Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)

TOÁN

Tiết 126: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Củng cố cách chia hai PS

- Thực hiện được phép chia hai phân số.

- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

2. Năng lực chung

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Giáo viên: Máy tính; giáo án PowerPoint. Các phần mềm hỗ trợ dạy học google meet.

- Học sinh: Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại .).

 

doc 35 trang xuanhoa 11/08/2022 2230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 26
 ( Từ ngày 21/3/2022 đến ngày 25/3/2022 )
Ngày
Môn học
TKB
Tiết
PPCT
Tên bài dạy
Hình thức
21/03/2022 
Toán
1
126
Luyện tập (tr.136) 
Google Meet+Zalo
Tập đọc
2
51
Thắng biển
Google Meet+Zalo
Chính tả
3
26
Nghe – viết: Thắng biển
Google Meet + Zalo
Đạo đức
4
26
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 1)
GV hướng dẫn cho HS tự học
22/03/2022 
Anh văn
1
Google Meet+Zalo
Anh văn
2
Google Meet+Zalo
Toán
3
127
Luyện tập (tr. 137)
Google Meet+Zalo
Khoa học
4
51
52
Nóng lạnh và nhiệt độ (tt)
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
GV hướng dẫn cho HS tự học
23/03/2022
Toán
1
128
Luyện tập chung (tr.137)
Google Meet +Zalo
Tập đọc
2
52
Ga- vrốt ngoài chiến lũy
Google Meet +Zalo
Âm nhạc
3
Google Meet +Zalo
LS+ĐL
4
26
Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII 
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
GV hướng dẫn cho HS tự học
24/03/2022
Toán
1
129
Luyện tập chung (tr.138)
Google Meet +Zalo
LTVcâu
2
51
Luyện tập về câu kể Ai là gì ? Đã ghép tuần 25, dành thời gian dạy môn khoa học
Google Meet +Zalo
TLVăn
3
51
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
Google Meet +Zalo
K/chuyện
4
26
Kể chuyện đã nghe, đã đọc (Đã ghép ở tuần 25) dành thời gian dạy môn địa lí
GV hướng dẫn cho HS tự học
25/03/2022
Toán
1
130
Luyện tập chung (tr.138)
Google Meet +Zalo
LTVcâu
2
52
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm ( Đã ghép ở tuần 25) dành thời gian dạy môn LS
Google Meet +Zalo
TLVăn
3
52
Luyện tập miêu tả cây cối
Google Meet +Zalo
Kĩ thuật
+ KNS
4
26
Bài 8: Em là đội viên xuất sắc (Tiết 2)
GV hướng dẫn cho HS tự học
 Khối trưởng duyệt Giáo viên chủ nhiệm 
 Lê Thị Hiền Lê Thị Hiền 
TUẦN 26 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2022
TOÁN
Tiết 126: LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Củng cố cách chia hai PS
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Máy tính; giáo án PowerPoint. Các phần mềm hỗ trợ dạy học google meet.
- Học sinh: Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại ....).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Nêu cách chia hai phân số
+ Lấy VD về phép chia hai phân số
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Muốn chia hai phân số ta lấy PS thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
+ HS lấy VD và thực hành tính
2. Hoạt động thực hành 
* Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1: Tính rồi rút gọn
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt đáp án
- Củng cố cách nhân, chia phân số.
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
* Chú ý: HS chỉ viết phép tính và kết quả cuối cùng của x, không viết các bước trung gian.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS, chốt đáp án
- Củng cố cách tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập
Bài 3 + Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
+ Khi nhân một PS với PS đảo ngược của nó ta được kết quả là bao nhiêu?
- Củng cố cách tính diện tích hình bình hành
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
- Thực hiện cá nhân –– Chia sẻ lớp
Đáp án:
 a) : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 
b) : = Í = = 
 := Í = = 
 := Í = = 2
- HS làm cá nhân - Chía sẻ lớp
Đáp án:
a. Í x = b. : x = 
 x = : x = : 
 x = x = 
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án:
Bài 3: 
a) 
+ Ta được kết quả là 1
Bài 4:
 Độ dài đáy của hình bình hành là:
Đáp số: 1m
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Giải bài toán sau: Một hình bình hành có diện tích , độ dài đáy là . Tìm chiều cao của hình bình hành đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC: Tiết 51:
THẮNG BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS học chăm, tích cực
* KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Máy tính; giáo án PowerPoint. Các phần mềm hỗ trợ dạy học google meet.
- Học sinh: Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại ....).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1- 2 HS đọc
+ Đó là các hình ảnh:
* Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
* Ung dung buồng lái ta ngồi 
+ Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
2. Khám phá: * Luyện đọc: 
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhanh, gấp gáp
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn chặt,......
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh mông ầm ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
*Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1?
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?
+Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
 + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
+ Hãy nêu ý nghĩa của bài.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
