Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm 2021 (Bản mới)
Tập đọc
PPCT Tiết 3: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt).
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn.
- Yêu thương,có tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu
* KNS ;
- Thể hiện sự thông cảm.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm 2021 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2 Thứ / Ngày Tiết Môn học PPCT Tên bài học Ghi chú ( Tích hợp + Giảm tải) 1 Chào cờ 2 Chào cờ tuần 2 Thứ hai 2 Tập đọc 3 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) TH: KNS 27/9 3 Toán 5 Các số có sáu chữ số (tr8) 4 Lịch sử 1 Môn Lịch sử và Địa lí Thứ ba 28/9 1 Chính tả 2 Nghe viết: Cháu nghe câu chuyện của bà Nhớ -viết: Truyện cổ nước mình Ghép nội dung 1 tiết. GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. 2 Toán 6 Hàng và lớp (tr11) 3 TLV 2 Kể lại hành động của nhân vật 4 Mỹ thuật 1+2 Những mảng màu thú vị Thứ tư 29/9 1 Tập đọc 4 Truyện cổ nước mình HS tự học thuộc lòng ở nhà. 2 Toán 7 So sánh các số có nhiều chữ số (tr12) 3 Âm nhạc 1 Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3 Chỉ ôn tập 2 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3 Chỉ ôn tập 2 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3 4 Thể dục 1 GT chương tình tổ chức lớp - Trò chơi "Chuyển bóng tiếp sức" Thư năm 30/9 1 LT&C 3 MRVT: Nhân hậu - Đoàn kết Không làm bài tập 4 2 Toán 8 Triệu và lớp triệu (tr13) 3 Tiếng Anh 3 ................ 4 Tiếng Anh 4 ................. 1 TLV 4 Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện Thứ sáu 1/10 2 Khoa học 2 Trao đổi chất ở người + Trao đổi chất ở người (TT) Bài 2, 3 Thực hiện trong 1 tiết. Không thực hiện trò chơi "Cuộc hành trình đến hành tinh khác" TH: MT 3 LT&C 4 Dấu hai chấm 4 SHTT 2 Sinh hoạt tuần 2 Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tập đọc PPCT Tiết 3: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt). I. Yêu cầu cần đạt: - HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn. - Yêu thương,có tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu * KNS ; - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. IV.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài - 2 HS thực hiện 2. Khám phá: (7) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: dõng dạc, oai phong * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,.... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - HS chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ + Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo + Đoạn 3: Còn lại - HS đọc theo nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - 1 HS đọc cả bài (M4) Tìm hiểu bài: (8P) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài + Trận địa mai phục của bạn nhện đáng sợ như thế nào? + Chúng giăng trận địa như vậy để làm gì? => Nội dung đoạn 1? + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải? + Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào? => Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? => Nêu nội dung chính của đoạn? + Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu Sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? + Nêu nội dung bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá...... + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà Trò trả nợ. * Cảnh mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. + Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong + Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách + Phân tích theo cách so sánh và đe doạ chúng. + Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối. * Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. + Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ chăng lối. * Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. + Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp .... * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực kẻ yếu. - HS ghi lại ý nghĩa của bài 3. Thực hành: Luyện đọc diễn cảm(5p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được giọng điệu oai phong và hành động mạnh mẽ của Dế Mèn * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - GV đọc mẫu nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì từ Dế Mèn? - GV giáo dục HS học tập Phẩm chất bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) + Luyện đọc cá nhân + Vài học sinh thi đọc trước lớp. - Bình bạn đọc hay. - HS nêu - VN tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài Toán PPCT Tiết 5: Các số có sáu chữ số. Số tiết: 1 I. Yêu cầu cần đạt: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số - Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan - HS có Phẩm chất học tập tích cực. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2 - HS: Sách, bút III. Các hoạt động dạy - học; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1p) - GV giới thiệu vào bài - HS hát 2. Hình thành kiến thức:(10p) * Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - GV đọc số: 1 đơn vị 1 chục 1 trăm + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị hàng lớn hơn tiếp liền? - GV đọc số: 10 trăm 10 nghìn 10 chục nghìn - GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - Gv ghi kết quả xuống dưới. - GV chốt lại cách đọc, viết - HS viết số: 1 10 100 + 10 đơn vị - HS viết : 1000 -> Một nghìn 10 000 100 000 -> Một trăm nghìn - HS lắng nghe - HS nêu giá trị của các hàng và viết số rồi đọc số 3. HĐ thực hành (8p) * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập * Cách tiến hành Bài 1: Viết theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV chiếu bảng phụ lên và hướng dẫn HS phân tích bảng, HD cách làm. * Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện - GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số Bài 2: Viết theo mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân - Chữa bài nhận xét. Bài 3: Đọc các số tương ứng. - Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4a,b Viết các số sau. - GV đọc từng số cho hs viết vào bảng con. - Củng cố cách viết số 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân –Lớp - Hs nêu yêu cầu của bài - HS thực hiện cá nhân - Chia sẻ trước lớp - 1 hs đọc đề bài. Cá nhân – Lớp - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp Cá nhân – Lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cách đọc: 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. (......) Cá nhân - Lớp - HS viết cá nhân -Thống nhất đáp án: a) 63 115 b) 723 936 (....) - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số Lịch sử PPCT Tiết 2: Làm quen với bản đồ I. Yêu cầu cần đạt: - HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ - Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. - Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ - HS tích cực tham gia các hoạt động học tập - Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * GDQPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính - HS: Vở, sách GK,... III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) + Nêu cách để học tốt môn Lịch sử - Địa lí? - GV chốt ý và giới thiệu bài HS nêu. 2. Bài mới: (18p) * Mục tiêu: - HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ - Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. - Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ * Cách tiến hành HĐ 1: Tìm hiểu về bản đồ. - GV treo một số bản đồ đã chuẩn bị, trong đó có bản đồ hành chính VN và khẳng định chủ quyền 2 quần đảo HS và TS - Yêu cầu đọc thông tin SGK và cho biết: + Bản đồ là gì? + Các bước vẽ bản đồ? à GV kết luận lại nội dung các câu hỏi - HD quan sát H1 và H2 (SGK). HĐ 2: Một số yếu tố của bản đồ. - Yêu cầu làm việc cá nhân, tìm hiểu về các yếu tố của bản đồ, nêu ý nghĩa của từng yếu tố. - Yêu cầu thực hành trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN - GV kết luận, chốt kiến thức. 3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân – Lớp - Quan sát và nêu tên bản đồ - HS làm việc cá nhân + Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. + Chụp ảnh bằng máy bay hay vệ tinh – Nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện – Tính toán khoảng cách thự tế, thu nhỏ lại chính xác theo tỉ lệ - Lựa chọn kí hiệu và thể hiện trên bản đồ. - HS quan sát chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn. - HS nêu Cá nhân – Lớp - HS thực hành và chia sẻ lớp: + Tên bản đồ + Phương hướng + Tỉ lệ + Kí hiệu - HS thực hành nêu các yếu tố của bản đồ trên bản đồ này - HS lắng nghe - VN thực hành xác định các yếu tố của bản đồ - Tìm hiểu thêm về lược đồ và so sánh xem bản đồ và lược đồ có gì giống và khác nhau Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 CHÍNH TẢ PPCT Tiết 2: Cháu nghe câu chuyện của bà Truyện cổ nước mình I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr. - Viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày các dòng thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1p) - GV dẫn vào bài mới - HS hát 2. Viết bài chính tả: Tự viết ở nhà * Mục tiêu: Viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức. * Cách tiến hành - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - HS viết bài vào vở chính tả 3Thực hành. Làm bài tập chính tả: (15p) * Mục tiêu: - Giúp HS phân biệt được tr/ch - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân-Chia sẻ trước lớp Bài 2 (trang 27): Điền vào chỗ trống ch/tr - Yêu cầu HS nêu đề bài - Nhận xét. Bài 2a (trang 38): Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS nêu - Làm việc cá nhân Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, chí, chiến, Tre - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Làm bài cá nhân – Chia sẻ Lớp Đáp án : gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh diều - 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh. - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr - Viết và trình bày đoạn văn ở BT 2a cho đẹp TOÁN PPCT Tiết 6: HÀNG VÀ LỚP I. Yêu cầu cần đạt: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số . - Biết viết số thành tổng theo hàng. - Vận dụng làm được các bài tập liên quan - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: SGk, bút III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (1p) - GV dẫn vào bài - HS hát 2. Hình thành kiến thức (7p) * Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn * Cách tiến hành - Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? * Gv giới thiệu: + Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành lớp đơn vị. + Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. + Gv viết số 321 vào cột số - Yêu cầu hs viết từng chữ số vào cột ghi hàng. +Tiến hành tương tự với các số: 654 000; 654 321. - Chốt lại các hàng và lớp + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - Hs nêu lại - HS đọc số - 1 hs lên bảng viết từng chữ số trong số 321 vào cột ghi hàng. - Hs đọc thứ tự các hàng. 3. Hoạt động Thực hành:(10p) * Mục tiêu: - HS nhận biết vị trí, giá trị của từng chữ số trong các số. - Tách được số thành tổng * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. - Gọi hs nối tiếp điền và nêu kết quả. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc viết số theo hàng và lớp Bài 2: Đọc các số nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 7. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài. - Gv nhận xét. - Gv chữa bài, nhận xét. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân – Lớp. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp lên bảng viết các chữ số của từng số vào các hàng và đọc kết quả. Cá nhân – Lớp - Hs đọc đề bài. - Chơi trò chơi Chuyền điện. - Hs nối tiếp đọc số và nêu giá trị của chữ số: * Đáp án: 46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy. Giá trị của chữ số 3 là: 300 56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai. Giá trị của chữ số 3 là: 30 (.....) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS làm vào vở - Trao đổi vở thống nhất kết quả * Đáp án: 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60 ( ) - HS làm cá nhân vào vở Tự học – Báo cáo kết quả - Ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải TẬP LÀM VĂN PPCT Tiết 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Biết dựa và tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện - HS tích cực, tự giác làm việc II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động Giờ làm bài: Giờ trả bài: . Lúc ra về: .. ......................................... - HS: SGK, Sách Truyện đọc 4 III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(2p) + Tính cách nhân vật trong truyện được thể hiện qua điều gì? - GV kết nối - dẫn vào bài mới + Thể hiện qua lời nói và hành động của nhân vật đó 2. Khám phá (7p) * Mục tiêu: Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 4- Lớp a. Nhận xét - Đọc chuyện "Bài văn bị điểm không" và yêu cầu 1. - Tổ chức cho hs đọc bài cá nhân. - + Ghi vắn tắt hành động và ý nghĩa của hành động + Các hành động kể theo thứ tự nào? b. Ghi nhớ: - GV chốt lại nội dung - 1 hs đọc đề bài. - Hs đọc bài cá nhân. - Đọc diễn cảm bài văn. - HS làm bài cá nhân và nêu kết quả. Hành đông của cậu bé Ý nghĩa của hành đông Giờ làm bài: nộp giấy trắng Cậu bé trung thực... Giờ trả bài: làm thinh khi cô hỏi Cậu rất buồn.... Lúc ra về: cúi đầu, khóc Tâm trạng buồn vì nhớ ba + Thứ tự kể hành động : hành động xảy ra trước kể trước, hành động xảy ra sau kể sau. - 2 HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành (10p) * Mục tiêu: Biết dựa và tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Điền tên Sẻ và Chích vào chỗ trống. - Sắp xếp các hành động đã cho thành một nhân vật. - Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại theo dàn ý. + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) - Hs đọc đề bài. - Hs trao đổi theo cặp, điền tên chim sẻ, chim chích; sắp xếp các hành động phù hợp với từng nhân vật. - Thứ tự: 1-5-2-4-7-3-6-8-9. - Hs kể chuyện theo dàn ý. + Cần phải biết quan tâm, chia sẻ với những người bạn - Kể lại câu chuyện Sẻ và Chích cho người thân nghe - Sưu tầm và kể các câu chuyện về tình bạn KĨ THUẬT PPCT Tiết 1+2: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một số sản phẩm cắt, khâu, thêu - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2p) -Nêu yêu cầu của môn học - HS hát bài hát khởi động: 2.Khám phá: (20p) * Mục tiêu: - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. * Cách tiến hành: HĐ 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) Vải: Cho học sinh đọc nội dung (a) và quan sát màu sắc, độ dày của một số mẫu vải.. b) Chỉ: Cho HS đọc nội dung b, kết hợp quan sát, nêu đặc điểm