Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)
TIẾT 4 TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối; Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
*GDQPAN: Ca ngợi người có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, biết bảo vệ lẽ phải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020 TIẾT 3 TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề; Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số. - Đọc, viết thành thạo các số. - Rèn kĩ năng đọc, viết số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng các hàng của số có 6 chữ số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1, Kiểm tra đầu giờ: 1-2’ + Nêu cách tính và công thức tính chu vi hình vuông. 2, Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 1-2’ 2.2, Hướng dẫn: 10-12’ a, Ôn tập về các hàng: đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn - Yêu cầu HS quan sát H8 sgk. Nêu mối quan hệ của các hàng liền kề? b, Hàng trăm nghìn - GV giới thiệu: 10 chục bằng 1 trăm nghìn, 1 trăm nghìn viết là:100 000. c, Viết và đọc số có sáu chữ số - Treo bảng các hàng của số có sáu chữ số c, Hướng dẫn đọc, viết số: 432516 - GV gắn các thẻ số 100 000, 10 000, 1000, 100, 10, 1 lên các cột tương ứng. - GV gắn kết quả đếm xuống cuối bảng. + Số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, ..., bao nhiêu đơn vị? - Hướng dẫn HS viết số 432 516. - Nhận xét. + Số này có mấy chữ số? + Khi viết ta phải viết từ đâu? - HS nêu cách đọc số. - GV viết số: 12 537 và 312 537 81 759 và 381 759 2.3, Luyện tập, thực hành: 16-18’ Bài 1: Viết theo mẫu. - Chữa bài nhận xét. Bài 2: Viết theo mẫu. - Củng cố về cấu tạo thập phân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Đọc số sau: - GV viết số, gọi HS đọc số. - Nhận xét. Bài 4: Viết số sau; - Tổ chức cho HS viết theo tổ. - Khen thưởng động viên HS . 3, Củng cố, dặn dò: 2-3’ - Yêu cầu HS lấy ví dụ một số có sáu chữ số. - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập 2 - 3 hs nêu. - HS nêu quan hệ giữa các đơn vị liền kề: 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm . - HS nhắc lại. - HS quan sát. - HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,... 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. - HS viết số vào bảng con: 432 516. Viết từ trái sang phải, theo thứ tự từ hàng cao nhất đến hàng thấp. - HS đọc số và nêu cách đọc. - HS đọc và so sánh: cách đọc khác nhau ở hàng trăm nghìn. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết vào vở bài tập. - HS lên bảng đọc và viết số. - Viết số: 523 453. - Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba. - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - Nêu yêu cầu của bài. - HS đọc số. - Nêu yêu cầu của bài. - HS thi viết số theo tổ. - HS nêu miệng - HS lắng nghe ________________________________________ TIẾT 4 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối; Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. *GDQPAN: Ca ngợi người có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, biết bảo vệ lẽ phải. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức: 1-2’ 2. Kiểm tra đầu giờ: 2-3’ - Đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1-2’ 3.2. Hướng dẫn: a. Luyện đọc: 8-10’ - Gv HD Hs nêu cách đọc - Hướng dẫn chia đoạn. - Tổ chức cho HS đọc đoạn trước lớp. - GV chú ý sửa đọc cho HS - Hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ khó. - GV đọc toàn bài. b, Tìm hiểu bài: 10-12’ + Ngoài những nhân vật đã xuất hiện ở phần 1, ở phần này xuất hiện thêm nhân vật nào? + Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? * Đoạn 1: + Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? + Với trận địa đáng sợ như vậy bọn Nhện sẽ làm gì? + Em hiểu từ: “sừng sững, lủng củng” như thế nào? + Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì? * Đoạn 2: + Dế Mèn đã làm như thế nào để bọn nhện phải sợ? + Thái độ của bọn nhện sau khi gặp Dế Mèn ra sao? + Đoạn 2 nói lên điều gì? * Đoạn 3: + Dế Mèn đã nói như thế nào với bọn Nhện để chúng nhận ra lẽ phải? + Sau lời lẽ đanh thép của Dế, bọn nhện đã hành động như thế nào? + Từ ngữ “cuống cuồng” gợi cho em cảnh gì? - Đoạn 3 nói lên điều gì? + Chúng ta có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào? - GV giải nghĩa tặng danh hiệu. - GV: các danh hiệu đó đều có thể phong cho Dế, nhưng phù hợp nhất là danh hiệu Hiệp sĩ. *GDQPAN: Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? c, Luyện đọc diễn cảm: 7-8’ - Hướng dẫn cách đọc, giọng đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. 