Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2014-2015 - Trương Hoàng An

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2014-2015 - Trương Hoàng An

Tập đọc

THẮNG BIỂN

I. Mục tiêu

 - Đọc lưu loát bài, Đọc diễn cảm bài văn với giọng sôi nổi. Bước đầu biết nhấn giọng ở các từ gợi tả

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.

*KNS: Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông; Ra quyết định ứng phó; Đảm nhận trách nhiệm.

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK

 - Bảng phụ ghi đoạn 3

III. Hoạt động dạy học

 

doc 18 trang xuanhoa 10/08/2022 2090
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2014-2015 - Trương Hoàng An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 26
Ngày 
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
9/3
1
SHĐT
2
Tập đọc
Thắng biển
3
Toán 
Luyện tập
4
Khoa học 
5
Anh văn
Thứ ba
10/3
1
Chính tả
2
Toán 
3
Lịch sử
4
Đạo đức
5
Mỹ thuật
Thứ tư
11/3
1
LTVC
2
Toán 
3
Kể chuyện
4
Anh văn
5 
Thể dục
Thứ năm
12/3
1
Tập đọc
2
Toán
3
Khoa học
4
Âm nhạc
5
Kĩ thuật
Thứ sáu
13/3
1
LTVC
2
TLV
3
Toán
4
Thể dục
Thứ bảy
14/3
1
TLV
2
Địa lí
3
SHCT
Giáo viên
Trương Hoàng An
Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2015
Tập đọc
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu 
 - Đọc lưu loát bài, Đọc diễn cảm bài văn với giọng sôi nổi. Bước đầu biết nhấn giọng ở các từ gợi tả 
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
*KNS: Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông; Ra quyết định ứng phó; Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK
 - Bảng phụ ghi đoạn 3 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC: GV nêu yêu cầu 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài
2) bài mới 
HĐ1: Luyện đọc 
- Chia bài thành 3 đoạn 
- Cho lớp đọc nối tiếp
- HD giải nghĩa từ
- Đọc diễn cảm
HĐ2: Tìm hiểu bài 
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với con bão biến được miêu tả theo trình tự ntn?
+ Tìm từ ngữ nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả ntn ở đoạn 2?
+ Nêu những từ ngữ thể hiện lòng dũng cảm và và sức mạnh của con người ..? 
- Cho lớp thảo luận nội dung của bài 
HĐ3 : Đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc 3 đoạn của bài 
- Treo bảng phụ, HD đọc diễn cảm
- Nhận xét, khen ngợi 
3)Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học, dặn về học bài
- 2 HS trả lời theo yêu cầu 
 - Dùng bút chì đánh dấu
- Đọc nối tiếp theo 3 đoạn 
- 1 HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc cả bài 
- Đọc thầm và trả lời
- Biển đe doạ - biển tấn công - người thắng biển 
- Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ .
- Như 1 đàn cá voi, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất 
- ..khoác vai nhau thành sợi dây dài .
*Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- Đọc diễn cảm đoạn 2
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 - Thực hiện phép chia hai phân số 
 - Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, chia hai phân số 
 - Củng cố về diện tích HBH (BT4)
II. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) Kiểm tra bài củ
- KTBC: GV nêu yêu cầu 
- Nhận xét
2) Luyện tập
Bài 1: Tính rồi rút gọn
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia phân số
- Nhận xét
Bài 2: Tìm x
- Cho HS nêu cách tìm thừa số và số chia chưa biết
- Nhận xét
Bài 3: tính 
- Cho HS nêu cách nhân phân số 
- Nhận xét
3) Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học- Dặn về học bài và
 chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
Khoa học
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT )
I. Mục tiêu 
-Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi
 -Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên,ở gần vật lạnh thì tỏa nhiệt nên lạnh đi
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Phích nước sôi ; 2 chậu ; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC : 
-GV nêu yêu cầu 
- Nhận xét
- Giới thiệu bài 
2) Bài mới 
HĐ1: Tìm hiểu sự truyền nhiệt
- Yêu cầu làm thí nghiện như SGK
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ 
- HD giải thích như SGK
+ Tại sao mức nước lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi?
