Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)
TẬP ĐỌC.
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt lời các nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
- Giáo dục sự dũng cảm, lòng can đảm không chịu khuất phục cái xấu trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm 2021 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021 Buối sáng TIẾT 1 TOÁN PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I.Mục tiêu - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. - Thực hành làm các bài tập rèn kĩ năng nhân 2 phân số. - HS tích cực, tự giác học tập. II.Chuẩn bị: Vẽ sẵn các hình vẽ như SGK. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ( 3,4 p): -Gọi HS làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ 1. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật.( 7-10 p) -Nêu bài toán: +Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? +Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật? -Đưa ra hình minh hoạ. +Hình vuông có cạnh là 1m vậy diện tích hình vuông là bao nhiêu? +Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô vuông bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu? +Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu phần m2? +Dựa vào đồ dùng trực quan hãy cho biết: ? -HD thực hiện: + +Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm thế nào? HĐ 2. Luyện tập( 15 -17 p) Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng làm. -Nhận xét, chữa -Chấm một số bài. Bài 3: -Gọi 1HS đọc đề bài. -Nêu yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào vở . -Nhận xét, chấm một số vở. Bài 2: Còn thời gian hướng dẫn cho hs làm bài. 3.Củng cố, dặn dò( 3,4 p): -Gọi HS nêu lại kết luận SGK -Nhận xét tiết học. -2HS làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học -Nghe và 1 – 2 HS đọc lại bài toán. -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng cùng đơn vị. -Diện tích hình chữ nhật là -Quan sát và nhận xét. -Diện tích hình vuông là 1m2 -Diện tích của một ô vuông là: m2 -Hình chữ nhật được tô màu 8 ô. -Diện tích hình chữ nhật là: m2 -Nghe HD. -Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. -1-2 HS nhắc lại kết luận. -Tự làm bài vào vở lần lượt từng bài . -Nhận xét, chốt kết quả đúng. - 1HS đọc đề bài. -Tự tóm tắt bài toán và giải. -Lớp làm bài vào vở. -Nhận xét chữa bài. -2 HS nêu. -2 em nêu. -Về thực hiện TIẾT 2 TẬP ĐỌC. KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt lời các nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. - Giáo dục sự dũng cảm, lòng can đảm không chịu khuất phục cái xấu trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. - Nhân xét chung 2. Giới thiệu bài: Mở đầu cho chủ điểm Những người quả cảm hôm nay, các em sẽ biết về một bác sĩ bằng sự dũng cảm, cương quyết của mình đã khuất phục được tên cướp hung hãn. Sự việc xảy ra như thế nào ? Chúng ta cùng đi vào bài học. A. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc đúng * Tiến hành: -GV chia đoạn: 3 đoạn. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: khuất phục, man rợ, trắng bệch, nín thít b). Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. c). GV đọc diễn cảm toàn bài. +Cần đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện. +Cần nhấn giọng những từ ngữ: cao vút, vạm vỡ, sạm như gạch nung, trắng bệch, man rợ, nổi tiếng B. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài * Tiến hành: Đoạn 1 -Cho HS đọc đoạn 1. * Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào ? Đoạn 2 -Cho HS đọc đoạn 2. * Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ? * Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ? Đoạn 3 -Cho HS đọc đoạn 3. * Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ? * Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? C. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm * Tiến hành: -Cho HS đọc theo cách phân vai. -GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc. -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn trên. - Nhận xét và tuyên dương D. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Rút ý chính bài -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học trước bài học thuộc lòng: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. HS 1: Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi. * Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ? +HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. * Đoàn thuyền đánh cá trở về lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ? -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn (đọc 2 lần). -HS luỵên đọc từ ngữ. -1 HS đọc chú giải. 2 hS giải nghĩa từ. -2 HS đọc cả bài. - HS nghe và theo dõi SGK -HS đọc thành tiếng, đọc thầm. * Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không ?