tay kia cầm gần phía đuôi cán (tương tự cầm cuốc) e. Bình tưới nước: + Hình 5a: Bình có vòi hoa sen. Hình 5b: Bình xịt nước. Tham gia trò chơi. Thực hiện yêu cầu IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có) ========================================================== Thứ ba ngày 15tháng 3 năm 2022 GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY ================================= Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2022 Tiết 1: THỂ DỤC DI CHUYỂN TUNG, BẮT BÓNG, NHẢY DÂY. TR/C: “TRAO TÍN GẬY” I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực: a. Năng lực chung: Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b. Năng lực đặc thù: Chăm sóc sức khỏe: Biết và bước đầu thực hiện được vệ sinh cá nhân Vận động cơ bản: Quan sát tranh ảnh, động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện và tự sửa sai động tác. Thực hiện được động tác di chuyển tung, bắt bóng, nhảy dây. Có ý thức thường xuyên vận động để phát triển các tố chất thể lực Hoạt động thể dục - thể thao: Nhận biết được vai trò của hoạt động thể dục thể thao đối với cơ thể. Tham gia trò chơi: “trao tín gậy”cùng với gia đình II. Đồ dùng dạy học: - GV: Zoom. Máy tính, youtube, padlet - HS: trang phục, sân tập,... III. Các hoạt động dạy học: GV cho HS quan sát trên HS quan sát lắng nghe yêu cầu của GV sau đó nhận đường link về nhà gắn bài của mình trên Palet để GV kiểm tra, đánh giá tổng hợp. ================================== Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực chung: Góp phần hình thành các năng lực tự chủ- tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua củng cố KT về phép chia PS (HĐ 2, HĐ 3). Làm được các BT: Bài 1, bài 2 trang 137. Khuyến khích học sinh có KTKN tốt làm BT3; 4. - Phát triển năng lực giao tiếp thông qua việc Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. Vận dụng vào trong giải toán hàng ngày. (HĐ 3, 4). 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài (HĐ 2, 3, 4) II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Máy tính, zoom, PP, youtube - Học sinh: Máy tính hoặc điện thoại thông minh, Sách giáo khoa. - Giao nhiệm vụ trên III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nhận xét việc nhận bài và học tập truowvs của HS Hoạt động 1. Khởi động + Tính rồi rút gọn (hai phần đầu bài 1) a) b) + Củng cố cách chia hai PS. Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản - lắng nghe Làm bảng con a) b) Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành Bài 1: Tính rồi rút gọn: - GV chốt đáp án đúng. Bài 2: - GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện tính: 2 : Chia nhóm Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Chốt cách nhân một tổng với một số, nhân một hiệu với một số - Chốt cách giải bài toán gấp một số lên nhiều lần. Hoạt động 3: Vận dụng trải nghiệm. GV nêu một số bài cùng dạng đã học *Dặn dò: - Xem lại các kiến thức đã học. Tổng hợp- đánh giá. - vào vở- chia sẻ c) d) 2 : = : = Í = Thảo luận bài theo tổ a) 3 : = = b) 4 : = = = 12 c) 5 : = = = 30 - Làm bảng con IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có) ============================= Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. Yêu cầu cần đạt 1.Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự tìm kiếm mẫu câu kể Ai là gì? Trong cuộc sống như trên sách báo. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ bài học về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai là gì? theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện các kĩ năng thu thập thông tin để giải quyết các bài tập một cách sáng tạo về mẫu câu: Ai là gì? b. Năng lực môn học: - Năng lực ngôn ngữ: +Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). - Năng lực văn học: Viết được câu kể theo mẫu Ai là gì? giàu cảm xúc. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Máy tính, zoom, OLM, quizizz - Học sinh: Máy tính hoặc điện thoại thông minh, Sách giáo khoa. - Giao nhiệm vụ trên III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nhận xét việc học ở nhà theo mô hình đảo ngược trên OLm Hoạt động 1. Khởi động TC: - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới - lắng nghe Tham gia trò chơi Hoạt động 2. Luyện tập Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Thảo luận nhóm - Cho HS quan sát tranh vẽ Nguyễn Tri Phương và Hoàng Diệu. Giới thiệu đôi nét về 2 nhân vật này - Chốt lại đáp án + Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận? + Câu kể Ai là gì dùng để làm gì? Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập Bài tập 3: Viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì? Hoạt động 3: Vận dụng trải nghiệm *Dặn dò: - Xem lại các kiểu câu đã học - Chuẩn bị bài học sau MRVT: Dũng cảm Tìm câu kể Ai là gì, xác định chủ ngữ, vị ngữ. - thảo luận, chia sẻ. - HS quan sát tranh, lắng nghe + Gồm 2 bộ phận: CN và VN + Dùng giới thiệu, nêu nhận định - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm vở- chia sẻ - Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa các kiểu câu kể IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ============================== Tiết 4: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự tìm kiếm và lựa chọn tài liệu; thông qua đọc, nói và nghe, trải nghiệm, thực tiễn và sách báo về câu chuyện: Những chú bé không chết và nhận biết cảm xúc. - Giao tiếp và hợp tác: Tiếp nhận được những văn bản về đời sống xã hội có sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh như truyện tranh, bài viết đơn giản về Những chú bé không chết. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: nêu được thắc mắc về các nhân vật trong câu chuyện, không e ngại nêu ý kiến cá nhân trước các thông tin khác nhau về nội dung chuyện, sẵn sàng thay đổi ý kiến khi nhận ra sai sót. - Năng lực ngôn ngữ: + Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. + nhận biết được trình tự sắp xếp trong câu chuyện. Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi về lóng dũng cảm. + Có thái độ tự tin, kể lại được các chi tiết quan trong trong câu chuyện Những chú bé không chết. - Năng lực văn học: biết kết hợp cử chỉ điệu bộ phi ngôn ngữ để kể chuyện sinh động, biết chia sẻ cảm xúc về câu chuyện Những chú bé không chết. - Năng lực văn học: Nêu được nội dung câu chuyện, nêu được suy nghĩ của bản thân khi kể xong câu chuyện. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện được kể trong tiết học 2. Phẩm chất: Yêu nước: Giáo dục HS lòng dũng cảm II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Máy tính, zoom, PP, youtube - Học sinh: Máy tính hoặc điện thoại thông minh, Sách giáo khoa. - Giao nhiệm vụ trên III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nhận xét về xem bài trước trên youtube của HS. Trình chiếu PP Hoạt động 1. Khởi động + Kể lại câu chuyện Những chú bé không chết + Nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện - GV dẫn vào bài. + 1 HS kể + Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi Liên Xô trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc. Hoạt động 2. Khám phá kiến thức. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - Trình chiếu PP Đề bài: Kể một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. - GV khuyến khích HS kể những câu chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng: - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể VD: Bác Hồ ở Pa-ri,.... Hoạt động 3. Thực hành kể chuyện Chia nhóm a. Kể trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? Hoạt động 4. Vận dụng trải nghiệm *Dặn dò: - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - chuẩn bị bài học sau. - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã có hành động dũng cảm gì? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? + Phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, dũng cảm đấu tranh cho chính nghĩa, dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có) ================================= Tiết 5: KHOA HỌC NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT) I. Yêu cầu cần đạt: 1.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định được mục đích và phương thức hợp tác có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn bài học theo sự hướng dẫn của thầy cô. (HĐ 2) 2. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học: Biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. Biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. (HĐ 1) - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện kiến thức. Vận dụng bài học trong cuộc sống. (HĐ 2,3) - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh: Biết làm nguội nước hoặc làm nước nóng lên để sử dụng cho phù hợp. (HĐ 4) 3. Phẩm chất: Chăm học: Yêu thích khoa học. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Máy tính, zoom, PP, youtube - Học sinh: Máy tính hoặc điện thoại thông minh, Sách giáo khoa. - Giao nhiệm vụ trên III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nhận xét về sự chuẩn bị bài trên đường link yuotube Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi: Hộp quà bí mật + Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì? + Cơ thể bình thường có nhiệt độ bao nhiêu độ C? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV + Ta dùng nhiệt kế để đo + 370C Hoạt động 2: khám phá- luyện tập * Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: + Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi? - Trong TN, cái cốc là vật toả nhiệt, còn chậu nước là vật thu nhiệt. Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102. + Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. + Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ? Vật nào là vật toả nhiệt? + Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào? * Sự co giãn của các chất lỏng + Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau? - Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật. Hoạt động 3: Vận dụng trải nghiệm + Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? + Tại sao khi sốt người ta lại dùng khăn ướt chườm lên trán? + Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh? * Dặn dò: Xem lại bài học Chuẩn bị bài sau: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. HS đọc SGK/ 102 + Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh. - Lắng nghe. - 