+ Hãy lấy VD thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi?
+ Trong các VD trên thì vật nào là vật toả nhiệt và vật nào là vật thu nhiệt?
+ Kết quả sau khi thu nhiệt của các vật thì như thế nào?
- GV kết luận 
 HĐ 2: Sự co, giản của nước 
- HD làm thí nghiệm như SGK/ 103
- Nhận xét, KL
+ Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi?
- HD quan sát nhiệt kế .
+ Tại sao khi đun nước không đổ nước đầy ấm ? 
- GV KL: 
3) Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- 2 HS trả lời yêu cầu 
- HS về nhóm: Nhận xét làm thí nghiệm trang 10 SGK, so sánh với kết quả dự đoán.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh
- Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, múc canh vào bát 
- Các vật lạnh đi: cho đá vào cốc, bỏ thức ăn vào tủ lạnh .
- Vật thu nhiệt là: cốc, bát .Vật toả nhiệt là: nước nóng, canh nóng .
- Vật thu nhiệt thì nóng lên và vật toả nhiệt thì lạnh đi
- HS về nhóm : làm thí nghiệm và trình bày kết quả .
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
- HS quan sát nhiệt kế và trả lời câu hỏi SGK
- Vì nước nóng nở ra, trào ra ngoài 
- 2 HS đọc mục bạn cần biết 
Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2015
Chính tả
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu
- Nghe- viết và trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ sai: l/n, in/inh
II. Đồ dùng dạy học 
- Phiếu khổ to viết nội dung BT 2b.
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC: GV nêu yêu cầu 
- Nhận xét
- Giới thiệu bài 
2) Bài mới:
 HĐ 1: nghe - viết 
- GV đọc mẫu.
+Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão hiện lên như thế nào?
- HD viết từ khó
- GV nhắc cách trình bày , từ dễ viết sai: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng ..
- Đọc cho HS viết
- HD chữa lỗi 
- Thu chấm 10 vở 
 HĐ 2: HD làm bài tập 
 BT2b): Điền vào chỗ trống in hay inh.......
- HD cách làm bài cho HS, yêu cầu làm việc theo nhóm 
- Nhận xét, chốt ý đúng: lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, HS, gia đình, thông minh 
3) Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng
- Đọc thầm , nghe 
- Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ ..
- Viết bảng con 
- Viết bài 
- Đổi vở chấm chữa lỗi 
- Đọc yêu cầu
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện trình bày
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 - Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
 - Biết cách tính và viết gọn phép tính một số TN chia 1 phân số 
 -Biết tìm phân số của 1 số
II. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC
- GV nêu yêu cầu 
- Nhận xét
2) Luyện tập
 Bài 1: Tính rồi rút gọn
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia phân số
- Nhận xét
Bài 2: Tính theo mẫu
- Treo bảng phụ, HD cách làm
- Nhận xét
*Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi)
- Cho HS nêu cách tính bằng 2 cách 
- Nhận xét
3) Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
Lịch sử
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. Mục tiêu 
- Học xong HS biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong
Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay.
- Mở rộng diện tích, sản xuất ở các vung hoang hoá, xóm làng được hình thành và phát triển .
- Nhân dân sống hoà hợp, tôn trọng sắc thái văn hoá 
-Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang
II. Đồ dùng dạy học:
-Lược đồ đạ lí VN
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC:
- Nêu yêu cầu
- Nhận xét 
- Giới thiệu bài
2) Bài mới 
HĐ 1: Làm việc cả lớp.
- Giới thiệu bản đồ VN thế kỉ 16 - 17 
HĐ 2: Thảo luận nhóm 
- Chia nhóm và phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam, từ Quảng Nam đồng bằng sông Cửu Long
- Nhận xét, kết luận
HĐ 3: Làm việc cả lớp 
+ Hỏi: Cuộc sống chung giữa các dân tộc ở phía nam đem lại kết quả gì? 
- Nêu kết luận .
+ Xác định địa phận Đàng trong trên bản đồ?
3)Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS trả lời 
- Đọc thông tin SGK và xác định địa phận Đàng trong.
- HS về nhóm nhận nhiệm vụ và thảo luận.
