Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)
TẬP ĐỌC:
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng: càng dữ, đớp, dữ dội, chống giữ, dẻo như chão, quãng đê,
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của con bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích
- Hiểu: Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Mập, cây vẹt, xung kích, chão,
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
*GDKNS: KN giao tiếp: thể hiện sự cảm thông; ra quyết định, ứng phó; đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn: “Một tiếng ào dữ dội quyết tâm chống giữ”
III. Hoạt động dạy học:
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 25 Thứ Tiết Môn Bài dạy Đồ dùng 2 11/3 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc Toán Chính tả Tập trung toàn trường Thắng biển Luyện tập Thắng biển Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ 3 12/3 1 2 3 Toán Luyện từ &câu Kể chuyện Luyện tập Luyện tập về câu kể Ai là gì? Kể chuyện đã nghe đã đọc Bảng phụ Bảng phụ 4 13/3 1 2 3 4 Tập đọc Toán Tập làm văn Thể dục Ga-vrốt ngoài chiến luỹ Luyện tập LT XD kết bài trong bài văn MT cây cối Bài 53 Bảng phụ Bảng phụ Còi 5 14/3 1 2 3 Toán Luyện từ &câu Thể dục Luyện tập chung Mở rộng vốn từ : Dũng cảm Bài 54 Bảng phụ Còi 1 3 Tập làm văn Tự học Luyện tập miêu tả cây cối HD học sinh làm BT 6 15/3 1 3 Toán Sinh hoạt Luyện tập chung Sinh hoạt lớp Thứ Hai, ngày 11 tháng 3 năm 2019 TẬP ĐỌC: THẮNG BIỂN I. Mục tiêu: - Đọc đúng: càng dữ, đớp, dữ dội, chống giữ, dẻo như chão, quãng đê, - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của con bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích - Hiểu: Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Mập, cây vẹt, xung kích, chão, - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. *GDKNS: KN giao tiếp: thể hiện sự cảm thông; ra quyết định, ứng phó; đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn: “Một tiếng ào dữ dội quyết tâm chống giữ” III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: (5 Ph) Gọi HS lên đọc thuộc lòng bài thơ Bài thơ về tiểu đội xe không kính và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét. B. Bài mới (35 ph) 1. Giới thiệu bài:(Ghi mục bài lên bảng) 2. Luyện đọc. (10 ph) - Gọi HS đọc toàn bài. - HD chia đoạn: - Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS: + Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: càng dữ, đớp, dữ dội, chống giữ, dẻo như chão, quãng đê, + Hiểu nghĩa các từ mới: Mập, cây vẹt, xung kích, chão, + Luyện đọc đúng toàn bài. - GV giúp HSKK luyện đọc đúng các đoạn trong bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần 3. Tìm hiểu bài. (10 ph) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. H: Tranh minh họa thể hiện nội dung nào trong bài? H: Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? H: Tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe dọa của cơn bão biển. H: Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì? - HD nêu ý 1. - Cho HS đọc đoạn 2. H: Những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển. H: Trong đoạn 1, đoạn 2 tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? H:Sử dụng biện pháp nghệ thuật trên có tác dụng gì? - HD nêu ý 2. - Cho HS đọc thầm đoạn 3. H: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? (GDKNS) - HD nêu ý 3. - HD nêu nội dung bài. - Bổ sung, ghi bảng: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. - Gọi HS nhắc lại. 4. Đọc diễn cảm. (10 ph) - HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài. - GV treo bảng phụ, HD và đọc mẫu đoạn văn trên bảng phụ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc diễn cảm. C. Củng cố dặn dò. (3 ph) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Ba đoạn: + Đ1: Mặt trời lên cá chim nhỏ bé. + Đ2: Một tiếng ào chống giữ. + Đ3: Một tiếng reo to sống lại. - Từng tốp 3 HS luyện đọc. - HS luyện đọc từ theo sự HD của GV - HS nêu theo mục Chú giải. - 3HS nối tiếp nhau đọc. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm. + Tranh minh họa thể hiện nội dung đoạn 3 trong bài, cảnh mọi người dùng thân mình làm hàng rào ngăn nước lũ. + Được miêu tả theo trình tự: Biển đe dọa con đê, biển tấn công con đê, con người thắng biển ngăn được dòng lũ, cứu sống đê. + Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mong manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé. + Cho ta thấy con bão biển rất mạnh, hung dữ, nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bất cứ lúc nào. Ý1: Cơn bão biển đe dọa. - 1HS đọc. + Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người... với tinh thần quyết tâm chống giữ. + Biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn. Biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh: biển, gió giận dữ điên cuồng. + Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mãnh mẽ. Ý2: Cơn bão biển tấn công. - HS đọc thầm + Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. Họ ngụp xuống, trồi lên ngụp xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại Ý3: Con người quyết chiến quyết thắng cơn bão. - HS nêu. - Nhắc lại nhiều lần. - 3 HS đọc diễn cảm toàn bài. - N2: Luyện đọc diễn cảm. - Một số HS thi đọc diễn cảm. - HS tự học bài ở nhà. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số. - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Củng cố về diện tích hình bình hành. - GD HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra (5ph) - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép chia hai phân số. - GV nhận xét. B. Bài mới. (35 ph) 1. Giới thiệu bài:(Ghi mục bài lên bảng) 2. HD làm bài tập. (30 ph) Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài (HS KK chỉ yêu cầu làm hai phép tính), rút gọn đến phân số tối giản. - GV hướng dẫn HSKK rút gọn đến phân số tối giản. - HD chữa bài. - GV nhận xét, KL lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu tên và cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính. - GV hướng dẫn HSKK cách tìm x trong mỗi phép tính. - Yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng; giúp HS nhận thấy: Các quy tắc “Tìm x” tương tự như đối với số tự nhiên. Bài 3: (HS NK làm thêm) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhận xét hai phân số. - Yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng; giúp HS nhận thấy: Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì có kết quả là 1. Bài 4: (HSNK làm thêm) - Gọi HS đọc bài toán. H: Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta làm thế nào? - Yêu cầu HS giải bài toán. - GV chấm ,chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. C.Củng cố dặn dò: (2 ph) Hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. - 2HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - HS nêu. - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở, mỗi nhóm làm một câu. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: a, ; ; b, ; - HS đọc nội dung bài tập. a) x là thừa số chưa biết. Muốn tìm x ta lấy tích chia cho thừa số đã biết; b) x là số chia, muốn tìm x ta lấy số bị chia chia cho thương. - 2HS lên bảng, lớp làm nháp mỗi nhóm một câu. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: a) x = ; b) x = - HS đọc nội dung bài tập. + Ở mỗi phép nhân, hai phân số đó là hai phân số đảo ngược với nhau. - 3HS lên bảng, lớp làm nháp mỗi nhóm một câu. - HS nhận xét bài trên bảng. - 2HS đọc bài toán. + Ta lấy diện tích chia cho chiều cao, cùng một đơn vị đo. - 1HS lên bảng giải vào bảng phụ; lớp giải vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. Bài giải: Độ dài đáy của hình bình hành là: : = 1(m) Đáp số: 1m - HS tự học bài ở nhà. CHÍNH TẢ: (Nghe - viết) THẮNG BIỂN I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ Mặt trời lên cao dần... quyết tâm chống giữ trong bài đọc Thắng biển. - Làm đúng bài chính tả phân biệt l/n hoặc in/inh. - GD HS trau dồi chữ viết. - GDKNS: Giáo dục HS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên tai gây nên để bảo vệ cuộc sống con người. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép BT2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: (5 Ph) - Yêu cầu HS viết các từ: Lên xuống, lênh láng, bền bỉ, bồng bềnh, mến yêu, mênh mông, ... - GV nhận xét. 2. Bài mới (35 ph) a. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng) b. Hướng dẫn viết chính tả: (10ph) - Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn 1, 2 bài Thắng biển. H: Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào? GDKNS: Những hậu quả do thiên tai ra ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người cho nên con người phải có lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên tai gây nên để bảo vệ cuộc sống. - GV đọc cho HS viết các từ còn sai và lẫn lộn: mênh mông, lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, quyết tâm, ... - GV nhận xét, sửa sai. c. Viết chính tả: (15 ph) - GV đọc, học sinh viết vào vở. - GV theo dõi giúp HSKK viết đúng đoạn văn, đúng thời gian quy định. - GV đọc lại toàn bài. - Thu vở chấm bài, nhận xét và chữa bài. 3. HD làm bài tập chính tả: (10 ph) Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Treo bảng phụ và HD HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: (2 ph) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Lần lượt 6 HS lên bảng viết; Lớp viết nháp. - HS lắng nghe. - 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. - Rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh. - HS lần lượt lên bảng viết. Học sinh khác viết vào vở nháp. - HS viết bài. - HS đổi vở soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp. - HS theo dõi cách làm. - 1HS làm trên bảng phụ, lớp làm bài vào VBT. - HS chữa bài, lớp nhận xét. - Nhìn lại - khổng lồ - ngọn lửa - búp nõn - ánh nến - lóng lánh - lung linh - trong nắng - lũ lũ - lượn lên - lượn xuống. - HS luyện viết bài ở nhà. Thứ Ba, ngày 12 tháng 3 năm 2019 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thực hiện phép chia phân số - Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số. - GD HS yêu thích học toán. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: (5 ph) - Yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của phân số (Tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba) - GV nhận xét. B. Bài mới: (35 ph) 1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng) 2. HD làm bài tập: (30 ph) Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài - HD HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS TB tự nhìn mẫu và làm bài; - GV hướng dẫn mẫu cho HS. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: (HS NK làm thêm) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HD HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 4: (HS NK làm thêm) - Gọi HS đọc bài toán. - HD mẫu (Theo SGK) - Yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò: (5 ph) - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. - 1HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm; lớp làm vở. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: a, ; b, ; c, ; d, - HS nêu yêu cầu. - 3HS lần lượt lên bảng làm mỗi em 1 câu, lớp làm bài vào nháp mỗi nhóm 1 câu. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: a, ; b, 12; c, 30 - HS nêu yêu cầu. - 2HS lên bảng làm mỗi em 1 câu, lớp làm bài vào nháp mỗi nhóm 1 câu. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: a, ; b, - HS đọc bài toán. - 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp mỗi nhóm 2 phân số. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: + gấp 4 lần + gấp 3 lần ; + gấp 2 lần - HS tự học bài ở nhà. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai là gì? Tìm được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận VN và CN trong các câu đó. - Viết đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì? - GD HS yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: (5 ph) - Yêu cầu HS tìm 1 số từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. - 1 em lên làm bài tập 4. - GV nhận xét. 2. Bài mới (35 ph) a. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng) b. Hướng dẫn HS luyện tập: (30 ph) Bài 1: - Gọi HS đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp: Tìm câu kể Ai là gì? và nêu tác dụng của mỗi câu (dùng để giới thiệu hay nhận định sự vật) - GV giúp HS yếu xác định đúng câu kể Ai là gì? trong đoạn văn. - Câu kể Ai là gì? - Gọi HS trình bày; GV ghi các câu kể Ai là gì? lên bảng. - GV kết luận: Câu kể Ai là gì? + Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. + Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. + Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. + Cần trục là cánh tay kì diệu của chú công nhân. - GV KL:Câu “Tàu nào có hàng...vươn tới” về hình thức có từ là nhưng không phải là câu kể Ai là gì? Vì các bộ phận của nó không trả lời cho các câu hỏi Ai là gì? Từ là ở đây dùng để nối 2 vế câu (giống như ai thì) đề nhằm diễn tả một sự việc có tính quy luật, hễ tàu cần hàng là cần trục có mặt. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HD chữa bài. - GV nhận xét, kết luận. Nguyễn Tri Phương// là người Thừa Thiên. Cả hai ông//đều không phải là người Hà Nội. Ông Năm // là dân ngụ cư ở làng này. Cần trục// là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Bài 3:- Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - Khuyến khích HS chia sẻ bài trước lớp. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: (2 ph) - Hệ thống nội dung bài. -Nhận xét tiết học. Dăn về nhà tập thể hiện bài tập 3 cùng bạn. - HS nối tiếp nhau nêu. - 1HS lên bảng. - HS lắng nghe. - 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. - N2: trao đổi theo cặp, ghi các câu kể Ai là gì? ra nháp. - HS tiếp nối nhau nêu. Tác dụng + Câu giới thiệu. + Câu nêu nhận định. + Câu giới thiệu. + Câu nêu nhận định. - HS nêu yêu cầu. - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở nháp (HS yếu yêu cầu xác định một đến hai câu). - HS nhận xét bài trên bảng. - 1HS đọc. - HS làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết. Ví dụ: Tuần trước, bạn Hà tổ em bị ốm. Tan học mấy đứa chúng em ở gần nhà Hà rủ nhau đến thăm Hà. Đến cổng nhà bạn, chúng em bấm chuông, bố mẹ Hà vui vẻ đón chúng em: - Chào các cháu! Các cháu vào nhà đi! Tất cả chúng em cùng nói: - Vâng ạ! Em bước lên trước và nói: - Thưa bác, nghe tin bạn Hà ốm, chúng cháu đến thăm bạn ạ! Đây là bạn Nam - Nam là lớp trưởng lớp cháu. Bạn Thủ là lớp phó. Đây là Minh. Nhà bạn Minh ở gần đây bác ạ. Còn cháu là Hương. Cháu là bạn ngồi cùng bàn với Hà. - HS tự học bài ở nhà. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I . Mục tiêu: - Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người. - Hiểu ý nghĩa truyện, tính cách, hành động của nhân vật trong mỗi truyện bạn kể. - Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh, sáng tạo. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. - GD HS tính mạnh dạn trước tập thể. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: (5 Ph) - Gọi HS kể chuyện Những chú bé không chết và trả lời câu hỏi: H: Vì sao truyện có tên là những chú bé không chết. H: Câu chuyện có ý nghĩa gì? H: Em thích hình ảnh nào trong truyện? Vì sao? - GVnhận xét. 2. Bài mới (35 ph) a. Giới thiệu bài :(Ghi mục bài lên bảng) b. Hướng dẫn kể chuyện: (30 ph) *Tìm hiểu bài: Gọi HS đọc đề. GV gạch chân các từ ngữ: lòng dũng cảm, được nghe, được đọc. - GV: Những truyện được nêu là ví dụ trong gợi ý 1 (Ở lại với chiến khu, Nỗi dằn vặt của An - đrây ca,...) là những truyện ở trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, các em có thể kể một trong những truyện đó. - Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện của mình. *Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện * Kể truyện trong nhóm - GV chia lớp ra thành 5 nhóm. - Khuyến khích học sinh tham gia kể trong nhóm. - HS nghe kể hỏi: H: Vì sao bạn lại kể cho chúng tôi nghe câu chuyện này? H: Điều gì làm bạn xúc động nhất khi đọc truyện này? H: Nếu là nhân vật trong truyện, bạn có làm như vậy không? Vì sao? H:Tình tiết nào trong truyện để lại ấn tượng cho bạn nhất. H: Bạn muốn nói với mọi người điều gì qua câu chuyện này - HS kể hỏi: H: Bạn có thích câu chuyện tôi vừa kể không? Vì sao? H: Bạn nhớ nhất tình tiết nào trong truyện? H: Hình ảnh nào trong truyện làm bạn xúc động nhất? + Nếu là nhân vật trong truyện bạn sẽ làm gì? * Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - Bình chọn bạn kể hay nhất. - GV nhận xét từng HS. 3. Củng cố, dặn dò: (2 ph) H: Vừa rồi các em kể câu chuyện về nội dung gì? - Về nhà các em kể cho mọi người nghe câu chuyện bạn mình đã kể cho mình nghe. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh kể. - HS nêu. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - 4 em tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4. Ví dụ: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “Chú bé tí hon và con cáo”. Đây là một câu chuyện rất hay kể về lòng dũng cảm chú bé Nin tí hon bất chấp nguy hiểm đuổi theo con cáo to lớn, cứu bằng được con ngỗng bị cáo tha đi. Tôi đọc truỵện này trong cuốn “Cuộc du lịch kì diệu của Nin Hơ - gớc - xơn”) 5nhóm trao đổi với nhau ý nghĩa truyện. + Vì tôi rất thích. (Tùy truyện học sinh trả lời). - HS tự trả lời. - 5 -7 HS thi kể trước lớp trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện đó. - HS bình chọn - HS về nhà kể chuyện cho mọi người nghe. Thứ Tư, ngày 13 tháng 3 năm 2019 TẬP ĐỌC GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ i. Mục tiêu - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - vrốt. - Các kĩ năng được giáo dục: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Đảm nhận trách nhiệm. - Ra quyết định. ii. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động trên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (5ph) - Yêu cầu HS đọc bài Thắng biển và nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: (2 ph) - GV giới thiệu bài mới. b. Luyện đọc: (10 ph). - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt), GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, lưu ý các câu. - GV giúp HSKK đọc đúng các đoạn trong bài. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh các tên riêng: Ga-Vrốt, Ăng-giôn-ra, cuốc-phây-rắc. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. c. Tìm hiểu bài:( 12ph) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ga-Vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? + Đoạn 1 cho biết điêù gì? - Ghi ý chính đoạn 1 - Giảng : Chú bé Ga-vrốt nghe Ang-giôn ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 trao đổi và tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt. - Ghi bảng ý chính: Lòng dũng cảm của Ga-Vrốt và giảng bài: Chú bé Ga-Vrốt thật dũng cảm, chú không sợ hiểm nguy, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn .. + Vì sao tác giả nói Ga-Vrốt là một thiên thần? - GV giảng bài: Hình ảnh chú lúc ẩn, lúc hiện, lúc nằm xuống rồi lại đứng thẳng lên phốc ra, tới, lui trong lửa khói mịt mù - Ghi ý chính đoạn 3 lên bảng. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của bài. - Gọi HS phát biểu. GV ghi lên bảng ý chính của bài. d. Đọc diễn cảm: (10 ph). - Yêu câù 4 HS đọc bài theo hình thức phân vai( 2 lượt). Yêu cầu HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc cho từng nhân vật. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối bài. + Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Nhận xét. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. 3. Củng cố dặn dò: (3 ph) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, đọc Dù sao trái đất vẫn quay. - 2 HS đọc tiếp nối. - HS nhận xét. - HS nghe. - HS đọc bài theo trình tự. - Đọc đồng thanh. - 1HS đọc thành tiếng phần chú giải. - HS đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc tham trao đổi với nhau trả lời câu hỏi. - Để nhặt đạn giúp nghĩa quân. - Cho biết lí do Ga-Vrốt ra ngoài chiến luỹ. - Nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn, đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Theo dõi. - Vì Ga-vrốt không bao giờ chết. - Nghe. - HS đọc bài và nêu ý kiến: bài văn ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt. - HS đọc theo vai. Cả lớp đọc thầm tìm giọng đọc (Như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc. - Theo dõi. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc diễn cảm. - 3-5 HS thi đọc diễn cảm. - 1HS đọc toàn bài. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. - Bài tập1(a,b), 2(a,b), 4. - GD học sinh cẩn thận khi tính toán. ii. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (4ph) - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét chung. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài (1 ph) - GV giới thiệu bài mới. b. Luyện tập: (30 ph) Bài 1a, b: - Nêu yêu cầu làm bài. - HS nêu cách chia hai phân số. - GV giúp HSKK nhớ lại cách chia hai phân số. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 2a, b: - HS nêu YC. - GV HD mẫu - YC HS tự làm bài. - HS lên bảng làm. - Chữa bài Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - HD HS giải toán. - Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Theo dõi giúp đỡ HSKK. - GV NX một số vở HS. 3. Củng cố dặn dò: (3 ph) - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà luyện tập thêm. - 2HS lên bảng làm bài tập. - Nhắc lại tên bài học - 1HS nêu. - 2HS nêu cách chia hai phân số. - HS tự làm bài vào vở. - 2HS lên bảng làm, lớp nhận xét . - Đổi vở soát lỗi. a. b. - 1HS nêu. - HS theo dõi mẫu - HS làm bài vào vở. - 2HS lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung. - 1HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm. - Trả lời câu hỏi của GV tìm hiểu đề bài. - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn là 60 = 36 (m) Chu vi của mảnh vườn là (60 + 36) x 2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là 60 x 36 = 1260 (m2) Đáp số: 192 m; 1260 m2 - Nhận xét bài làm trên bảng, lớp sửa bài của mình. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu - Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả một cây mà em thích. - GD học sinh biết chăm sóc cây xanh và bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng - Bảng phụ. iii. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (5ph) - Gọi HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về một cái cây mà em định tả. - Nhận xét từng HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài:(1 ph) - GV giới thiệu bài mới. b. Hướng dẫn làm bài tập: (30 ph) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - Gọi HS phát biểu. KL: Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. + Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Treo bảng phụ có viết sẵn các câu hỏi của bài. - Gọi HS trả lời từng câu hỏi. GV chú ý sửa chữa lỗi cho từng HS nếu có. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. GV sửa chữa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng HS. - Nhận xét, cho điểm những HS viết tốt. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu câù bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS. - Cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố dặn dò: (3 ph) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn kết bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS đọc đoạn mở bài của mình trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài. Đoạn a, noí lên tình cảm của người ta đối với cây - Nghe. - Trong bài văn miêu tả cây cối, kết bài mở rộng là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu lên ích lợi của cây. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trước lớp. - HS đọc, suy nghĩ tìm câu trả lời. - 3-5 HS tiếp nối nhau trả lời. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. - Viết kết bài vào vở. - 3-5 HS đọc bài làm của mình. Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của từng bạn. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Thực hành viết kết bài mở rộng theo một trong các đề đưa ra. - 3-5 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét bình chọn. THỂ DỤC MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI"TRAO TÍN GẬY". I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. - Biết cách tung và bắt bóng theo nhóm hai người, ba người. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Trò chơi “Trao tín gậy”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, bóng, dây nhảy. III. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức 1. Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối , hông , vai. - Ôn bài thể dục phát triển chung đã học. - Trò chơi"Diệt con vật có hại". 