1 HS đọc + Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên, + Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi, + Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, quần áo, bàn là, + Vật toả nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là, + Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả nhiệt thì lạnh đi. - HS thảo luận chia sẻ: nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. + Khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện. + Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên 370C, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể ta dùng khăn ướt chườm lên trán. Khăn ướt sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể. + Rót nước vào cốc và cho đá vào. + Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc vào chậu nước lạnh. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có) ====================================================== Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2022 Tiết 1: THỂ DỤC DI CHUYỂN TUNG, BẮT BÓNG, NHẢY DÂY. TR/C: “TRAO TÍN GẬY” I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực: a. Năng lực chung: Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b. Năng lực đặc thù: Chăm sóc sức khỏe: Biết và bước đầu thực hiện được vệ sinh cá nhân Vận động cơ bản: Quan sát tranh ảnh, động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện và tự sửa sai động tác. Thực hiện được động tác di chuyển tung, bắt bóng, nhảy dây. Có ý thức thường xuyên vận động để phát triển các tố chất thể lực Hoạt động thể dục - thể thao: Nhận biết được vai trò của hoạt động thể dục thể thao đối với cơ thể. Tham gia trò chơi: “trao tín gậy” cùng với gia đình II. Đồ dùng dạy học: - GV: Zoom. Máy tính, youtube, padlet - HS: trang phục, sân tập,... III. Các hoạt động dạy học: GV cho HS quan sát trên HS quan sát lắng nghe yêu cầu của GV sau đó nhận đường link về nhà gắn bài của mình trên Palet để GV kiểm tra, đánh giá tổng hợp. ================================== Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực chung: Góp phần hình thành các năng lực tự chủ- tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề: Củng cố KT về phép chia phân số. Thực hiện được phép chia hai phân số. Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán. Làm được các BT: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4 trang 137 (Khuyến khích học sinh hoàn thành tốt làm BT3) (HĐ 2, HĐ 3). - Phát triển năng lực giao tiếp: Trình bày, diễn đạt được các nội dung giải pháp giải toán trong nhóm và trước lớp. (HĐ 2, 3) 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Máy tính, zoom, PP, olm, azota - Học sinh: Máy tính hoặc điện thoại thông minh, Sách giáo khoa. - Giao nhiệm vụ trên III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nhận xét việc học bài trên OLM HĐ 1: khởi động Trò chơi: Đèn xanh đèn đỏ. - GV dẫn vào bài mới Lắng nghe - vận động tại chỗ HĐ 2: luyện tập- thực hành. Bài 1: Tính - Củng cố cách chia hai phân số, chia một số tự nhiên cho PS Bài 2: Tính ( theo mẫu) Chia nhóm (3 nhóm) mỗi nhóm 1 ý - GV chốt cách chia một PS cho một số tự nhiên Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. - Chốt cách giải bài toán tìm PS của một số - Chốt cách tính CV và DT của hình CN Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm) - Chốt cách tính giá trị biểu thức Hoạt động 3: Vận dụng trải nghiệm GV nêu một số PS chia cho 1 STN *Dặn dò: Xem lại kiến thức đã học - Nộp bài trên Tổng hợp đánh giá. - HS làm bảng con a) b) c)1 : - HS thảo luận nhóm báo cáo- nhận xét a) : 3 = = b) : 5 = = c) : 4 = = = làm cá nhân vào vở Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 Í = 36 (m) Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36) Í 2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 60 Í 36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192m Diện tích : 2160m2 Làm nhanh vào bảng con IV. Điều chỉnh sau tiết dạy( nếu có) ============================ Tiết 3: TẬP ĐỌC GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ I. Yêu cầu cần đạt: 1.Năng lực. a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ tự học: Tự tìm kiếm và lựa chọn tài liệu liên quan đến bài đọc: Ga – vrốt ngoài chiến lũy. Biết thực hiện một số nhiệm vụ khác nhau với những yêu cầu khác nhau. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh cử chỉ để trình bày thông tin và ý tưởng về bài: Ga – vrốt ngoài chiến lũy. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết thu thập thông tin từ văn bản trong sách giáo khoa và quan sát ngoài thực tế đặt được câu hỏi và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc: Ga – vrốt ngoài chiến lũy. b. Năng lực môn học: - Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện, trả lời được các CH là nội dung tường minh bài Ga – vrốt ngoài chiến lũy. - Năng lực văn học: + Đọc diễn cảm kết hợp hành vi phi ngôn ngữ và hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Phẩm chất: Yêu nước: GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Máy tính, zoom, olm, quizizz - Học sinh: Máy tính hoặc đ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_ban_chuan_ki.docx