- Đại diện trình bày kết quả.
- Đọc thông tin SGK 
- Cuộc sống hoà hợp xây dựng nền VH chung, duy trì nền VH riêng của mỗi dân tộc .
- 2 HS đọc ghi nhớ 
- 2 HS lên chỉ 
Ñaïo ñöùc
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và công cộng.
*KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
*TT.HCM: Lòng nhân ái, vị tha.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra theo mẫu
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐÔNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, có những người không may gặp phải khó khăn, hoạn nạn, chúng ta cần phải chia sẻ, giúp đỡ họ để họ giảm bớt những khó khăn. Vậy chúng ta có thể làm gì để giúp đỡ họ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Trao đổi thông tin (thông tin SGK/37) 
- Gọi hs đọc thông tin SGK/37
- Các em hãy làm việc nhóm 4, nói cho nhau nghe những suy nghĩa của mình về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra? Và em có thể làm gì để giúp đỡ họ? 
- Gọi hs trình bày 
Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải thông cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ học. Đó là một hoạt động nhân đạo. 
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/38)
*KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Gọi hs đọc yc và nội dung BT
- 2 em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau xem các việc làm trên việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao? 
- Đại diện nhóm trình bày 
a) Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn hs các tỉnh đang bị thiên tai.
b) Trong buổi quyên góp giúp đỡ các bạn nhỏ miền Trung bị bão lụt, Lương đã xin Tuấn nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành tích.
c) Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiến được mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó. 
Kết luận: Việc làm của Sơn, Cường là thể hiện lòng nhân đạo, xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với những người không may gặp khó khăn. Còn việc làm của Lương là sai, vì bạn chỉ muốn lấy thành tích chứ không phải là tự nguyện. 
Hoạt động 3: BT3 SGK/39
- Gọi hs đọc yc và nội dung
- Sau mỗi tình huống thầy nêu ra, nếu các em thấy tình huống nào đúng thì giơ thẻ màu đỏ, sai giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự giơ thẻ màu vàng.
a) Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao cả.
b) Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do nhà trường tổ chức.
c) Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê mình ích kỉ. 
d) Cần giúp đỡ nhân đạo không chỉ với người ở địa phương mình mà còn cả với người ở địa phương khác, nước khác.
-Kết luận: Ghi nhớ SGK/38 
-TT.HCM@: Lòng nhân ái, vị tha.
3) Củng cố, dặn dò:
 - Tham gia vào quỹ Vì bạn nghèo của trường để giúp đỡ các bạn khó khăn hơn mình.
- Về nhà sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về các hoạt động nhân đạo.
- Giáo dục: Tích cực tham gia vào các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng. 
- Bài sau: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2) 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Làm việc nhóm 4
- Lần lượt trình bày
* Những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh: không có lương thực để ăn, không có nhà để ở, sẽ bị mất hết tài sản, nhà cửa, phải chịu đói, chịu rét...
* Những việc em có thể làm để giúp đỡ họ: nhịn tiền quà bánh để, tặng quần áo, tập sách cho các bạn ở vùng lũ, không mua truyện, đồ chơi để dành tiền giúp đỡ mọi người...
- Lắng nghe 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 
- Làm việc nhóm đôi 
- Đại diện nhóm trình bày 
a) Việc làm của Sơn thể hiện lòng nhân đạo. Vì Sơn biết nghĩ có sự thông cảm, chia sẻ với các bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình.
b) Việc làm của Lương không đúng, vì quyên góp là tự nguyện, chứ không phải để nâng cao hay tính toán thành tích.
c) Việc làm của Cường thể hiện lòng nhân đạo. Vì Cường đã biết chia sẻ và giúp đỡ các bạn gặp khó khăn hơn mình phù hợp với khả năng của bản thân. 
- Lắng nghe 
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 
- Lắng nghe, thực hiện 
a) đúng
b) sai
c) sai 
d) đúng 
- Vài hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe, thực hiện 
Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2015
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu 
- Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? Nhận biết được câu kể trong đoạn văn
-Nêu được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận CN và VN trong các câu đó 
- Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì ?