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly. -HS đọc thầm đoạn 2. * Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. * Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ hiến từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. -HS đọc đoạn 3. * Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. -HS có thể trả lời: +Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái ác, cái xấu. +Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng -Mỗi tốp 3 HS đọc theo cách phân vai. -HS luyện đọc đoạn Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát ....phiên toà sắp tới. -HS thi đọc phân vai. - HS rút ý chính TIẾT 3 ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II I.Mục tiêu: - HS Ôn lại những kiến thức về đạo đức đã học từ học kì II đến nay. - Rèn luyện khả năng sử dụng các hành vi đạo đức vào cuộc sống. - Biết cách sử lí tình huống qua các tình huống cụ thể. II.Chuẩn bị: Đồ dùng để đóng vai. III.Các hoạt động dạy – học GV HS A. Hoạt động 1: Kiểm tra Mục tiêu: Kiểm tra phần hs chuẩn bị cho việc thực hiện dự án do tổ đề ra ở tiết trước Tiến hành: - Gv yêu cầu các tổ báo cáo - Phổ biến yêu cầu cuả tiết thực hành kĩ năng - Nhận xét phần chuẩn bị của HS B. Hoạt động 2: Thực hành kĩ năng Mục tiêu: Thực hành kĩ năng theo dự án đề ra Tiến hành: - GV yêu cầu HS thực hiện phân công các bạn thích hợp cho thời gian hoàn thành dự án - GV bao quát hoạt động chung của các nhóm C. Hoạt động 3: Đánh giá Mục tiêu: Đánh giá việc hoàn thành dự án Tiến hành: Bước 1: cho HS tham quan và nhận xét công việc và mức độ hoàn thành. Bước 2: GV nhận xét chung *Tuyên dương , cá nhân tốt D. Hoạt động 4: Củng cố Mục tiêu: Củng cố, dặn dò Tiến hành: Nhận xét tiết học Dặn HS thực hành và hoàn thành dự án vừa lập ra. Chuẩn bị bài sau. -Tổ trưởng báo cáo phần chuẩn bị của mình - GV giao nhiệm vụ cho các bạn - HS thực hành - Cho HS trình bày nhận xét - HS bình chọn HS hoàn thành tốt dự án HS thực hành dự án theo phân công TIẾT 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ I. Mục tiêu - Hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ? - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định CN của câu tìm được; biết ghép các bộ phận cho trước thành câu theo mẫu đã học; đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm CN. - HS có ý thức dùng từ, đặt câu ứng dụng vào thực tế giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học - Bốn băng giấy, mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? Trong đoạn thơ, văn (Phần nhận xét). Ba bốn tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1- viết riêng mỗi một dòng (Phần luyện tập) III.Các hoạt động dạy học: GV HS A.KTBC -Kiểm tra 2 HS. GV đưa bảng phụ viết sẵn một đoạn văn hoặc đoạn thơ có câu kể Ai là gì ? -GV nhận xét. Giới thiệu bài: Các em đã học về VN trong câu kể Ai là gì ? ở tiết LTVC trước. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì ? các em biết tạo được câu kể Ai là gì ? từ những CN đã cho. B. Hoạt động 2: Nhận xét * Bài tập 1+2+3: -Cho HS đọc yêu cầu BT và thực hiện yêu cầu vào VBT -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a). Có 3 câu dạng Ai là gì ? Đó là: +Ruộng rẫy là chiến trường. +Cuốc cày là vũ khí. +Nhà nông là chiến sĩ. b). Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. * Gạch dưới bộ phận CN trong các câu vừa tìm được. -GV đưa băng giấy đã viết các câu kể lên bảng.-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a). Ruộng rẫy là chiến trường. Cuốc cày là vũ khí. Nhà nông là chiến sĩ. b). Kim Đồng và các bạn anh là * CN trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành ?c). Ghi nhớ: -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. C. Hoạt động 3: Luyện tập về Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT 1. -Cho HS làm bài. GV phát 3 phiếu cho 3 HS. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại. a). Câu kể Ai là gì ? và VN có trong câu văn là: +Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận. +Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy. +Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng. +Hoa phượng là hoa học trò. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT 2. -Cho HS làm bài.Cho HS trình bày – GV đưa bảng phụ viết sẵn BT cho HS lên nối từ ngữ ở cột A với cột B sao cho đúng (hoặc dùng mảnh bìa đã viết sẵn các từ ở cột A gắn tương ứng với từ ngữ ở cột B cho đúng). -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: ¶ Trẻ em Là tương lai của đất nước. ¶ Cô giáo Là người mẹ thứ hai của em. ¶ Bạn Lan Là người Hà Nội. ¶ Người Là vốn quý nhất. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT 3. - Yêu cầu HS làm sau đó Hs vấn đáp câu với nhau - GV nhận xét, chốt lại những câu HS đặt đúng, đặt hay. