Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm 2022 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm 2022 (Chuẩn kiến thức)

Toán

Tiết 126: LUYỆN TẬP

I. Yêu cầu cần đạt

 - Thực hiện được phép chia hai phân số.

 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

* Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

* Năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 33 trang xuanhoa 11/08/2022 2450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm 2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2022
 Hoạt động tập thể
Toán
Tiết 126: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
 - Thực hiện được phép chia hai phân số.
	 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. 
* Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Nêu cách chia hai phân số
+ Lấy VD về phép chia hai phân số
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Muốn chia hai phân số ta lấy PS thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
+ HS lấy VD và thực hành tính
2. Hoạt động thực hành 
 Bài 1: Tính rồi rút gọn
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt đáp án
- Củng cố cách nhân, chia phân số.
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
* Chú ý: HS chỉ viết phép tính và kết quả cuối cùng của x, không viết các bước trung gian.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS, chốt đáp án
- Củng cố cách tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
 a) : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 
b) : = Í = = 
 := Í = = 
 := Í = = 2
- HS làm cá nhân - Chía sẻ lớp
Đáp án:
a. Í x = b. : x = 
 x = : x = : 
 x = x = 
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Giải bài toán sau: Một hình bình hành có diện tích , độ dài đáy là . Tìm chiều cao của hình bình hành đó.
 –––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
 Tiết 51: THẮNG BIỂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn 
 giọng các từ ngữ gợi tả. 
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong 
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình.
* Phẩm chất
- HS học chăm, tích cực
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ bài đọc.
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1- 2 HS đọc
+ Đó là các hình ảnh:
* Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
* Ung dung buồng lái ta ngồi 
+ Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
2. Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn chặt,......
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh mông ầm ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1?
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?
+Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
 + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển?
+ Hãy nêu ý nghĩa của bài.
* GDKNS: Trong cuộc sống, cần có trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên của người khác, giống như các thanh niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê và sinh mạng của bao người.
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
+ Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, biển cả nhỏ bé”.
+ Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi rào rào”.
+ Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió chống giữ”.
+ Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá.
+ Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
+ Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi sống lại”.
Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển.
- HS ghi lại nội dung bài
- HS lắng nghe
4. Luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng 
6. Hoạt động sáng tạo 
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Hãy kể về một trận chiến đấu quyết liệt của con người với thiên nhiên
Tiếng Anh
Tiếng Anh
Chính tả
Tiết 26: THẮNG BIỂN
I. Yêu cầu cần đạt
 	- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trích.
 - Làm đúng BT chính tả bài 2/a: 
* Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
* Năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: 
HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết.
+ Nêu nội dung đoạn viết?
* GDBVMT: Các thanh niên xung kích trong bài viết đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển để bảo vệ cuộc sống bình yên của bao người. Điều đó đáng để chúng ta học tập
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Sự đe doạ của cơn bão biển với con đê.
- HS lắng nghe
- HS nêu từ khó viết: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, 
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: 
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: 
Bài 2a: Điền l/n
6. Hoạt động ứng dụng 
7. Hoạt động sáng tạo 
Đ/a:
Thứ tự từ cần điền: lại – lồ - lửa – nõn – nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ – lên – lượn
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Lấy VD để phân biệt l/n
Kĩ thuật
Tiết 25: CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ 
HÌNH KĨ THUẬT 
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết gọi tên , hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
* Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học tập
* Năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động 
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. Hình thành kiến thức mới 
HĐ1: Tìm hiểu các chi tiết trong bộ lắp ghép 
- GV giới thiệu bộ lắp ghép mô hình KT của HS
+ Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết và chia làm mấy nhóm
+ Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết?
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp:có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2- 3 loại khác nhau.
- GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK.
Hoạt động 2: Cách sử dụng cờ - lê, tua vít.
- GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như SGK.
- Gọi 2- 3 HS lên lắp vít.
- GV tổ chức HS thực hành.
- GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi:
+ Để tháo vít, em sử dụng cờ- lê và 
tua-vít như thế nào?
- GV cho HS thực hành tháo vít.
- GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 SGK.
+ Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK.
- GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.
3. Hoạt động ứng dụng 
4. Hoạt động sáng tạo 
Nhóm 2 – Lớp
- HS quan sát bộ lắp ghép, đọc sách hướng dẫn
+ Có 34 loại chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính 
+ HS đọc tên các chi tiết theo câu hỏi của GV
- HS thực hành theo nhóm
- Các nhóm kiểm tra và đếm.
Cá nhân – Lớp
- HS đthực hiện.
- HS quan sát
- HS thực hiện.
 a. Lắp vít:
 b. Tháo vít:
+ Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua - vít ngược chiều kim đồng hồ.
c. Lắp ghép một số chi tiết:
- HS theo dõi và lắp ghép
+ Tấm lớn, tấm 3 lỗ, thanh chữ U dài, 
- HS quan sát.
- Tự đánh giá sp của mình và của bạn
- Lắp ghép các chi tiết khác với SGK
Luyện tập Toán
Luyện tập Tiếng Việt
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2022
Thể dục
GV chuyên dạy
Toán
 Tiết 127: LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Thực hiện phép chia phân số, chia số tự nhiên chia cho phân số.
* Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Tính rồi rút gọn (hai phần đầu bài 1)
 a) 
b) 
+ Củng cố cách chia hai PS. Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản
- TBHT điều hành lớp làm và báo cáo
a) 
b) 
2. Hoạt động thực hành 
Bài 1: Tính rồi rút gọn:
- GV chốt đáp án đúng.
 Bài 2: 
- GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện tính:
 2 : 
- GV sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.
- GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài. 
- Lưu ý HS khi kết quả là PS có MS là 1 thì ta viết gọn kết quả ấy thành số tự nhiên.
3. Hoạt động ứng dụng 
4. Hoạt động sáng tạo 
- Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp
Đáp án:
c) 
d) 
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ Viết 2 thành PS và thực hiện tính như sau:
2 : = : = Í = 
Đáp án: 
a) 3 : = = 
b) 4 : = = = 12
c) 5 : = = = 30
- Hoàn thành các bài tập trong tiết học
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
Luyện từ và câu
 Tiết 51: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể 
 tìm được; biết xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là 
 gì? đã tìm được viết đượcđoạn văn có dùng câu kể Ai là gì?
* Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
* Năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy hoc:
 - Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
3. HĐ luyện tập 
 Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS quan sát tranh vẽ Nguyễn Tri Phương và Hoàng Diệu. Giới thiệu đôi nét về 2 nhân vật này
- Chốt lại đáp án
+ Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận?
+ Câu kể Ai là gì dùng để làm gì?
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập
Bài tập 3:
+ Các em cần tưởng tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em phải chào hỏi, phải nói lí do các em thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có câu kể Ai là gì?
*Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 mạnh dạn, tự tin khi thể hiện tình huống
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
 - Nhóm - Chia sẻ lớp
- HS quan sát tranh, lắng nghe
Đáp án:
 a) Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên (Câu giới thiệu)
 Cả hai ông /đều không phải là người Hà Nội. (Câu nêu nhận định)
 b) Ông Năm / là dân ngụ cư của làng này.(Câu giới thiệu)
 c) Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.(Câu nêu nhận định.)
+ Gồm 2 bộ phận: CN và VN
+ Dùng giới thiệu, nêu nhận định
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
Cá nhân – Lớp
VD: Khi chúng tôi đến, Hà đang nằm trong nhà, bố mẹ Hà mở cửa đón chúng tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bác. Thay mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác:
 - Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Hà bị ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu xin giới thiệu với hai bác (chỉ lần lượt vào từng bạn). Đây là bạn Dũng. Bạn Dũng là lớp trưởng lớp cháu. Đây là bạn Hoa. Hoa là học sinh giỏi của lớp. Còn cháu là bạn thân của Hà. Cháu là Lan.
- Ghi nhớ các KT về câu kể Ai là gì?
- Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa các kiểu câu kể
 Kể chuyện
Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Yêu cầu cần đạt
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa 
của câu chuyện (đoạn truyện).
* Phẩm chất
- Giáo dục HS lòng dũng cảm
* Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* TT HCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện nói về lòng dũng cảm của con người.
- Bảng viết sắn đề bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
+ Kể lại câu chuyện Những chú bé không chết
+ Nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Gv dẫn vào bài.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS kể
+ Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi Liên Xô trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc.
2. Hình thành kiến thức mới 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 Đề bài: Kể một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể những câu chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác
- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:
- 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.
- HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể
VD: Bác Hồ ở Pa-ri,....
3. Thực hành
HĐ 1 Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
HĐ 2. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm 