*HSKG: Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu theo yêu cầu BT3 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Phiếu học tập
 - Bảng phụ ghi BT 2 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC: 
-GV nêu yêu cầu
- Nhận xét
- Giới thiệu bài 
2) Luyện tập 
 BT1: Tìm câu kể ai là gì? Nêu tác dụng của mỗi câu .
- Phát phiếu học tập 
- GV nêu kết luận đúng:
 Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên: câu giới thiệu
 Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội: câu nêu nhận định
 Ông Năm là dân ngụ cư của làng này: câu giới thiệu
 Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân: nêu nhận định
BT2: Yêu cầu HS xác định CN và VN 
- Treo bảng phụ 
- Nhận xét 
*BT 3: Viết đoạn văn ngắn giới thiệu các bạn trong nhóm , có dùng câu kể ai là gì? 
-GV hướng dẫn cho HS cách thực hiện 
- Nhận xét và tuyên dương 
3) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu 
- Đọc yêu cầu
- Nhận phiếu và tìm câu kể Ai là gì ?
- Vài HS trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- HS nghe và tưởng tượng ra để viết 
- Đọc nối tiếp đoạn văn 
- Lớp nhận xét và làm bài 
* HS khá giỏi viết đoạn văn ít nhất 5 câu
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
 - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật , ý nghĩ, nói về lòng dũng cảm của con người
 - Hiểu và trao đổi nội dung chuyện đã kể và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
* HS khá giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa câu chuyện 
 - Nghe và nhận xét lời bạn kể 
II. Đồ dùng dạy học 
- Truyện về lòng dũng cảm 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC: Gọi HS kể chuỵên: Những chú bé không chết
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
2) bài mới 
HĐ 1: HD hiểu đề bài 
- Ghi đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc 
- Gạch dưới từ cần chú ý 
- HD các em tìm thêm truyện ngoài 
 HĐ 2: HS thực hành kể chuyện 
- Theo dõi, giúp đỡ
- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay, hấp dẫn .
* Khuyến khích HS khã giỏi kể được truyện ngoài SGK
3)Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS kể 2 đoạn bài 
- 1 HS đọc đề bài 
- 4 HS đọc 4 gợi ý 
- HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- HS kể theo nhóm đôi 
- Trao đổi ý nghĩa của câu chuyện 
- Thi kể chuyện trước lớp 
- HS kể xong và nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu 
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết tính và viết gọn phép chia 1 phân số cho 1 số tự nhiên.
-Biết tìm phân số của một số
II. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC: 
-GV nêu yêu cầu 
- Nhận xét
2) Luyện tập
 BT1: Tính 
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia phân số
- Nhận xét
BT2: Tính theo mẫu
- Treo bảng phụ, HD cách làm
- Nhận xét
BT4: Ghi tóm tắt
- Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích
- HD cách tính chu vi và diện tích mảnh vườn
- Nhận xét kết quả 
3)Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc đề
- Trả lời
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2015
Tập đọc
GA - VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I. Mục tiêu 
- Đọc trôi chảy toàn bài: Đọc đúng, lưu loát các tên riêng nước ngoài, lời đối đáp nhân vật. Giọng đọc phù hợp với từng nhân vật, với lời dẫn truyện
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm chú bé Ga - vrốt. 
*KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Đảm nhận trách nhiệm; Ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ SGK 
- Bảng phụ ghi đoạn văn (Ga- vrốt dốc bảy một cách ghê rợn ) 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC:
- Gọi HS đọc bài: Thắng biển
- Nhận xét
- Giới thiệu bài 
2) Bài mới : 
 HĐ 1: HD luyện đọc 
- Chia 3 đoạn
- Cho lớp đọc nối tiếp 
- HD đọc đúng tên nước ngoài , câu hỏi, câu cảm, câu khiến 
- HD giải nghĩa từ
- Đọc diễn cảm toàn bài 
HĐ 2: Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu đọc từng đoạn và trả lời
+ Ga- vrốt ngoài chiến luỹ để làm gì?
+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt?
+ Vì sao t/g lại ví Ga- vrốt như một thiên thần?
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- vrốt? 