của chỉ - GV kết luận, lưu ý HS khi khâu chúng ta nên chọn chỉ giống với màu vải để đường khâu không bị lộ. HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo, kim - Cho học sinh so sánh sự giống và khác nhau của kéo cắt vải và cắt chỉ - Hướng dẫn cách cầm kéo cắt vải - Yêu cầu HS mở bộ đồ dùng kĩ thuật , quan sát kim + Mô tả đặc điểm của kim + Lưu ý an toàn khi sử dụng kim. - GV chốt ý, chuyển hoạt động - GV chốt ý, nhắc nhỏ HS khi sử dụng kim cần chú ý không để kim vương vãi, đâm vào tay. HĐ 3: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét một số vật liệu, dụng cụ khác. - GV yêu cầu nêu một số dụng cụ khâu, thêu khác 3.Thực hành: - Hướng dẫn học sinh quan sát H. 5 - SGK để nêu cách cắt vải, xâu chỉ vào kim và cách vê nút chỉ và thực hành tại nhà. - Lưu ý an toàn khi sử dùng kim. 4. Hoạt động vận dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân - HS đọc, quan sát mẫu vải - Đưa ra nhận xét về màu sắc, độ dày của các loại vải khác nhau, các loại chỉ khác nhau - HS lắng nghe - HS quan sát 2 loại kéo, phát hiện ra điềm giống và khác nhau, chia sẻ trước lớp. - HS quan sát hướng dẫn Cá nhân – Lớp - HS nối tiếp nêu - HS quan sát và nêu. - Nhận xét, bổ sung. - VN thực hành thao tác cắt vải, chỉ vào kim và cách vê nút chỉ - Sưu tầm một số mẫu vải hay dùng trong may mặc Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC PPCT Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 - SGK (phóng to) - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + 1 em đọc bài:“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu + Nêu nội dung đoạn trích - GV dẫn vào bài mới + 1 HS đọc + HS nêu nội dung . . . 2. Luyện đọc: Luyện đọc ở nhà (5p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nhịp tốt các câu thơ lục bát * Cách tiến hành: - GV đọc toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, mang cảm hứng ngợi ca, tự hào. - Cả lớp đọc thầm - Luyện đọc cá nhân. 3.Tìm hiểu bài: (10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ (trả lời được các câu hỏi cuối bài) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - Chia sẻ trước lớp - GV nêu yêu cầu + Vì sao tác giải yêu truyện cổ nước nhà ? + Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa” như thế nào? * Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra tuyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc của ông cha từ bao đời nay + Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện cổ nào, Chi tiết nào cho em biết điều đó ? + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện đó ? + Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? Nêu ý nghĩa của truyện đó ? + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? + Qua bài thơ trên tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS tự làm trả lời các câu hỏi + Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa.có những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta + Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm quý báu - Lắng nghe + Gợi cho em nhớ tới truyện cổ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị dấu người thơm. Đẽo cày theo ý người ta + HS tự nêu theo ý mình + Mỗi HS nói về một truyện và nêu ý nghĩa . + Là lời ông cha răn dạy con cháu dời sau hãy sống nhân hậu, độ lượng và công bằng, chăm chỉ, tự tin. * Nội dung: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước, đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu, độ lượng, công bằng. - HS ghi lại nội dung bài - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em học được điều gì qua các câu chuyện cổ? 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - HS nêu theo ý hiểu - Sưu tầm và kể lại một vài câu chuyên cổ tích Việt Nam mà em thích TOÁN PPCT Tiết 7: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt: - So sánh được các số có nhiều chữ số . - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn chữ số. - Củng cố kĩ năng so sánh số tự nhiên có nhiều chữ số - Học tập tích cực, tính toán chính xác * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, vở,... III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (2p) - GV nhận xét chung - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới - Trò chơi: Truyền điện + Nội dung: hàng và lớp của các số có nhiều chữ số 2. Hình thành kiến thức (10p) * Mục tiêu: : Biết cách so sánh các số có nhiều chữ số * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp VD 1: So sánh 99 578 và 100 000 - Gv viết số lên bảng. - Yêu cầu hs viết dấu > ; < ; = thích hợp và giải thích tại sao. - Yêu cầu lấy VD VD 2: So sánh : 693 251 và 693 500 - Vì sao em điền dấu < ? - GV chốt lại 2 quy tắc so sánh - Hs theo dõi. - Hs so sánh : 99 578 < 100 000 và nêu cách so sánh của mình *Cách so sánh: Căn cứ vào số các chữ số: Số nào có số các chữ số ít hơn thì số đó bé hơn và ngược lại - HS lấy VD và so sánh - Hs so sánh: 693 