Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG ( tr.138)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Giúp HS ôn tập kiến thức về các phép tính với PS
- Thực hiện được các phép tính với PS
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
2. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
3. Phẩm chất
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, thiết bị di động
- HS: Vở BT, bút, máy tính, thiết bị học trực tuyến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Ngày soạn:3/1/2022 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG ( tr.138) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Giúp HS ôn tập kiến thức về các phép tính với PS - Thực hiện được các phép tính với PS - Vận dụng giải các bài toán liên quan 2. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, thiết bị di động - HS: Vở BT, bút, máy tính, thiết bị học trực tuyến III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành Bài 1: Trong các phép tính sau, phép tính nào làm đúng? - GV nhận xét, chốt đáp án. - Yêu cầu HS chữa lại cho đúng các phần bài làm sai Bài 3a, c (HS năng khiếu làm cả bài) - GV chốt đáp án. - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức với phân số. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính toán thành thạo Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Bài 2 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Lưu ý HS rút gọn kết quả tính tới PS tối giản 3. HĐ ứng dụng 4. HĐ sáng tạo Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp Đáp án a). Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số ta không được lấy tử số cộng với tử số, mẫu số cộng với mẫu số mà phài quy đồng mẫu số các phân số, ... b). Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu số ta không thể lấy tử số trừ tử số, mẫu số trừ mẫu số mà phải quy đồng mẫu số rồi ... c). Đúng. Thực hiện đúng quy tắc nhân hai phân số. d). Sai. Vì khi thực hiện chia cho phân số ta phải lấy phân số bị chia nhân với phân số đảo ngược của số chia nhưng bài lại lấy phân số đảo ngược của phân số bị chia nhân với phân số chia. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: a) c) Bài giải Số phần bể đã có nước là: + = (bể) Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1 - = (bể) Đáp số: bể - Làm vảo vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2: c Bài 5: Bài giải Lần sau lấy ra số ki – lô – gam cà phê là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Trong kho còn lại số ki – lô – gam cà phê là: 23 450 – (2710 + 5420) = 15 320 (kg) Đ/s: 15 320 kg cà phê - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải Tiết 2: TẬP ĐỌC KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. Học thuộc lòng một số câu thơ mình thích 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, thiết bị di động - HS: Vở BT, bút, máy tính, thiết bị học trực tuyến III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Đọc lại bài Tập đọc: Hoa học trò? + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”? + Màu hoa phượng đổi thế nào theo thời gian? - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + 1 HS đọc + Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. + Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. 2. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện tình yêu tha thiết của người mẹ dành cho con Nhấn giọng các từ ngữ: giã gạo, nóng hổi, nhấp nhô, ngủ ngoan a –kay,... - GV chốt vị trí các đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đ 1: Từ đầu..... lún sân + Đ 2: Đoạn còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (em cu Tai, lưng đưa nôi, a-kay, Ka-lưi ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. + Em hiểu thế nào là“những em bé lớn lên trên lưng mẹ”? + Người mẹ đã làm những công việc gì? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào? + Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẻ đối với con? - Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. - Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ dành cho con và lòng biết ơn mẹ * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường địu con trên lưng. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, vì vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng mẹ. - Người mẹ làm rất nhiều việc: + Nuôi con khôn lớn. + Giã gạo nuôi bộ đội. + Tỉa bắp trên nương - Những việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc. - Tình yêu của mẹ với con: + Lung đưa nôi và tim hát thành lời. + Mẹ thương A Kay + Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng. - Niềm hy vong của mẹ: + Mai sai con lớn vung chày lún sân. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc - Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại lớp - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Giáo KNS: Người mẹ Tà-ôi trong kháng chiến chống Mĩ đã vừa nuôi con, vừa giã gạo nuôi bộ đội, góp phần vào chiến thắng chung của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. Còn ngày nay, các em sẽ làm gì để cống hiến sức mình cho Tổ quốc? 5. Hoạt động sáng tạo - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển: + Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng một số câu thơ mình thích tại lớp - HS nêu - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó Ngày soạn: 4/1/2022 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2022 Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (tr.139) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về phân số - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. 2. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, thiết bị di động - HS: Vở BT, bút, máy tính, thiết bị học trực tuyến III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành Bài 1: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Lưu ý HS khi rút gọn phải rút gọn kết quả tới phân số tối giản *KL: Củng cố cách rút gọn phân số. Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV nhận xét, chốt đáp án. - Củng cố cách giải bài toán tìm phân số của một số. Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gợi ý HS (nếu cần): + Muốn tìm quãng đường còn lại trước hết em phải làm gì? + Làm thế nào để tính độ dài quãng đường đã đi? - GV nhận xét, chốt đáp án. * KL: Củng cố cách giải bài toán tìm phân số của một số. * Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách giải bài toán có lời văn Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 3. Hoạt động ứng dụng 4. Hoạt động sáng tạo - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: a) là các phân số tối giản. b) Các phân số bằng nhau là: Cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: a) 3 tổ chiếm số phần HS của lớp là : 3 : 4 = (số học sinh) b) 3 tổ có số HS là : 32 x= 24 (học sinh) Đ/s : a) lớp b) 24 học sinh HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Tính độ dài quãng đường đã đi + Tính của 15km Bài giải Quãng đường anh Hải đã đi dài là : 15 x =10 (km) Quãng đường anh Hải còn phải đi là: 15 – 10 = 5 (km) Đáp số: 5km - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32 850 x =10 950 (l) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 32 850 + 10 950 + 56 200 = 100 000 (l) Đáp số: 100 000 l xăng - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); - Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). 2. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, thiết bị di động - HS: Vở BT, bút, máy tính, thiết bị học trực tuyến III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV dẫn vào bài học - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung BT1. - GV nhận xét và chốt lại (GV đưa bảng viết tóm tắt lên bảng lớp). Bài tập 2: Chọn một loài hoa hoặc một thứ quả mà em thích. Sau đó viết một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả em đã chọn 3. HĐ ứng dụng 4. HĐ sáng tạo Nhóm 4 – Lớp - HS thảo luận nhóm đọc 2 đoạn văn. Hoa sầu đâu. Quả cà chua. Đáp án: a) Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng) - Cách miêu tả: tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có cái đẹp của cả chùm. - Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng biện pháp so sánh - Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả “Bao nhiêu thứ đó men gì”. b) Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú) - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. - Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh, nhân hoá thú vị - HS làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp - HS chữa cách dùng từ, đặt câu cho bạn VD: Tả quả khế Khi những bông hoa tím rời cành, trôi theo dòng nước là lúc những quả khế non chào đời. Quả lúc đầu xanh vàng, nhỏ nhắn, e ấp giữa tán lá. Quả khế lớn dần, chuyển sang màu xanh đậm nhưng các múi vẫn còn khô, ăn vào hơi chát chát. Rồi thời gian dần trôi, nghoảnh đi nghoảnh lại đã thấy những chùm khế vàng mọng lủng lẳng trong vòm cây như những chiếc đèn lồng. Cắn một miếng, nước chan hoà, vị ngọt mát thấm vào cổ họng. Ôi, ngon làm sao! - Chữa lại những lỗi trong đoạn văn - Sử dụng biện pháp nghệ thuật vào đoạn văn miêu tả Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết. - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, thiết bị di động - HS: Vở BT, bút, máy tính, thiết bị học trực tuyến III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động - Dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành Bài tập 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của BT 1. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Cho HS học thuộc lòng những câu tục ngữ và đọc thi. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 tìm, hiểu và thuộc được một số câu thành ngữ, tục ngữ đơn giản, HS M3+ M4 tìm thêm một số câu TN, tục ngữ khác cùng chủ điểm Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - Chọn một câu tục ngữ trong số các câu đã cho và tìm ra những trường hợp nào người ta sử dụng câu tục ngữ đó. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét, khen/ động viên. *Lưu ý: HS M1+M2 chọn được các câu thành ngữ, tục ngữ đã cho. HS M3+M4 tìm ra được những trường hợp sử dụng câu tục ngữ đó. Bài tập 3: Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ - Gọi HS đọc yêu cầu BT3 - GV nhận xét và chốt đáp án. Bài tập 4: Đặt câu với từ em tìm được ở bài tập 3. . 3. HĐ ứng dụng 4. HĐ sáng tạo Cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: * Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài: - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Cái nết đánh chết cái đẹp. * Hình thức thường thống nhất với nội dung: - Người thanh tiếng nói cũng thanh . - Trông mặt mà bắt hình dong - HS học nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. Cá nhân – Lớp - HS suy nghĩ, tìm các trường hợp có thể sử dung các câu tục ngữ. - Một số HS nêu các trường hợp. - Lớp nhận xét. Nhóm 4 - Lớp Đáp án: + Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, không tả xiết Cá nhân – Lớp VD: Phong cảnh nơi nay đẹp tuyệt vời. Bức tranh đẹp mê hồn. - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm - Tìm thêm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về cái đẹp Tiết 5: Khoa học ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng minh điều đó. 2. Năng lực: - Nêu VD để chứng minh mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau. 3. Phẩm chất: Tích cực trong giờ học. - Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, thiết bị di động - HS: Vở BT, bút, máy tính, thiết bị học trực tuyến III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức : Ht tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên kiểm tra nội dung bài tiết trước: + Bóng tối xuất hiện ở đâu? khi nào ? Có thể làm cho bóng của vật thay đổi bằng cách nào ? + Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. 