- Nêu ý nghĩa của truyện 
 HĐ 3: Đọc diễn cảm 
- Tổ chức đọc phân vai .
- Treo bảng phụ, HD luyện đọc
- Thi đọc diễn cảm trước lớp 
- Nhận xét, tuyên dương 
3) Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 
- Dùng bút chì đánh dấu 
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- Luyện đọc
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc bài 
- 1 HS đọc chú giải
- Đọc thầm và trả lời 
- Để nhặt đạn giúp nghĩa quân
- Ga- vrốt không sợ nguy hiểm .
- Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn, hiện trong làn khói đạn như một ..
- Em rất khâm phục Ga- vrốt 
* Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt
- 4 HS đọc phân vai 
- Luyện đọc diễn cảm 
- Đại diện thi đọc
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu 
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số 
- Giải bài toán có lời văn 
II. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC:
- GV nêu yêu cầu 
- Nhận xét
2) Luyện tập
BT1:
-Trong phép tính sau phép tính nào đúng
- Nhận xét, chốt phép tính đúng 
BT2: Tính 
- Cho HS nêu cách tính biểu thức
gồm có phép tính cộng, trừ, nhân, chia
- Nhận xét
BT 3: tính biểu thức
- Cho HS nêu cách tính biểu thức
gồm có phép tính cộng, trừ, nhân, chia
- Nhận xét, ghi điểm
BT4: Ghi tóm tắt
- HD cách tính
- Nhận xét kết quả
3)Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu
- HS suy nghĩ, trả lời
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc yêu cầu
- Trả lời
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc đề
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Lắng nghe và thực hiện
Khoa học
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I. Mục tiêu 
 - Kể được một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém 
 - Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt và vật liệu 
 - Biết cách lý giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lý trong những trường hợp đơn giản gần gủi.
*KNS: Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt hơn; Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.
II. Đồ dùng dạy học
 - Nhóm : phích nước nóng, 2 cốc, thià kim loại, nhựa, gỗ, báo ,dây chỉ, len, nhiệt kế 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC: Nêu yêu cầu
- Nhận xét
2) Bài mới 
HĐ 1: Tìm hiểu vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt 
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK/104 và dự đoán kết quả thí nghiệm
- GV kết luận: đồng, nhôm là vật dẫn nhiệt tốt gọi là kim loại. Gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém gọi là cách nhiệt 
+ Tại sao trời lạnh chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh? 
+ Chạm vào gỗ, nhựa không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt? 
GV kết luận 
HĐ 2: Tính cách nhiệt của không khí 
- Yêu cầu đọc và làm thí nghiệm như SGK/ 
+ Hỏi: Vì sao phải đổ nước nóng vào 2 cốc với 1 lượng bằng nhau? 
+ Tại sao phải đo nhiệt cùng 1 lúc ? 
-GV KL
HĐ 3 : Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt ? 
- Yêu cầu các nhóm nêu tên và công cụ của các vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt
- Nhận xét, tuyên dương 
3) Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Làm việc nhóm 4
- HS nêu ý kiến
- HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK và thảo luận.
- Trình bày kết quả.
- Bổ sung ý kiến.
- Vì tay truyền nhiệt cho ghế (ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh)
- Gỗ ,nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt 
- Về nhóm làm thí nghiệm như SGK 
- Trình bày kết quả thí nghiệm.
- Để đảm bảo nhiệt độ của 2 cốc nước là bằng nhau
- Nếu không đo cùng 1 lúc thì nước ở cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn
- Vài HS đọc mục bạn cần biết
- HS về nhóm và thảo luận tìm ra các vật cách nhiệt 
- Các nhóm thi đua nhau kể tên 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Kĩ thuật
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA 
BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT
I. Mục tiêu 
 - HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 - Sử dụng cờ-lê, tua-vít để lắp, tháo các chi tiết. Biết lắp ráp 1 số chi tiết với nhau. 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) Giới thiệu bài
2) Bài mới 
HĐ1: HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ.- GV g/t bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và phân thành 7 nhóm chính ( như SGK )
- Cho lớp học nhóm để HS tự gọi tên, nhận dạng .