4, Củng cố, dặn dò: 2-3’ - Em học tập được đức tính gì ở Dế Mèn? - Dặn HS chuẩn bị bài: Truyện cố nước mình. - Nhận xét giờ học - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc toàn bài. - Chia làm 3 đoạn. + Đ1: 4 dòng đầu (trận địa mai phục của bọn nhện) + Đ2: 6 dòng tiếp (Dế Mèn ra oai với bọn nhện) + Đ3: Phần còn lại (kết cục câu chuyện) - Học sinh nối tiếp đọc đoạn trước lớp (2 - 3 lượt) - HS đọc theo nhóm 2. - 1 - 2 HS đọc bài. - HS chú ý nghe GV đọc bài. + Xuất hiện thêm bọn Nhện + Để đòi lại công bằng, bênh vực Nhà trò yếu ớt, không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với vẻ hung dữ. + Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ. + Sừng sững: dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn. + Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không có trật tự, không ngăn nắp, dễ đụng chạm. + Cảnh trận địa mai phục đáng sợ của bọn Nhện. - HS đọc đoạn 2. + Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ oai phong, giọng thách thức của kẻ mạnh: muốn nói chuyện với tên chóp bu; dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta. + Thấy Nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh: quay phắt lưng, phóng càng đập phanh phách. + Lúc đầu cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại, rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. + Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. + Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn Nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe dọa chúng. + Chúng sợ hãi, cùng rạ ran, cả bọn cuống cuồng chạy dọc chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. + Gợi cảnh cả bọn nhện vội vàng rối rít vì quá sợ hãi. + Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - 1 HS đọc to câu hỏi 4, thảo luận nhóm nêu ý kiến. - HS chọn, phong tặng danh hiệu cho Dế. * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. - HS trả lời cá nhân - HS nghe __________________________________ TIẾT 5 KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. - Rèn cho HS kĩ năng quan sát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ trang 8 -9(sgk). - Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra đầu giờ: 2-3’ - Giải thích: Thế nào là sự trao đổi chất? - Nhận xét, bổ sung, đánh giá. B. Dạy bài mới: 28-30’ 2.1, Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. * MT: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. * Cách tiến hành: - Yêu cầu hs quan sát các hình trang 8- sgk, thảo luận theo cặp: + Nêu tên và chức năng của từng cơ quan? + Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài? - GV tóm tắt ghi bảng: - HS trả lời và nêu vai trò của sự trao đổi chất. - HS quan sát hình sgk. - HS thảo luận nhóm 2. - Một vài cặp trình bày. + Cơ quan tiêu hoá: Biến đổi thức ăn, nước uống thành các chất dinh dưỡng, ngấm vào máu đi nuôi cơ thể. + Cơ quan hô hấp: Hấp thu khí ô xi và thải ra khí các bô níc. + Cơ quan bài tiết nước tiểu: lọc máu, tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài. - Bổ sung những diễn biến xảy ra bên trong cơ thể và vai trò của cơ quan tuần hoàn. - GV kết luận: + Những biểu hiện bên ngoài của quá trình TĐC và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: Trao đổi khí: Cơ qua hô hấp lấy ô xi và thải ra khí các bô níc. Trao đổi thức ăn: cơ quan tiêu hoá lấy nước và thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể, thải ra các chất cặn bã (phân). Bài tiết: cơ qua bài tiết nước tiểu (thải ra nước tiểu) và da (thải ra mồ hoi) thực hiện. + Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và ô xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khí các bô níc đến phổi để thải ra ngoài. 