* GDKNS: Trong cuộc sống, cần có trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên của người khác, giống như các thanh niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê và sinh mạng của bao người.
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
+ Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, biển cả nhỏ bé”.
+ Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi rào rào”.
+ Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió chống giữ”.
+ Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá.
+ Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
+ Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi sống lại”.
Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.
- HS ghi lại nội dung bài
- HS lắng nghe
3. Luyện tập:
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 3 của bài thể hiện được tình thần quyết tâm của các thanh niên xung kích trong trận chiến với cơn bão biển, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Hãy kể về một trận chiến đấu quyết liệt của con người với thiên nhiên
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ: Tiết 26:
THẮNG BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu l/n 
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Năng lực chung
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
* GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Máy tính; giáo án PowerPoint. Các phần mềm hỗ trợ dạy học google meet.
- Học sinh: Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại ....).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Khám phá: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết.
+ Nêu nội dung đoạn viết?
* GDBVMT: Các thanh niên xung kích trong bài viết đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển để bảo vệ cuộc sống bình yên của bao người. Điều đó đáng để chúng ta học tập
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Sự đe doạ của cơn bão biển với con đê.
- HS lắng nghe
- HS nêu từ khó viết: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, 
- Viết từ khó vào vở nháp
Viết bài chính tả: 
HS về nhà viết
- HS nghe - viết bài vào vở
3. Luyện tập: 
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền l/n
4. Hoạt động vận dụng 
Đ/a:
Thứ tự từ cần điền: lại – lồ - lửa – nõn – nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ – lên – lượn
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Lấy VD để phân biệt l/n
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC: 
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 1)
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2022
TOÁN
Tiết 127: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Củng cố KT về phép chia PS
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
2.Năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2. 
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Máy tính; giáo án PowerPoint. Các phần mềm hỗ trợ dạy học google meet.
- Học sinh: Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại ....).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Tính rồi rút gọn (hai phần đầu bài 1)
 a) 
b) 
+ Củng cố cách chia hai PS. Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản
- TBHT điều hành lớp làm và báo cáo
a) 
b) 
2. Hoạt động thực hành 
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
* Cách tiến hành
Bài 1: Tính rồi rút gọn:
- GV chốt đáp án đúng.
 Bài 2: 
- GV trình chiếu bài mẫu và yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện tính:
 2 : 
- GV sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.
- GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài. 
- Lưu ý HS khi kết quả là PS có MS là 1 thì ta viết gọn kết quả ấy thành số tự nhiên.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt cách nhân một tổng với một số, nhân một hiệu với một số
- Chốt cách giải bài toán gấp một số lên nhiều lần.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp
Đáp án:
c) 
d) 
- HS làm việc CN – Chia sẻ lớp
+ Viết 2 thành PS và thực hiện tính như sau:
2 : = : = Í = 
Đáp án: 
a) 3 : = = 
b) 4 : = = = 12
c) 5 : = = = 30
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3:
a)
Cách 1: 
Cách 2: 
Bài 4: 
Vậy gấp 6 lần 
Vậy gấp 4 lần 
Vậy gấp 3 lần 
Vậy gấp 2 lần 
- Hoàn thành các bài tập trong tiết học
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
( Đã ghép tuần 25, dành thời gian dạy môn khoa học)
KHOA HỌC: Tiết 51:
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
- Biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện kiến thức.
- Vận dụng bài học trong cuộc sống.
2. Năng lực chung
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
 3. Phẩm chất
- Yêu thích khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Máy tính; giáo án PowerPoint. Các phần mềm hỗ trợ dạy học google meet.
- Học sinh: Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại ....).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động 
 Trò chơi: Hộp quà bí mật 
+ Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì? 
+ Cơ thể bình thường có nhiệt độ bao nhiêu độ C?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV
+ Ta dùng nhiệt kế để đo
+ 370C
2. Bài mới: 
* Mục tiêu: Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện KT:
+ Vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
+ Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt:
- Thí nghiệm: GV yêu cầu HS làm TN và yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào?
 - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. 
** Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ.
+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi?
- Trong TN, cái cốc là vật toả nhiệt, còn chậu nước là vật thu nhiệt. Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.
+ Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ? Vật nào là vật toả nhiệt?
+ Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào?
 Hoạt động 2: Sự co giãn của các chất lỏng 
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
* Hướng dẫn các TN:
TN 1: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không.
- Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác.
TN 2: Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng trong ống.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
+ Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau?
+ Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và khi lạnh đi?
 + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta thấy được điều gì?
- Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học
KL: Nước và các chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
HĐ 3: Những ứng dụng trong thực tế: 
 + Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm?
+ Tại sao khi sốt người ta lại dùng khăn ướt chườm lên trán?
+ Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh?
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm:
Nhóm 4 – Lớp
- HS làm thí nghiệm trang 102 theo nhóm.
- Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm
- Tiến hành làm thí nghiệm.
- Báo cáo kết quả:
 Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên.
+ Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc
+ Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên, 
+ Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi, 
+ Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, quần áo, bàn là, 
+ Vật toả nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là, 
+ Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả nhiệt thì lạnh đi.
 - Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV (trang 103).
- Nghe GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm.
- Báo cáo kết quả: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu ban đầu.
- Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
- Báo cáo kết quả: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi.
+ Khi dùng nhiệt kế để đo các vật nóng lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp.
+ Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
+ Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật đó.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc
Cá nhân – Lớp
+ Khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.
+ Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên 370C, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể ta dùng khăn ướt chườm lên trán. Khăn ướt sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể.
+ Rót nước vào cốc và cho đá vào.
+ Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc vào chậu nước lạnh.
- Ứng dụng hiện tượng nóng, lạnh trong cuộc sống
- Thực hành làm thí nghiệm về sự co giãn của một số chất lỏng khác. VD: rượu
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có)
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC: Tiết 52: 
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
 + Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt.
 + Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém. 
- Làm thí nghiệm phát hiện kiến thức.
- Vận dụng bài học trong cuộc sống
2. Năng lực chung
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
3. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
*KNS: - Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/cách nhiệt tốt
 - Giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.
*TKNL: HS biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Máy tính; giáo án PowerPoint. Các phần mềm hỗ trợ dạy học google meet.
- Học sinh: Sách vở, thiết bị học tập (máy tính, điện thoại ....).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động 
+ Thế nào là sự truyền nhiệt? Lấy VD
- Giới thiệu bài.
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi
+ Sự truyền nhiệt là hiện tượng nhiệt độ từ vật nóng truyền sang cho vật lạnh hơn và ngược lại
+ VD: nước sôi để ngoài không khí sẽ dần nguội đi do nước đã truyền nhiệt sang cho không khí.
2. Khám phá: 
* Mục tiêu: - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
 + Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt.
 + Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém. 
 - Vận dụng bài học trong cuộc sống
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1:Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt: 
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí nghiệm. GV ghi nhanh .
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS tiến hành làm thí nghiệm.
Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước nóng để bảo đảm an toàn.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi kết quả song song với dự đoán để HS so sánh.
+ Tại sao thìa nhôm lại nóng lên?