1-2p 1p 2lx8nh 1p X X X X X X X X X X X X X X X X r 2. Cơ bản: - Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. GV nêu tên động tác, làm mẫu giải thích động tác, tổ chức cho HS tập đồng loạt.GV quan sát, đến chỗ HS thực hiện sai để sửa. - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. * Thi nhảy dây cá nhân theo tổ. - Trò chơi"Trao tín gậy". GV nêu tên trò chơi, giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu.Cho HS chơi thử 2-3 lần, xen kẽ GV nhận xét, giải thích thêm cách chơi.HS chơi chính thức 1-2 lần, do GV điều khiển. 9-12p 2p 2p 2p 1 lần 9-11p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X X X X r 3. Kết thúc: - Đi đều và hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Về nhà ôn một số bài tập RLTTCB đã học. 1-2p 1-2p 1p 1p X X X X X X X X X X X X X X X X r Thứ Năm, ngày 14 tháng 3 năm 2019 To¸n: LuyÖn tËp chung. I. Môc tiªu: Gióp HS rÌn kÜ n¨ng. - Thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh víi ph©n sè. - Gi¶i bµi to¸n cã lêi v¨n. BTCL:1(a, b), 2(a, b), 3(a, b), 4(a, b) - GD học sinh yêu thích môn học II. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc chñ yÕu: Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS A. Bµi cò: (5 ph) - Gäi HS ch÷a bµi tËp. - GV nhËn xÐt. B. Bµi míi: (35 ph) * GTB: nªu môc tiªu. H§1: Híng dÉn luyÖn tËp. GV tæ chøc cho HS tù ph¸t hiÖn c¸ch lµm tõng bµi. Lu ý híng dÉn bµi to¸n gi¶i. H§2: Ch÷a bµi,cñng cè. Bµi tËp 1, 2 GV khuyÕn khÝch HS chän mÉu sè chung hîp lÝ. Cñng cè phÐp céng ph©n sè. Bµi 3: Chó ý HS c¸ch tr×nh bµy cÇn rót gän. Cñng cè phÐp nh©n ph©n sè. Bµi 4: TÝnh: Cñng cè phÐp chia ph©n sè. Bµi 5:( dành cho HS NK) Chó ý c¸c bíc gi¶i. T×m sè ®êng cßn l¹i. T×m sè ®êng b¸n vµo buæi chiÒu( T×m ph©n sè cña mét sè) T×m sè ®êng b¸n ®îc c¶ hai buæi. C. Cñng cè dÆn - dß: (5 ph) - NhËn xÐt tiÕt häc. D- DÆn HS vÒ «n bµi, chuÈn bÞ tiÕt sau HS ch÷a bµi. Líp nhËn xÐt, thèng nhÊt kÕt qu¶. HS l¾ng nghe. HS nªu y/c, c¸ch lµm tõng bµi vµ tù lµm bµi vµo vë. - HS ch÷a bµi. Líp nhËn xÐt, thèng nhÊt kÕt qu¶. MÉu sè chung: 12, kÕt qu¶ lµ: MSC: 12, kÕt qu¶ lµ: a) b) Bµi gi¶i: Sè kg ®êng cßn l¹i lµ: 50 - 10 = 40 (kg) Buæi chiÒu b¸n ®îc sè kg ®êng lµ: 40 = 15 (kg) C¶ 2 buæi b¸n ®îc sè kg ®êng lµ: 10 + 15 = 25 (kg) §¸p sè: 25 kg L¾ng nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. Mục tiêu: - Mở rộng được 1 số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2,3); biết được 1 số thành ngữ về lòng dũng cảm và đặt câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4,5) - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ chép bài tập 4. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: (5 ph) - Gọi học sinh làm bài tập 3 tiết trước. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới (35 ph) 1. Giới thiệu bài:(Ghi mục bài lên bảng) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30 ph) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS cùng trao đổi làm bài. - GV giúp HS hoàn thành BT - HD chữa bài. - Giáo viên nhận xét . Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS suy nghĩ sau đó đứng tại chỗ đặt câu. - GV giúp HSKK đặt được câu với các từ đã chọn. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS làm bài. - GV giúp HSKK điền đúng từ vào chỗ trống để tạo thành cum từ có nghĩa nghĩa. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt bài giải đúng. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Gọi HS trình bày. - GV giải thích thêm cho học sinh hiểu: + Ba chìm bảy nổi: sống phiêu dạt, long đong, chịu nhiều khổ sở vất vả. + Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết. + Cày sâu cuốc bẩm: làm ăn cần cù, chăm chỉ. Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu. HS suy nghĩ sau đó đứng tại chỗ đặt câu. - Giáo viên nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: (5 ph) - Giáo viên nhận xét tiết học - Về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở bài tập 4. - 1HS lên bảng làm. - HS lắng nghe. - 1HS nêu yêu cầu: - HS thảo luận theo cặp - HS nối tiếp nhau trình bày trước lớp. Cùng nghĩa + Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng Trái nghĩa + Nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, nhu nhược, khiếp nhược, ... - 1HS n
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_t.doc