2.2, Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự TĐC ở người. * MT: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự TĐC ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập 2 trong VBT và tập trình bày mối quan hệ giữa các cơ quan. - Cho HS trao đổi theo cặp. - Gọi HS trình bày. - GV thống nhất kết quả. 3. Củng cố dặn dò: 4-5’ + Hàng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? + Điều gì xảy ra nếu môt trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường. - HS lắng nghe, trình bày lại. - HS chú ý nghe. - HS làm việc cá nhân. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nêu - HS nghe __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020 TIẾT 1 to¸n LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. - Viết và đọc thành thạo các số. - Rèn cho HS kĩ năng đọc, viết số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Kiểm tra đầu giờ: 4-5’ - GV viết bảng: 674 255; 126 126 787 963; 963 787 - Đọc cho HS viết: 147 134; 234 234 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1-2’ 3.2. Hướng dẫn: 28-30’ Bài 1: Viết theo mẫu. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. - Nhận xét,đánh giá. Bài 2: a, GV viết các số lên bảng: 2 453; 65 243; 762 543; 53 620 b, Xác định giá trị của chữ số 5 trong các số trên. - Cho HS xác định hàng của chữ số 5 trong từng số. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: Viết các số sau: - Đọc cho HS viết phần a, b, c. Yêu cầu Hs tự viết phần còn lại. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Hướng dẫn Hs nhận xét quy luật từng dãy số. - Thống nhất kết quả. 3, Củng cố, dặn dò: 1-2’ - Yêu cầu HS nêu các hàng của số có 6 chữ số. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau: Hàng và lớp. - HS đọc các số. - Cả lớp viết bảng con. - HS nêu yêu cầu của bài - HS tự làm bài tập 2 (VBT) - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc số. - HS làm miệng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết bài vào vở, 1HS làm bảng phụ 4300; 24316; 24301; 180715; 307421; 180301; 307421; 999999. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nhận xét và viết. - HS nêu cá nhân - HS lắng nghe ______________________________________ TIẾT 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). - Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu. *GDQPAN : Lòng nhân ái bao dung, tình yêu thương nhân loại; đoàn kết đồng lòng xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT1, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra đầu giờ: 3-4’ - Tìm tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần có một âm (VD: Cô), có hai âm (VD: Cậu). - Nhận xét. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 1-2’ 2.2. Hướng dẫn : 28-30’ Bài 1: Tìm các từ ngữ - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4. - Gắn bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng - 2 HS lên bảng. - HS tìm các tiếng và ghi vào nháp. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày bài làm - 1 HS đọc lại. a, Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm,... b, Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tơn, dữ dằn,.. c, Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ,... d, Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập,... Bài 2: - Yêu cầu thảo luận theo cặp. - Nhận xét bổ sung. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 2, làm bài vào vở bài tập. - Một vài nhóm trình bày trước lớp. Tiếng Nhân có nghĩa là người. Tiếng Nhân có nghĩa là lòng thương người. Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài. Nhân ái, nhân đức, nhân từ, nhân hậu. - Hướng dẫn hs hiểu một số từ ở nhóm 2. - Yêu cầu tìm thêm các từ có tiếng nhân ở cả 2 nhóm. - Nhận xét. Bài 3: Đặt câu với một từ ở bài tập 2. - Yêu cầu hs đặt 2 câu: 1 câu với từ ở nhóm 1, 1 câu với từ ở nhóm 2. - Nhận xét, kết luận. VD: + Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước. + Bố em là công nhân. + Toàn nhân loại đều căm ghét chiến tranh. + Bà em rất nhân hậu. + Mẹ con bà nông dân rất nhân đức. Bài 4: - Tổ chức cho hs thảo luận theo cặp. - GV chốt lại lời giải đúng. a, Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu. Sẽ gặp điều tốt lành, may mắn. b, Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. c, Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh. *GDQPAN: Các từ ngữ của bài học giúp em hiểu được gì về lòng nhân hậu và tình đoàn kết? 4. Củng cố, dặn dò: 2-3’ - Yêu cầu HS tìm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về lòng nhân hậu, đoàn kết. - Dặn HS học thuộc 3 câu tục ngữ, chuẩn bị bài: Dấu hai chấm - Nhận xét tiết học. - HS giải nghĩa một số từ ở nhóm 2. - HS tìm từ. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đặt câu. - HS đọc câu của mình đã đặt. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận và trả lời trước lớp. - Lòng nhân ái bao dung, tình yêu thương nhân loại; đoàn kết đồng lòng sẽ tạo nên sức mạnh để xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. - HS nêu - HS nghe _________________________________ TIẾT 3 ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( tiÕt 2) I. MỤC TIÊU: Häc sinh nhËn thøc ®îc: - Mét sè biÓu hiÖn cña trung thùc trong häc tËp. - CÇn ph¶i trung thùc trong häc tËp. Trung thùc trong häc tËp gióp c¸c em häc tËp tiÕn bé. Trung thùc trong häc tËp lµ tr¸ch nhiÖm cña HS - Häc sinh cã th¸i ®é vµ hµnh vi trung thùc trong häc tËp - BiÕt ®ång t×nh, ñng hé nh÷ng hµnh vi trung thùc vµ phª ph¸n nh÷ng hµnh vi thiÕu trung thùc trong häc tËp. *GDQPAN: Biết quý trọng những người trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK §¹o ®øc 4. - C¸c mÈu chuyÖn, tÊm g¬ng vÒ sù trung thùc trong häc tËp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 1-2’ - Trung thực trong học tập giúp em trở thành người như thế nào? 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 1-2’ 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập: 26-28’ HĐ1: Giúp HS xử lý tình huống Cho Hs nêu các cách giải quyết trong các tình huống đó. Tổ chức cho cả lớp trao đổi,chất vấn Gv theo dõi nhận xét, kết luận từng tình huống . *GDQPAN: Qua các tình huống trên, em học được gì về tính trung thực trong học tập? HĐ2: Giúp HS trình bày tư liệu đã sưu tầm được Gv lần lượt cho Hs trình bày ,giới thiệu những tư liệu đã sưu tầm được . Suy nghĩ của em về những mẫu chuyện, những tấm gương đó? Gv theo dõi kết luận HĐ3: Trình bày tiểu phẩm Tỏ chức cho HS nhận xét . Nếu em ở tình huống đó em hành động như vậy không? Vì sao? Gv nhận xét tuyên dương . Liên hệ nội dung giáo dục : tiếp tục thực hiện cuộc vận động : “ Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực” 3. Củng cố, dặn dò: 2-3’ - Vì sao phải trung thực trong học tập? - Nhắc nhở HS thực hành theo nội dung bài học và chuẩn bị bài: Vượt khó trong học tập. - Nhận xét tiết học Kiểm tra 3 HS 1 Hs đọc đề HS hoạt động nhóm Đại diện các nhóm trình bày HS tham gia trao đổi,chất vấn * Biết quý trọng những người trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực. Hs hoạt động cá nhân Lần lượt trình bày các mẩu chuyện, những tấm gương đã sưu tầm được . Hs thảo luận nhóm Trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị HS tham gia trình bày HS nêu HS nghe ________________________________________ TIẾT 4 LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp) I. MỤC TIÊU - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: Nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ, dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. *GDQPAN: Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1, Kiểm tra đầu giờ: 3-4’ + Bản đồ là gì? + Em hãy nêu một số yếu tố của bản đồ? 2, Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài: 1-2’ 2.2, Cách sử dụng bản đồ: 8-10’ + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí (ở tiết trước-H3) + Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng? + Giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia? + Khi sử dụng bản đồ thực hiện theo mấy bước? đó là những bước nào? 2.3, Bài tập: 18-20’ - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm lần lượt làm các bài tập a,b trong sgk. - GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời. + Các nước láng giềng của Việt Nam là: Lào, Cam-pu-chia. + Vùng biển nước ta là một phần của Biển Đông. + Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa, Trường Sa. + Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà + Một số sông chính : Sông Hồng, sông Thái Bình, Sông Tiền, sông Hậu - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - Yêu cầu: Đọc tên bản đồ, Xác định hướng Bắc, Năm, Đông, Tây. Nêu vị trí một số tỉnh giáp với tỉnh mình đang sống. *GDQPAN: Khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. 