+ Hỏi: Em hãy gọi tên và kiểm tra số lượng từng loại chi tiết dụng cụ trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật đã đúng như trong H1 chưa?
- H/D cách sắp xếp các chi tiết trong hộp 
- Yêu cầu nhóm KT tên gọi, nhận dạng...
HĐ 2: H/D cách sử dụng cờ-lê, tua-vít.
 a. Lắp vít
-GV vừa làm vừa h/d khi lắp ráp các chi tiết, dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít (như SGK ).
 b. Tháo vít
- Vừa tháo vừa h/d tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua-vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua-vít ngược chiều kim đồng hồ.
 c. Lắp ghép một số chi tiết
- GV thao tác mẫu 4 mối ghép trong H4 
- GV tháo các chi tiết của mối ghép
- Nêu KL
3)Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Nghe
- Nghe
- Thảo luận N 4
- Đại diện trình bày
- Tự sắp xếp .
- Các N tự k/tra nhau
- Nghe và quan sát
- Vài HS lên bảng thao tác lắp vít.
- Cả lớp tập lắp vít.
- Quan sát 
- HS thực hành tháo vít
- Quan sát
- Quan sát
- Vài HS đọc ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2015
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I. Mục tiêu
 - Tiếp tục mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm. Biết 1 số thành ngữ.
 - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi BT 3
 - Phiếu học tập ghi BT 1 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC:
- GV nêu yêu cầu: Đọc đoạn văn giới thiệu viết ở tiết trước 
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
2) Luyện tập
BT1: Tìm từ trái nghĩa từ cùng nghĩa với từ dũng cảm
- GV giải thích từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa 
- Phát phiếu cho các nhóm.
- GV cho lớp nhận xét và kết luận.
BT 2: Yêu cầu đặt câu với một trong các từ vừa tìm được
- HD cách đặt câu
- Nhận xét, khen ngợi 
BT3: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống . 
-Treo bảng phụ, HD cách điền từ thích hợp 
- Nhận xét, chốt ý
BT4: Tìm thành ngữ nói về lòng dũng cảm
-Nhận xét, kết luận, giải thích
BT5: đặt câu với một thành ngữ ở BT 4 
- Nhận xét, kết luận 
3) Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn về làm bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên thực hiện 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Nghe GVgiải thích 
- HS nhận phiếu thảo luận và làm vào phiếu.
- Đại diện lên trình bày 
- HS đặt câu theo HD 
- Nối tiếp đọc câu vừa đặt 
- Đọc yêu cầu
- HS suy nghĩ, 1 HS lên bảng gắn từ đúng, lớp làm vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Thi đọc thuộc các thành ngữ.
- HS suy nghĩ đặt câu 
- Nối tiếp đọc câu vừa đặt 
- Nhận xét câu của bạn
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG
BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu
- HS nắm được 2 kiểu kết bài ( không mở rộng, mở rộng) trong văn miêu tả cây cối 
- Luỵên tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả mở rộng cho bài văn miêu tarmootj cay mà em thích.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh 1 số loài cây. 
- Bảng phụ ghi dàn ý quan sát (BT 2 )
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC: 
-GV nêu yêu cầu: Đọc mở bài giới thiệu cây đã tả ở tiết trước
- Nhận xét
- Giới thiệu bài 
2) Luyện tập 
BT1: Có thể dùng các cách sau đây để kết bài không
- Yêu cầu lớp trao đổi cặp đôi
- GV nêu kết luận và nêu cách kết bài 2 đoạn a, b 
BT2: Quan sát một cây mà em yêu thích ..
- Treo bảng phụ ghi dàn ý
- Nhận xét, góp ý .
BT3: Dựa vào các câu trả lời trên, hãy viết kết bài mở rộng
- Nhắc lưu ý dựa vào câu trả lời 
- Nhận xét, tuyên dương
BT4: HDHS chọn 1 trong 3 đề 
ở SGK để viết kết bài mở rộng
- Nhận xét khen HS viết hay 
3) Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS trả lời câu hỏi 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Trao đổi và nêu kết luận 
- HS đọc yêu cầu và trả lời từng câu hỏi theo dàn ý.