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?
+ Nhân vật đó đã có hành động dũng cảm gì?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
..................
+ Phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, dũng cảm đấu tranh cho chính nghĩa, dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.
Âm nhạc
Tiết 26: HỌC HÁT: BÀI CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN
Iyêu cầu cần đạt
- Biết hát theo giai điệu và lời 1
- Biết kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
* Phẩm chất 
- Yêu động vật, và bảo vệ động vật
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về cảnh núi rừng Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét
2. Hình thành kiến thức mới
HĐ 1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu khái quát về Tây Nguyên:
- Học bài hát Chú voi con ở Bản Đôn.
HĐ2. Phần hoạt động:
a. Học bài hát Chú voi con ở Bản Đôn.
* Dạy hát:
- Gv mở băng bài hát.
- Dạy học sinh hát từng câu hát.
b. Củng cố bài hát:
Lời 1: hướng dẫn HS trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng và hoà giọng.
HĐ 3. Phần kết thúc:
- Cả lớp hát lại hai lời của bài hát Chú voi con ở Bản Đôn.
3. Vận dụng, sáng tạo
- Hát kết hợp phụ hoạ một vài động tác.
- HS hát bài Bàn tay mẹ
- HS nghe bài hát qua băng.
- HS tập hát từng câu theo HD của gv.
- 1 HS hát lời 1 ( lĩnh xướng), tất cả hát lời 2 ( hoà giọng)
- Tập trình bày bài hát theo tổ.
- 1 vài tổ thi trình bày bài hát.
 - HS hát theo nhóm
Luyện tập Toán
Luyện tập Tiếng Việt
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2022
 Toán 
 Tiết 128: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết cách tính và rút gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
 - Biết tìm phân số của một số.
* Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động 
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành 
 Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài) 
- Củng cố cách chia hai phân số, chia một số tự nhiên cho PS
Bài 2a, b (HS năng khiếu làm cả bài) 
- Yêu cầu nêu cách tính: : 2 
- GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV chốt cách chia một PS cho một số tự nhiên
Bài 4: 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
- Chốt cách giải bài toán tìm PS của một số
- Chốt cách tính CV và DT của hình CN
3. Hoạt động ứng dụng 
4. Hoạt động sáng tạo 
- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
Đáp án:
 a) 
 b) 
 c)1 :
- HS thảo luận nhóm 2 – Nêu cách làm. Viết 2 thành PS rồi thực hiện chia như chia 2 PS
 : 2 = : = Í = 
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) : 3 = = 
 b) : 5 = = 
c) : 4 = = = 
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán – Chia sẻ lớp
Bài giải
 Chiều rộng của mảnh vườn là:
 60 Í = 36 (m)
 Chu vi của mảnh vườn là:
 (60 + 36) Í 2 = 192 (m)
 Diện tích của mảnh vườn là:
 60 Í 36 = 2160 (m2)
 Đáp số: Chu vi: 192m
 Diện tích : 2160m2
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
Tập đọc
 Tiết 52: GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I. Yêu cầu cần đạt
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật 
và phân biệt với lời người dẫn Chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
* Phẩm chất
- GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.
* Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân
 - Đảm nhận trách nhiệm
 - Ra quyết định
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Đọc bài Thắng biển
+ Nêu nội dung bài
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét:
+ 1 HS đọc
+ Ca ngợi tinh thần quyết tâm chống lại cơn bão biển cùa đội thanh niên xung kích.
2. Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Giọng Ăng- giôn- ra bình tĩnh. Giọng Cuốc- phây- rắc lúc đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga - vrốt bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch.
 Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào, phốc ra, tới lui, dốc cạn.
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu mưa đạn.
+ Đoạn 2: Tiếp theo Ga- vrốt nói.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó: Ăng- giôn- ra, Cuốc- phây- rắc, Ga - vrốt, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?
+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt?
+Vì sao tác giả nói Ga- vrốt là một thiên thần?
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- vrốt.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
* GDKNS: Chú bé Ga-vrốt trong bài đã nhận thức được tầm quan trọng của việc có đạn trong chiến luỹ nên đã không quản nguy hiểm xông vào làn mưa đạn để nhặt những viên đạn còn sót lại cho đồng đội. Đó là hành động dũng cảm, thể hiện tinh thần trách nhiệm cao của một cậu bé mà chúng ta cần học tập khi làm việc trong một tập thể
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Nghe nghĩa quân sắp hết đạn nên Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu.
 HS đọc thầm đoạn 2.
+ Ga- vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch. Cuốc- phây- rắc giục cậu quay vào nhưng Ga- vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn 
+ Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần.
+ Vì đạn bắn theo Ga- vrốt nhưng Ga- vrốt nhanh hơn đạn 
+Vì Ga- vrốt như có phép giống thiên thần, đạn giặc không đụng tới được.
- HS có thể trả lời:
+ Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng.
+ Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga- vrốt.
+ Ga- vrốt là tấm gương sáng cho em học tập.
+ Em rất xúc động khi đọc truyện này.
 Ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm của cậu bé Ga- vrốt
- HS ghi nội dung bài vào vở
- Lắng nghe
4. Luyện đọc diễn cảm 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu nêu giọng đọc các nhân vật:
+ Ăng-giôn-ra: Lo lắng