3, Củng cố, dặn dò : 2-3’ - Yêu cầu HS nêu lại cách sử dụng bản đồ. - Dặn HS chuẩn bị bài : Dãy Hoàng Liên Sơn. - 2 HS trả lời. - Tên khu vực và những thông tin chủ yếu được thể hiện trên bản đồ. - Một số HS đọc. - HS xác định đường biên giới đất liền. - Căn cứ vào kí hiệu của bảng chú giải. - Thực hiện theo 3 bước: + Đọc tên bản đồ. + Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí. + Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS quan sát bản đồ. - HS chỉ trên bản đồ vị trí các tỉnh láng giềng . - HS nêu - HS nghe _____________________________________________ TIẾT 5 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. MỤC TIÊU - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã học có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý sgk) - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. - Rèn kĩ năng trình bày trước tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Sưu tầm các chuyện nói về lòng nhân hậu. - Bảng phụ viết phần gợi ý 3 sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức: 1-2’ 2. Kiểm tra đầu giờ: 4-5’ - Kể lại câu chuyện Nàng tiên ốc. - Nhận xét đánh giá. 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1-2’ - HS giới thiệu những câu chuyện đã chuẩn bị. 3.2. Hướng dẫn kể chuyện: 25-27 a, Tìm hiểu đề bài: - GV ghi đề bài trên bảng. - Gợi ý HS xác định trọng tâm của đề. - Gắn bảng phụ gợi ý, yêu cầu đọc. + Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ. + Em sưu tầm câu chuyện ở đâu? - GV nhắc Hs: Những bài thơ, truyện đọc được nêu làm ví dụ trong SGK giúp các em biết biểu hiện của lòng nhân hậu. Nếu các em kể 1 trong những câu chuyện đó điểm sẽ không cao như em tự tìm được. - Gv dán bảng dàn bài kể chuyện. - Nhắc HS: + Trước khi kể em cần giới thiệu truyện của mình. + Kể chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. +Những truyện dài các em có thể kể 1 đoạn. b, Kể chuyện trong nhóm: - Tổ chức cho Hs kể chuyện theo nhóm 4. - GV gợi ý câu hỏi cho Hs thảo luận sau khi kể. - GV theo dõi, giúp đỡ. c, Tổ chức cho Hs thi kể chuyện: - GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá: + Nội dung đúng chủ đề + Truyện ngoài sgk + Cách kể hay, giọng kể hấp dẫn, cử chỉ điệu bộ thể hiện rõ + Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện + Trả lời được câu hỏi hoặc đặt được câu hỏi cho bạn - GV hướng dẫn Hs nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố, dặn dò: 2-3’ - Nghe các bạn kể, em thích câu chuyện nào nhất? Vì sao? - Dặn HS kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe và chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Hát - 1 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc đề bài. Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc nói về lòng nhân hậu. - 4 Hs tiếp nối nhau đọc phần gợi ý, lớp theo dõi. - HS đọc phần gợi ý 1. - HS đọc gợi ý 2. - 2, 3 HS giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. - HS đọc gợi ý 3. - HS kể chuyện theo nhóm 4. - HS tham gia thi kể chuyện. - HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS theo dõi tiêu chuẩn đánh giá. - HS đọc lại các tiêu chuẩn đánh giá. - HS trả lời cá nhân - HS nghe _______________________________________________________________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020 TIẾT 3 TOÁN HÀNG VÀ LỚP I. MỤC TIÊU - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn; Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số; Biết viết số thành tổng theo hàng. - Có kĩ năng xác định đúng vị trí hàng và lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng kẻ sẵn các lớp, các hàng của số có 6 chữ số như sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1, Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - GV