251 < 693 500 và nêu cách so sánh: *Cách so sánh: Khi so sánh hai số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ hàng cao nhất tới hàng thấp nhất. - HS lấy VD và so sánh 3. HĐ thực hành (10p) * Mục tiêu: Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các số có nhiều chữ số * Cách tiến hành: Bài 1: Điền dấu > , < , = - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau. + Nêu cách tìm số lớn nhất? - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. + Muốn xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn em phải làm ntn? - Chữa bài, nhận xét, chốt cách làm 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân – Lớp - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả - Giải thích cách làm 9999 < 10 000 ; 653 211 = 653 211 99 999 < 100 000 ; 43 256 < 432 510 726 585> 557 652; 845 713 < 854 713 Cá nhân – Lớp - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu cách làm. - Hs làm bài vào vở * Đáp án: Số lớn nhất trong các số đã cho là số: 902011. Cá nhân – Lớp + Cần so sánh các số. - Cá nhân – Chia sẻ kết quả: Thứ tự các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 2 467 < 28 092 < 932 018 < 943 567 - HS làm cá nhân vào vở Tự học – Báo cáo kết quả với GV - Ghi nhớ cách so sánh các số có nhiều chữ số - VN thực hành tìm và giải các bài tập liên quan đến so sánh các số nhiều chữ số THỂ DỤC PPCT Tiết 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP TRÒ CHƠI "CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC" I. Mục tiêu: - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4. Yêu cầu HS biết được nội dung cơ bản của chương trình và có Phẩm chất học tập đúng. - Một số quy định về nội dung, nội quy yêu cầu tập luyện. Yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ học. - Trò chơi "Chuyền bóng tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi đúng luật - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Đvận tại chỗ vỗ tay - Trò chơi: Tìm người chỉ huy 1-2p 1-2p 2-3p X X X X X X X X X X X X X X X X r II.PHẦN CƠ BẢN a. Giới thiệu chương trình – Nội quy tập luyện - GV giới thiệu chương trình môn TD lớp 4 - Nêu yêu cầu tập luyện - Phân công cán sự, biên chế tổ tập luyện b) Trò chơi"Chuyền bóng tiếp sức" - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một số HS chơi thử, sau đó cả lớp cùng chơi. 10-15p 5- 7p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X X X X X X r III.PHẦN KẾT THÚC - Tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. 2- 3p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU PPCT Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). - HS biết vận dụng từ ngữ trong đặt câu, viết câu - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1p) - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới - HS hát 2. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các từ ngữ: - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt câu hoặc giải nghĩa một trong các từ mà các em tìm được Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại,...Hãy cho biết. + Giải nghĩa từ. + Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù hợp. - Gv nhận xét, chữa bài. + Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa của tiếng trong từ Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức và nội dung của câu 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Nhóm 6- Lớp - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp Thể hiện lòng nhân hậu... Trái nghĩa với Nhân hậu hoặc... Thể hiện tinh thần đùm bọc... Trái nghĩa với Đùm bọc hoặc... Lòng thương người, nhân ái, nhân đức,... Độc ác, tàn ác, tàn bạo, hung tàn,... Cưu mang, che chở, đỡ đần,... ức hiếp, hiếp đáp, bắt nạt, doạ nạt,... Cá nhân – Lớp - HS cùng giải nghĩa từ - Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá nhân. "nhân" có nghĩa là người. "nhân" có nghĩa là lòng thương người Nhân dân, nhân loại, công nhân, nhân tài. Nhân hậu, nhân đức, nhân ái, nhân từ. - HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân văn,... - HS nối tiếp nói câu - Viết câu vào vở VD: Nhân dân ta có long nồng nàn yêu nước. Bố em là công nhân. Bà em rất nhân hậu. Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. - Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng - Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT 4 TOÁN PPCT Tiết 8: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu . - Biết viết các số đến lớp triệu . - Rèn kĩ năng đọc, viết các số đến lớp triệu - Tính chính xác, cẩn thận. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 2) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - GV dẫn vào bài mới Trò chơi: Truyền điện + Nội dung: So sánh các số nhiều chữ số 3 . Hoạt động Hình thành KT:(8 p) * Mục tiêu: Nhận biết cấu tạo của lớp triệu * Cách tiến hành: - Gv viết số : 653 7
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_nam_2021_ban_moi.doc