- HS đọc yêu cầu 
- Nghe GV nhắc 
- Viết theo yêu cầu 
- Đọc phần kết bài vừa viết 
- HS chọn đề 
- Viết bài 
- Đổi bài góp ý cho nhau 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu 
-Thực hiện được các phép tính với phân số, khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn, quy đồng, phân số bằng nhau
- Rèn KN giải toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học 
-Bảng phụ ghi tóm tắt BT 3,4
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC: GV nêu yêu cầu 
- Nhận xét
2) Luyện tập: 
 BT1: Rút gọn các phân số sau, và tìm phân số bằng nhau
- Ghi phân số
- Cho HS nêu cách rút gọn phân số và nêu 2 phân số bằng nhau
- Nhận xét
BT3 (a,c): 
- Gọi HS đọc đề
- HD cách giải
- Nhận xét kết quả
BT4: 
- HD cách giải
- Nhận xét kết quả
3) Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng 
- HS suy nghĩ, trả lời
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc đề
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
- Đọc đề
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
Thứ bảy ngày 14 tháng 3 năm 2015
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu 
 Lập dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài 
 - Dựa vào dàn ý đã lập ,viết được đoạn văn mở bài ( kiểu trực tiếp, gián tiếp ) ; thân bài ; kết bài ( kiểu mở rộng, không mở rộng ) cho bài văn tả cây cối đã xác định 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh ảnh 1 số cây 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC: 
-GV nêu yêu cầu: Đọc kết bài mở rộng tiết trước
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
2) Luyện tập 
 HĐ 1: HD hiểu yêu cầu của bài 
-Ghi đề bài: Tả một cây có bóng mát
( hoặc cây ăn quả, cây hoa ) mà em yêu thích
- GV gạch dưới từ quan trọng 
- GV dán: tranh, ảnh một số cây, HD quan sát
- Yêu cầu đọc gợi ý
 HĐ 2: Thực hành
- Nhắc HS viết nhanh dàn ý 
- Yêu cầu HS viết bài 
- Nhận xét, khen bài làm hay 
- Chấm điểm 
3) Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS đọc kết bài 
- 1 HS đọc đề bài .
- Quan sát
- 1 số em phát biểu về cây định tả
- 4 HS đọc 4 gợi ý, lớp theo dõi đọc thầm 
- HS viết nhanh dàn ý 
- Lập dàn ý, dựng đoạn, hoàn chỉnh bài văn.
- Trao đổi góp ý bài bạn.
Địa lí
ÔN TẬP
I. Mục tiêu 
 - HS biết chỉ hoặc điền đúng vị trí ĐBBB và NB, sông Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai trên lược đồ.
 - Hệ thống được một số đặc điểm tiêu biểu của của ĐBBB và Nam Bộ.
 - Chỉ được Thủ Đô Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ trên bản đồ và nêu được một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này .
* Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB về khí hậu, đất đai
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ VN. 
 - Lược đồ treo tường 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
1) KTBC: 
-Nêu yêu cầu 
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
2) bài mới 
 HĐ 1: Làm việc cả lớp
- Treo bản đồ trống và bản đồ địa lý VN 
- Gọi HS lên chỉ vị trí và điền vào bản đồ trống theo câu 1.
- Nhận xét, bổ sung 
 HĐ 2: làm việc theo nhóm.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ 
- Giúp HS điền đúng vào bảng so sánh.
- Nhận xét, bổ sung 
 HĐ 3: làm việc cá nhân 
- Cho HS làm bài tập câu 3 
* Em hãy so sánh sự khác nhau về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB về khí hậu, đất đai
- Nhận xét, kết luận đúng 
3)Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS đọc bài học 
- Mở SGK 
- Quan sát bản đồ.
- 2 HS lên thực hiện yêu cầu của GV với câu 1 
- Lớp nhận xét.
- HS về nhóm: so sánh 2 đồng bằng theo câu hỏi 2.
- Các nhóm báo cáo kết quả 
- HS đọc câu hỏi 3 
- Trình bày kết quả 
- Nhận xét, bổ sung bài bạn
* HS khá giỏi trả lời 
DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
SINH HOẠT CUỐI TUẦN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2014_2015_truong_hoang.doc