- GVKL: Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, thép,... dẫn nhiệt tốt còn gọi là vật dẫn điện; gỗ, nhựa, len, bông, dẫn nhiệt kém gọi là vật cách nhiệt
* Ứng dụng trong cuộc sống:
 + Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? Vì sao lại dùng những chất liệu đó?
*GD TKNL: Trong sinh hoạt hằng ngày, để nấu nướng tiết kiệm và tránh thất thoát nhiệt năng, cần dùng xoong, nỗi làm từ chất dẫn nhiệt tốt, an toàn, không gỉ như: nhôm, inox, gang.
+ Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?
+ Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt?
HĐ2:Tính cách nhiệt của không khí: 
- Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào kinh nghiệm của các em và hỏi:
+ Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì?
+ Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, có nhiều chỗ rỗng không?
+ Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì?
+ Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém?
- Để khẳng định rằng không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, các em hãy cùng làm thí nghiệm để chứng minh.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 SGK.
- GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS.
- Hướng dẫn:
 + Quấn giấy trước khi rót nước. Với cốc quấn chặt HS dùng dây chun buộc từng tờ báo lại cho chặt. Với cốc quấn lỏng thì vo từng tờ giấy thật nhăn và quấn lỏng, sao cho không khí có thể tràn vào các khe hở mà vẫn đảm bảo các lớp giấy vẫn sát vào nhau.
 + Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi kết quả là 10 phút).
- Trong khi đợi đủ thời gian để đo kết quả, GV có thể cho HS tiến hành trò chơi ở hoạt động 3.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
+ Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với một lượng bằng nhau?
+ Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như là cùng một lúc?
+ Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì?
 + Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn?
+ Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt?
- GD KNS: Tuỳ từng trường hợp cần giữ nhiệt háy cần cách nhiệt mà chúng ta sử dụng những vật dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém
HĐ 3.Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm bằng gì?
- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 thành viên trực tiếp tham gia trò chơi, 1 thành viên làm thư ký, các thành viên khác ngồi 3 bàn phía trên gần đội của mình.
- Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của mình để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì, được làm bằng chất liệu gì ? Thư kí của đội này sẽ ghi kết quả câu trả lời của đội kia. Trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. HĐ vận dụng 
Nhóm 4– Lớp
- 1 HS đọc nội dung thí nghiệm 
- Dự đoán: ............
- Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm. Một lúc sau khi GV rót nước vào cốc, từng thành viên trong nhóm lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói kết quả mà tay mình cảm nhận được.
- Đại diện của 2 nhóm trình bày kết quả: Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa.
+ Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa.
- Lắng nghe.
Cá nhân – Lớp
+ Xoong được làm bằng nhôm, gang, inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để khi ta cầm không bị nóng.
- Lắng nghe
+ Vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh.
+ Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.
Nhóm 6 – Lớp
- Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia đình, trao đổi và trả lời:
+ Bên trong giỏ ấm thường được làm bằng xốp, bông len, dạ, đó là những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình nóng lâu hơn.
+ Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, có rất nhiều chỗ rỗng.
+ Trong các chỗ rỗng của vật có chứa không khí.
+ HS trả lời theo suy nghĩ.
- Lắng nghe.
- Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt động của GV.
- 2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV để đảm bào an toàn.
+ Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc sau mỗi làn đo.
- 2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả của thí nghiệm: Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt.
+ Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn.
+ Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo trước.
+ Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa không khí.
+ Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn.
+ Không khí là vật cách nhiệt.
- Lắng nghe
- Ví dụ:
L1: Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ.
Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể làm bằng bông, len, dạ, 
Đội 1: Đúng.
L2: Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng.
Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm bằng nhựa.
Đội 2: Đúng.
- HS đọc bài học
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sôngs
- Hãy tìm hiểu về chất liệu của bình giữ nhiệt, phích nước và giải thích tại sao bình giữ nhiệt, phích nước giúp giữ được nước nóng lâu.
KỂ CHUYỆN: 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC ( Đã dạy ở tuần 25 thay vào tiết Địa lí)
ĐỊA LÍ :Tiết 26:
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. YÊU CẦU CẦN Đ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_ban_2_cot.doc