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Nêu lại ghi nhớ -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở các câu văn vừa đặt ở BT 3. -HS 1 lên xác định câu kể Ai là gì ? có trong đoạn văn. -HS 2 xác định VN trong các câu kể Ai là gì ? bạn vừa tìm được. -HS lắng nghe. -1 HS đọc yêu câu BT, cả lớp đọc thầm theo. -HS làm bài cá nhân vào vở bài tập -2 HS trả lời. Lớp nhận xét. -4 HS lên gạch dưới bộ phận CN trong mỗi câu. -Lớp nhận xét. -Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. Cụ thể. a). CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông. b). CN là cụm DT: Kim Đồng và các bạn anh. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -3 HS làm bài vào phiếu, HS còn lại làm bài vào VBT. -3 HS lên dán bài làm của mình trên bảng lớp và trình bày bài làm. Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở - HS làm bảng phụ trình bày . Lớp nhận xét -1 HS đọc to. Lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -HS và HS vấn đáp đặt câu. -Lớp nhận xét. - 2 em Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng TIẾT 1 TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. - Thực hành làm cá bài tập rèn các kĩ năng về nhân phân số đã học. - HS tích cực, tự giác học tập. II.Chuẩn bị: Bảng phu. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ( 3,4 p): -Gọi HS làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung. 2.Bài mới( 30- 32p): -Giới thiệu bài. Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài. -Viết mẫu lên bảng: +Nêu cách thực hiện phép tính trên? +Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần c ? -Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần d? Bài 2: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét sửa bài. Bài 4a: -Gọi HS nêu yêu cầu. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở theo yêu cầu. HS làm. -Nhận xét, đánh giá một số bài. Bài 3,5: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs làm. 3.Củng cố, dặn dò(2,3 p): -Gọi 2 -3 em nêu lại kết luận phép nhân phân số ? -Nhận xét tiết học -2HS làm bài tập. -Nhắc lại tên bài học -1HS đọc đề bài. -Quan sát, nêu. -Viết 5 thành phân số sau đó thực hiện phép tính nhân. -Phép nhân ở phần c là phép nhân phân số với 1 cho ra kết quả là phân số đó. -Phép nhân ở phần d là nhân phân số với 0, có kết quả là 0. -2 HS nêu - HS tự làm bài theo mẫu. a/ ; -Tính rồi rút gọn. -HS làm bài. Mỗi HS thực hiện 1 phép tính. -Nhận xét chữa bài. -2em nêu - Về thực hiện TIẾT 2 CHÍNH TẢ KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN + THẮNG BIỂN I. Mục tiêu -Viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích( Tự viết ở nhà). -Làm đúng BTCT phương ngữ của cả 2 tiết. - GDKNS: HS có tính kiên nhẫn và cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học:Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hay 2b. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động 1: KTBC và giới thiệu bài mới Tiến hành: - GV đọc từ ngữ sau: kể chuyện, truyện đọc, nói chuyện, lúc lỉu, lủng lẳng, lõm bõm -GV nhận xét * Giới thiệu bài mới: Khuất phục tên cướp biển.+ Thắng biển B. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết đúng bài viết a). Hướng dẫn. -GV đọc các đoạn văn cần viết CT. -Cho HS đọc thầm lại các đoạn chính tả. - Nội dung các đoạn chính tả nói về điều gì? -Cho HS luyện viết những từ dễ viết sai: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị .. b).HS viết( Yêu cầu HS tự viết bài ở nhà). C. Hoạt động 3: Luyện tập làm bài tập phân biệt b). Điền vào chỗ trống ên hay ênh ? -Cho HS đọc yêu cầu của BT b - GV dán lên bảng BT đã chuẩn bị trước và cho HS thi tiếp sức. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng -Lời giải đúng: +Mênh – lênh đênh – lên – lên. +lênh khênh – kềnh (là cái thang) Tương tự lần lượt cho HS làm và chữa các bài tập trong tiết N_ V: Thắng biển D. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết cẩn thận 2 đoạn văn đã tìm hiểu. HS luyện viết bảng con - HS theo dõi trong SGK. - Cả lớp đọc thầm. - 1em nêu, lớp nhận xét -HS luyện viết từ ngữ khó vào nháp -HS sẽ tự viết 2 bài chính tả . -HS soát lỗi. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -HS làm bài , chọn tiếng cần điền. - 3 nhóm, mỗi em lên thi tiếp sức, mỗi em điền 2 tiếng. -Lớp nhận xét. - HS làm bài, chữa cá nhân TIẾT 3 KHOA HỌC ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I.Mục tiêu - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn phin vào mắt nhau,... - Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. - GDKNS: HS có kĩ năng hợp tác nhóm. Biết bảo vệ và giữ gìn đôi mắt. II.Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn hoặc nến. III.Các hoạt động dạy học GV HS - Khởi động, KTBC - Bài cũ: -Động vật cần ánh sáng để làm gì? -Người ta áp dụng nhu cầu ánh sáng của động vật vào việc gì? * Giới thiệu bài mới : Bài “Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt” A. Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh Tiến hành: * Bước 1: Thảo luận -Em biết những ánh sáng nào quá mạnh khi nhìn vào sẽ có hai cho mắt? Ta nên làm và không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt? -Em biết dùng những vật cản sáng nào để bảo vệ đôi mắt? * Bước 2: Dùng kính lúp hội tụ ánh sáng làm nóng tờ giấy và giúp hs hiểu mắt ta cũng có một bộ phận như kính lúp khi nhìn trực tiếp vào mặt trời ánh sáng sẽ tập trung ở đáy mắt gây tổn thương mắt. B. Hoạt động 2: Nhận biết và biết cách phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có thể làm hại cho mắt Tiến hành: -Hs làm việc , quan sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99 SGK. Vì sao em lại chọn như vậy? -Tại sao khi viết bằng tay không nên để đèn bên tay phải? -Yêu cầu hs ngồi mẫu theo đúng hướng ánh sáng. -Phát phiếu cho các nhóm: 1.Em có đọc, viết dưới ánh sáng yếu bao giờ chưa? a)Thỉnh thoảng b)Thường xuyên. c)Không bao giờ. 2.Em đọc viết dưới ánh sáng yếu khi: + . + .. 3.Em làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc viết dưới ánh sáng yếu? + + GV chốt: Khi đọc viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách là 30 cm. không được đọc sách, viết chữ ở những nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay phải, ánh sáng chiếu từ bên traí hoặc từ phía trên để tránh bóng của tay phải. C. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Đọc phần Bạn cần biết * GDBVMT: Bầu khí quyển giúp trái đất giảm bớt tác hại của ánh sáng , vậy chúng ta phải bảo vệ bầu khí quyển bằng cách nào? - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau HS trả lời câu hỏi, các em khác nhận xét -HS nêu ý kiến.HS trình bày ý kiến. - HS quan sát -Thảo luận và nêu ý kiến:Hình 5 và hình 8 vì có đủ ánh sáng. -Vì tay sẽ che ánh sáng. -Chọn vị trí và tư thế ngồi để có đủ ánh sáng HS trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung HS nghe - 2 em HS liên hệ và vận dụng vốn hiểu biết để trả lời TIẾT 4 ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Cần Thơ. + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu. + Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học đồng bằng sông Cửu Long. - Chỉ được Thành phố Cần Thơ trên bản đồ ( lược đồ). - Giáo dục tình yêu đất nước II. Đồ dùng dạy - học: Các bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Thành phố Hồ Chí Minh. - Gọi 2 HS trả lời trước lớp. + Chỉ vị trí TP HCM trên bản đồ. + Nêu một số ngành công nghiệp chính, một số nơi vui chơi giải trí của TPHCM. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Thành phố Cần Thơ. HĐ 1: Hoạt động nhóm. * Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Thành phố ở trung tâm ĐBSCL - Gọi HS đọc SGK. + Dựa vào SGK, các em hãy xác định địa giới của TP Cần Thơ? + Cho biết TP Cần Thơ giáp với những tỉnh nào? + Từ TP này có thể đi các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào? Kết luận: TP Cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu, giáp các tỉnh Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang. Phương tiện giao thông chủ yếu đường bộ, đường thuỷ - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 2: * Trung tâm kinh tế, Văn hóa, Khoa học của ĐBSCL. - TP Cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu. Với vị trí ở trung tâm ĐBSCL, Cần Thơ có điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu với các nơi khác ở trong nước và thế giới. - Gọi HS đọc nội dung hình 2,4. 2 ngành này góp phần làm cho KT ở Cần Thơ phát triển. những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là (thông qua phiếu học tập). - Gọi đại diện trình bày. + Trung tâm kinh tế: + Trung tâm văn hóa, khoa học: + Trung tâm du lịch: - GV nhận xét, đánh giá. Kết luận: ĐBSCL là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất cả nước, là vựa lúa lớn nhất cả nước. Để phục vụ cho sản xuất lương thực thực phẩm của vùng, TP Cần Thơ đã có các viện nghiên cứu, trường đào tạo đội ngũ cán bộ và cung cấp máy nông nghiệp. TP CầnThơ là trung tâm văn hóa, khoa học của vùng ĐBSCL HĐ 3: * Tìm hiểu các nơi tham quan, du lịch ở TPCần Thơ - GV chia 4 nhóm: thảo luận các nội dung sau (treo tranh + quan sát tranh SGK). + Nhóm 1: Giới thiệu về miệt vườn Cần Thơ + Nhóm 2: Em biết gì về vườn cò Bằng Lăng? + Nhóm 3: Hãy giới thiệu về bến Ninh Kiều? + Nhóm 4: Hãy giới thiệu về chợ nổi Cần Thơ? - GV nhận xét, đánh giá. Kết luận: Cần Thơ nổi tiếng là nơi có nhiều cảnh quan du lịch. Bên cạnh đó, người dân ở đây cũng rất mến khách. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK/133. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài: Ôn tập. 2 HS trả lời trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại tên bài. 1 HS đọc SGK. + 1 HS lên chỉ vị trí của Cần Thơ trên BĐVN. + TP Cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu, giáp với Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang. + Đường bộ, đường thuỷ. - HS lắng nghe. - HS nhận xét, bổ sung. - Chợ thực phẩm, rau quả; chế biến mực. - - Đại diện HS trình bày: + Cần Thơ là nơi sản xuất máy nông nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu. Nơi đây tiếp nhận các hàng nông sản, thuỷ sản của các vùng ĐBSCL xuất đi các nơi khác ở trong nước và thế giơi. + Cần Thơ có trường ĐH, Cao Đẳng, các trung tâm dạy nghề đã và đang góp phần đào tạo cho ĐBSCL nhiều cán bộ KHKT, nhiều lao động có chuyên môn giỏi, có viện nghiên cứu lúa tạo ra nhiều giống lúa mới + Du khách đến Cần Thơ có thể tham quan: chợ Nổi, bến Ninh Kiều, vườn Cò Bằng Lăng, các miệt vườn ven sông - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - HS chia 4 nhóm thảo luận.+ Đến Cần Thơ có thể tham quan rất nhiều các khu vườn trồng nhiều cây ăn quả như: nhãn, xoài, măng cụt, sầu riêng, chôm chôm... + Đây là nơi cư trú của nhiều loại chim cò, có cả loài rất quy hiếm. Hiện nay các vườn cò cần được bảo vệ. + Bến Ninh Kiều nổi tiếng Cần Thơ, đây là nơi có cảnh đẹp sông nước rất êm ả, tỉnh lặng, nơi đây có nhiều tàu qua lại, có nhiều rặng dừa xanh mát phục vụ cho khách đến tham quan. + Chợ nổi Cần Thơ rất nổi tiếng, ở đây mọi hoạt động buôn bán đều diễn ra trên thuyền, sông, có nhiều thuyền đậu san sát nhau, hàng hóa chủ yếu là các loại rau, quả, các sản phẩm nông nghiệp. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. 2 HS đọc ghi nhớ SGK/133. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng TIẾT 1 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. - Bài tập cần làm: Bài 2, bài 3. - Tích cực, tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm, phấn màu. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 4 HS lên bảng làm BT2/133, lớp làm nháp. a) b) c) d) - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: Luyện tập (tt). HĐ1: Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số. a. Giới thiệu tính chất giao hoán. - Ghi bảng và yêu cầu HS tính. + Hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được? + Từ kết quả trên em rút ra được kết luận gì? + Em có nhận xét gì về vị trí các thừa số của hai tích trên? + Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tích thì kết quả như thế nào? * Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân. - Yêu cầu HS nhắc lại. b. Giới thiệu tính chất kết hợp - Ghi bảng 2 biểu thức SGK/134, yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức. + Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên? - GV kết luận và ghi bảng: = + Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba ta làm sao? * Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số. c. Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số - Thực hiện tương tự: viết lên bảng 2 biểu thức như SGK/134 và yêu cầu HS tính giá trị của chúng. + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên? - Kết luận và ghi bảng hai biểu thức bằng nhau: + Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta làm thế nào? HĐ2: - Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS tự đọc yêu cầu của bài tập, tự làm bài rồi nêu kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại các tính chất của phân số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Tìm phân số của một số. - HS hát. 4 HS làm bảng BT 2/133, lớp làm nháp. a) b) c) d) - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS tính: . + Bằng nhau: + + Vị trí các thừa số thay đổi. + Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi. * HS lắng nghe và ghi nhớ. - Vài HS nhắc lại. - HS thực hiện tính. + Bằng nhau: đều bằng + Ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. * HS lắng nghe và ghi nhớ. - HS thực hiện tính. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng . + Ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau. Bài 1: - HS tự đọc yêu cầu của bài tập, tự làm bài rồi nêu kết quả. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Giải: Chu vi hình chữ nhật là: Đáp số: - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Giải: May 3 chiếc túi hết số mét vải là: Đáp số: 2m vải - HS nhận xét, chữa bài. - Hai HS nhắc lại. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. TIẾT 2 TẬP ĐỌC BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ). II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Khuất phục tên cướp biển. - Gọi 2 HS đọc và TLCH trong SGK. + Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Bài thơ tiểu đội xe không kính. + Bức tranh vẽ cảnh những chiếc xe ô-tô của bộ đội ta đang băng băng ra trận trên đường Trường Sơn đầy khói lửa bom đạn. Đọc bài thơ tiểu đội xe không kính, các em sẽ hiểu rõ hơn những khó khăn, nguy hiểm trên đường ra trận và tinh thần dũng cảm của các chú bộ đội lái xe. HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. + Bài thơ có mấy khổ? - Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng khổ của bài thơ. - GV kết hợp sửa phát âm cho từng HS, luyện đọc đúng: xoa mắt đắng, mưa tuôn, mưa xối, suốt dọc đường. - GV chú ý sửa phát âm, ngắt nhịp. - Cho HS đọc . - GV đọc mẫu bài, đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc nhẹ nhàng âu yếm, dịu dàng đầy tình thương nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ và toàn bài thơ, thảo luận nhóm và TLCH. 1. Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? 2. Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? 3. Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? *GV: Đó cũng là khí thế quyết chiến quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. HĐ 3: Hướng dẫn đọc điễn cảm và HTL. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài thơ, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc - GV HD, điều chỉnh cách đọc cho HS. - Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ. - GV cho các nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương từng HS. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ về tiểu đội xe không kính? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài: Thắng biển. - HS hát. 2 HS đọc và TLCH trong SGK. + Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác. + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. + HS lắng nghe. 1 HS đọc lại toàn bài thơ. + Có 4 khổ thơ.(mỗi đoạn là 1 khổ) 4 HS đọc nối tiếp từng khổ của bài thơ. - HS lắng nghe và luyện đọc cá nhân. - HS luyện đọc - HS theo dõi tìm ra giọng đọc của bài. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm 3 khổ đầu, thảo luận nhóm và TLCH. 1. Những hình ảnh: bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; không có kính, ừ thì ướt áo. Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa... 2. Gặp bạn bè suốt dọc đướng đi tới, Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi...đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn. 3. Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm. / Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 4 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn). - HS theo dõi. - HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ. - Các nhóm thi đọc TL từng khổ thơ đã thuộc. - HS nhận xét và tuyên dương bạn. 2 HS nêu nội dung ý nghĩa của bài. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. TIẾT 3 LỊCH SỬ TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I MỤC TiÊU: - HS nắm được kiến thức lịch sử: Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên. - HS nêu được nguyên nhân đất nước bị chia cắt vào thế kỉ XVI. Trình bày được quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ - Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt . II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII - Phiếu học tập của HS . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KT bài cũ: Kể lại 1 sự kiện LS trong giai đoạn buổi đầu dựng nước và giữ nước mà em thích Hoạt động1: Tình hình đất nước cuối thế kỉ XVI - Cho HS đọc đoạn in nhỏ. Hỏi : Nguyên nhân dẫn đến việc suy sụp của triều đình nhà Lê ? - GV chốt Hoạt động 2 : Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên - Bước 1: GV giới thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung -Bước 2:Cho HS đọc SGK * Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? * Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? * Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao? - Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ .( cho HS xem lược đồ) Hoạt động 3 : Hậu quả của việc phân tranh + Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh - Nguyễn diễn ra vì mục đích gì? + Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ? - Cho HS trình bày Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Rút ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong - 2 em kể, lớp nghe và nhận xét bạn kể đúng và hay 1 HS đọc đoạn: “Năm 1527 khoảng 60 năm” lớp theo dõi và trả lời câu hỏi - HS nghe - Đại diện lên báo cáo. HS nhận xét, bổ sung ý kiến - Làm trên phiếu học tập . - HS trình bày cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn . Vì quyền lợi , các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau . Nhân dân lao động cực khổ , đất nước
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_25_nam_2021_chuan_kien_thuc.docx