viết bảng: 152 675; 12 753 768 672; 113 628 - Đánh giá, nhận xét - HS đọc số và nêu các chữ số ở từng hàng. 2, Dạy bài mới: 28-30’ 2.1, Giới thiệu bài : 2.2, Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn? - Gắn bảng phụ, giới thiệu: các hàng này được sắp xếp thành các lớp. Lớp đơn vị gồm ba hàng , lớp nghìn gồm ba hàng - GV viết số 321 vào cột “số” trên bảng phụ. - Tương tự với các số: 654 000; 654 321 2.3, Luyện tập Bài 1: Viết theo mẫu. - Hướng dẫn Hs phân tích mẫu. - Gọi HS nêu kết quả, nhận xét. Bài 2: a, GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 số. - Nhận xét. b, Hoàn thành bảng sau: - Thống nhất kết quả. + Hàng đơn vị, hàng chục, ... hàng trăm nghìn. - HS chú ý nghe. - HS nêu lại tên hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - HS lên ghi từng chữ số vào các cột ghi hàng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài tập 1 trong VBT. - Nêu yêu cầu. - HS tự làm phần còn lại. - HS hoàn thành bảng. Số 38 753 67 021 79 581 302 671 715 519 Giá trị của chữ số 7 Bài 3: Viết số sau thành tổng ( Theo mẫu) M: 52 314 = 50000 +2000 + 300 + 10 + 4 - Nhận xét, thống nhất kết quả. Bài 4: - Hướng dẫn HS thực hiện. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (Theo mẫu) - Hướng dẫn Hs phân tích mẫu. - Thống nhất kết quả. 3, Củng cố, dặn dò: 2-3’ + Mỗi lớp có mấy hàng? Nêu tên hàng của lớp đơn vị, lớp nghìn. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài : So sánh các số có nhiều chữ số. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS dựa vào mẫu để làm bài, nêu kết quả. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào bảng con. a, 500 735; b, 300 402 c, 204 060 d, 80 002 - HS nêu yêu cầu. - HS dựa vào mẫu làm bài, nêu kết quả. - HS nêu cá nhân - HS nghe ____________________________________ TIẾT 4 TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm; Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộcc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối) - Đọc thông thạo, diễn cảm toàn bài. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn 10 câu thơ đầu. - Các tập truyện cổ Việt Nam hoặc truyện tranh: Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây tre trăm đốt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1, Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. + Em thích hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? + Theo em, Dế Mèn là người như thế nào? - Đánh giá, nhận xét 2, Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài: 1-2’ 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu truyện a, Luyện đọc: 8-10’ - Gv HD Hs nêu cách đọc - HD Hs chia đoạn - Giúp HS sửa phát âm và giải nghĩa một số từ khó. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: 10-12’ + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? + Em hiểu “ Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa” như thế nào? + Từ nhận mặt có nghĩa như thế nào? + Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ nào? Chi tiết nào cho em biết điều đó? + Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người VN? + Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? + Bài thơ Truyện cổ nước mình nói lên điều gì? c, Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: 6- 8’ - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ. - Gắn bảng phụ, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Từ đầu ... nghiêng soi. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: 1-2’ + Qua câu chuyện cổ, ông cha ta muốn khuyên con cháu điều gì? - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài: Thư thăm bạn. - 2 HS đọc truyện. - HS nêu. - HS quan sát tranh. - 1 HS đọc toàn bài. - HS chia đoan : 5 đoạn. + Đ1: Từ đầu ... phật tiên độ trì. + Đ2: Tiếp theo ... rặng dừa nghiêng soi. + Đ3: Tiếp theo ... ông cha của mình. + Đ4: Tiếp theo ... chẳng ra việc gì. + Đ5: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn 2 - 3 lượt. - HS đọc trong nhóm 2-Nhận xét - 1 – 2 HS đọc toàn bài. - Hs chú ý - 1 HS đọc từ đầu ... đa mang, cả lớp đọc thầm. + Truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa sâu xa. + Truyện cổ đề cao phẩm chất tốt đẹp của cha ông ta: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang,... + Truyện cổ truyền cho đời sau những lời răn dạy của ông cha ta: nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin. + Ông cha ta trải qua bao nắng mưa, qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm cho con cháu. + Giúp cho con cháu nhận ra truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc, của ông cha ta từ bao đời nay. - HS đọc thầm đoạn: Thị thơm ... đời sau. + Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường. + Sự tích Hồ Ba Bể, Nàng tiên ốc, Sọ dừa, Sự tích dưa hấu, trầu cau, Thạch Sanh,... - 1 HS đọc 2 dòng thơ cuối bài. + Hai dòng thơ cuối bài là lời ông cha ta căn dặn con cháu: Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin + Bài ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. - 3 HS đọc tiếp nối, nêu cách đọc. - 2 - 3HS đọc. - HS luyện đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng và diễn cảm. - HS trả lời cá nhân - HS nghe _______________________________________ TIẾT 5 TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND Ghi nhớ); Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. - Kể được thành thạo các hành động của nhân vật. - Giáo dục hs yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi 9 câu văn phần luyện tập. - 6 thẻ mỗi loại: Chích , Sẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: 1-2’ 2. Kiểm tra đầu giờ: 3-4’ + Thế nào là kể chuyện? + Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật trong truyện? - Đánh giá. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:1-2’ 3.2. Hướng dẫn: 8-10’ a, Nhận xét: - Đọc truyện: Bài văn bị điểm không. - GV đọc diễn cảm toàn bài. + Ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không trong truyện? - GV thống nhất: a, Giờ làm bài: Nộp giấy trắng. b, Giờ trả bài: im lặng mãi mới nói. c, Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi. + Theo em, mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì? + Các hành động nói trên được kể theo trình tự nào? + Khi kể hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? - GV: Hành động tiêu biểu của nhân vật là hành động quan trọng nhất trong một chuỗi hành động của nhân vật. b, Ghi nhớ: 1-2’ c, Luyện tập: 15-17’ - Gắn bảng phụ, giúp HS hiểu rõ yêu cầu: + Điền tên Sẻ, Chích vào chỗ trống. + Sắp xếp các hành động thành một câu chuyện. + Kể lại câu chuyện đó. - GV thống nhất ý kiến, thứ tự là: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: 1-2’ - Em nhận được bài học quý nào từ câu chuyện trên? - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. - 2 HS trả lời. - 2 HS đọc tiếp nối toàn truyện. - HS trao đổi trong nhóm, nêu kết quả. + Tình yêu với cha, tính cách trung thực của cậu bé. + Hành động xảy ra trước kể trước, hành động xảy ra sau kể sau. + Chỉ kể các hành động tiêu biểu của nhân vật. - 3 HS nêu ghi nhớ sgk. - 1 HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm. - HS trao đổi trong nhóm, làm vào VBT. - 1 HS lên bảng. - 1 - 2 HS kể lại câu chuyện. - HS nêu - HS nghe ____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020 TIẾT 1: TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - So sánh được các số có nhiều chữ số; Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; - Rèn kĩ năng so sánh thành thạo các số tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1, Kiểm tra bài cũ : 2-3’ - GV viết bảng: 123 456; 15 763 17 536; 57 163 - Nhận xét đánh giá. 2, Dạy bài mới : 30-32’ 2.1, Giới thiệu bài: 1-2’ 2.2, Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số. a, So sánh 99 578 và 100 000 - GV viết bảng: 99 578 ..... 100 000 - Yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm và giải thích tại sao? - GV nhấn mạnh vào dấu hiệu dễ nhận biết: căn cứ vào số chữ số. b, So sánh các số có số các chữ số bằng nhau Số: 693 251 và 693 500 - So sánh hai số trên. - Khi so sánh các số có số các chữ số bằng nhau ta so sánh như thế nào? 2.3, Luyện tập Bài 1: , = ? - Nhắc nhở Hs lưu ý khi
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.doc