+ Cuốc- phây-rắc: Dõng dạc
+ Ga-vrốt: Bình thản
5. Hoạt động ứng dụng 
6. Hoạt động sáng tạo 
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Ghi nhớ nội dung bài văn
- Nói về một tấm gương anh hùng trong chiến đấu của VN mà em biết
Khoa học
Tiết 51: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ( tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lai khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên ; vật ở gần vật 
lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. .
* Phẩm chất
- Yêu thích khoa học.
* Năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị chung: phích nước sôi.
- Nhóm chuẩn bị: 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động 
 Trò chơi: Hộp quà bí mật 
+ Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì? 
+ Cơ thể bình thường có nhiệt độ bao nhiêu độ C?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV
+ Ta dùng nhiệt kế để đo
+ 370C
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt:
- Thí nghiệm: GV yêu cầu HS làm TN và yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào?
 - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. 
** Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ.
+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi?
- Trong TN, cái cốc là vật toả nhiệt, còn chậu nước là vật thu nhiệt. Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.
+ Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ? Vật nào là vật toả nhiệt?
+ Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào?
 Hoạt động 2: Sự co giãn của các chất lỏng 
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
* Hướng dẫn các TN:
TN 1: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không.
- Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác.
TN 2: Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng trong ống.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
+ Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau?
+ Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và khi lạnh đi?
 + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta thấy được điều gì?
- Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học
KL: Nước và các chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
HĐ 3: Những ứng dụng trong thực tế: 
 + Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm?
+ Tại sao khi sốt người ta lại dùng khăn ướt chườm lên trán?
+ Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh?
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
Nhóm 4 – Lớp
- HS làm thí nghiệm trang 102 theo nhóm.
- Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm
- Tiến hành làm thí nghiệm.
- Báo cáo kết quả:
 Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên.
+ Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc
+ Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên, 
+ Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi, 
+ Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, quần áo, bàn là, 
+ Vật toả nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là, 
+ Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả nhiệt thì lạnh đi.
 - Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV (trang 103).
- Nghe GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm.
- Báo cáo kết quả: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu ban đầu.
- Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
- Báo cáo kết quả: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi.
+ Khi dùng nhiệt kế để đo các vật nóng lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp.
+ Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
+ Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật đó.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc
Cá nhân – Lớp
+ Khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.
+ Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên 370C, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể ta dùng khăn ướt chườm lên trán. Khăn ướt sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể.
+ Rót nước vào cốc và cho đá vào.
+ Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc vào chậu nước lạnh.
- Ứng dụng hiện tượng nóng, lạnh trong cuộc sống
- Thực hành làm thí nghiệm về sự co giãn của một số chất lỏng khác. VD: rượu
Đạo đức
Tiết 26: TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC (TIẾT 2)
Mĩ thuật
Tiết 26: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT.XEM TRANH CỦA THIẾU NHI
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu nội dung của tranh qua hình ảnh, cách sắp xếp và màu sắc.
- Biết cách cách mô tả và nhận xét khi xem tranh về đề tài sinh hoạt.
* Phẩm chất
- Biết BVMT thiên nhiên
* Năng lực
- Thẩm mĩ, Sáng tạo
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Sưu tầm tranh về các đề tài của học sinh, tranh và tranh phiên bản.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài 
 2. Hình thành kiến thức mới
a. Hoạt động 1 : Xem tranh:
Thăm ông bà-Tranh sáp màu của ThuVân.
- Cảnh thăm ông bà diễn ra ở đâu?
- Trong tranh có những hình ảnh nào? Hãy miêu tả hình dáng của mỗi người trong từng công việc?
- Màu sắc của bức tranh như thế nào?
- Cảm nhận của em về bức tranh?
b. Hoạt động 3: Chúng em vui chơi- Tranh sáp màu của Thu Hà.
- Bức tranh vẽ về đề tài gì?
- Hình ảnh nào là chính, là phụ?
- Dáng hoạt động của các bạn trong tranh có sinh động không?
- Màu sắc trong tranh như thế nào?
c. Hoạt động 3: Vệ sinh môi trường chào đón Sea game 22
Tranh sáp màu của Phương Thảo.
 - Hình ảnh trong tranh như thế nào?
 - Hoạt động vẽ trong tranh diễn ra ở đâu? Vì sao em biết?
- Màu sắc trong tranh?
- Em có nhận xét gì về bức tranh?
* Đó kà ba bức tranh đẹp. Các hoạt động trong 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_26_nam_2022_chuan_kien_thuc.doc