3. Bài mới (32 phút): Hoạt động của gio viên Hoạt động của học sinh - GV kiểm tra việc chuẩn bị cây của HS. - GV: Để hiểu được vai trò của ánh sáng đối với thực vật, về nhà các em đã gieo cây theo hướng dẫn. Sau đây chúng ta cùng phân tích, nghiên cứu để tìm xem ánh sáng cần cho thực vật như thế nào ? Nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài thực vật ra sao ? - GV ghi đầu bài lên bảng. - HS nghe. - HS ghi bài vào vở. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. - Yêu cầu : các nhóm đổi cây cho nhau để đảm bảo nhóm nào cũng có cây gieo hạt và cây trồng. Cho các nhóm quan sát và trả lời câu hỏi: + Em có nhận xét gì về cách mọc của cây đậu ? + Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển như thế nào ? + Cây sống nơi thiếu ánh sáng sẽ ra sao? + Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng ? - Gọi HS trình bày ý kiến. - Nhận xét kết quả thảo luận của từng nhóm. *Ánh sáng rất cần cho sự sống của thực vật. Ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, hô hấp, sinh sản, . Không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 / 94 SGK và hỏi: Tại sao những bông hoa này lại có tên là hoa hướng dương ? - HS thảo luận nhóm 4, quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi ra giấy. + Các cây đậu khi mọc đều hướng về phía có ánh sáng. Thân cây nghiêng hẳn về phía có ánh sáng. +Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển bình thường, lá xanh thẫm, tươi. + Cây sống nơi thiếu ánh sáng bị héo lá, úa vàng, bị chết. + Không có ánh sáng, thực vật sẽ không quang hợp được và sẽ bị chết. - HS nghe. + Vì khi nở hoa quay về phía Mặt trời. - GV giới thiệu : cây xanh không thể thiếu ánh sáng Mặt trời nhưng có phải mỗi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh yếu như nhau không ? Các em cùng tìm hiểu qua hoạt động 2. - Cho HS hoạt động nhóm. - Gv treo câu hỏi lên bảng: + Tại sao một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng, thảo nguyên, được chiếu sáng nhiều ? Trong khi đó lại có một số loài cây sống được trong rừng rậm, hang động ? + Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng ? - GV gọi đại diện HS trình bày, yêu cầu mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét câu trả lời của HS. - GV kết luận: Mặt trời đem lại sự sống cho thực vật, thực vật lại cung cấp thức ăn, không khí sạch cho động vật và con người. Nhưng mỗi loài thực vật lại có nhu cầu ánh sáng mạnh, yếu, ít nhiều khác nhau. Vì vậy có những loài cây chỉ sống ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng, thảo nguyên thoáng đãng đầy đủ ánh sáng, đó là những cây ưa ánh sáng như: cây gỗ tếch, phi lao, bồ đề, xà cừ, bạch đàn và các cây nông nghiệp. Một số loài cây khác ưa sống nơi ít ánh sáng nên có thể sống được trong hang động. Một số loài cây lại không thích hợp với ánh sáng mạnh nên cần được che bớt nhờ bóng của cây khác như : Cây dọc, một số loài hoa, vạn liên thanh, các loại thuộc họ gừng, họ cà phê, - HS nghe. - HS thảo luận nhóm, trao đổi, trả lời các câu hỏi và ghi câu trả lời ra giấy. + Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây khác nhau. Có những loài cây có nhu cầu ánh sáng mạnh, nhiều nên chúng chỉ sống được ở nơi rừng thưa, cánh đồng, thảo nguyên, Nếu sống ở nơi ít ánh sáng chúng sẽ không phát triển được hoặc sẽ chết. Ngược lại, có những loài cây cần ít ánh sáng, ánh sáng yếu nên chúng sống được trong rừng rậm hay hang động. + Các cây cần nhiều ánh sáng: cây ăn quả, cây lúa, cây ngô, cây đậu, đỗ, cây lấy gỗ, + Các cây cần ít ánh sáng: cây vạn liên thanh, cây gừng, giềng, rong, một số loài cỏ, cây lá lốt, - HS đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV giảng: Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây, ngưòi ta đã ứng dụng những kiến thức khoa học đó để tìm ra những biện pháp kĩ thuật trồng trọt sao cho cây vừa được chiếu sáng thích hợp và đem lại hiệu quả năng suất cao. Em hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật mà cho thu hoạch cao? - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có kinh nghiệm và hiểu biết 4. Củng cố : Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật? 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học. - HS nghe và trao đổi theo cặp. - HS trình bày: + Khi trồng cây ăn quả cần được chiếu nhiều ánh sáng, người ta chú ý đến khoảng cách giữa các cây vừa đủ để cho cây đủ ánh sáng. Phía dưới tán cây có thể trồng các cây: gừng, riềng, lá lốt, ngải cứu là những cây cần ít ánh sáng. + Ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của cây cao su và cây cà phê, người ta có thể trồng cây cà phê dưới rừng cao su mà vẫn không ảnh hưởng gì đến năng suất. + Trồng cây đậu tương cùng với ngô trên cùng một thửa ruộng. + Trồng họ cây khoai môn dưới bóng cây chuối Ngày soạn: 5/1/2022 Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2022 Tiết 1: TOÁN GIỚI THIỆU HÌNH THOI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được một số đặc điểm của hình thoi - Nhận diện được hình thoi, thực hành phát hiện đặc điểm của hai đường chéo trong hình thoi 2. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, thiết bị di động - HS: Vở BT, bút, máy tính, thiết bị học trực tuyến III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức mới: a.Giới thiệu hình thoi - Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành một hình vuông. GV cũng làm tương tự với đồ dùng của mình. - Yêu cầu HS dùng mô hình của mình vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ theo đường nét của mô hình để có được hình vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông trên bảng. - GV xô lệch mô hình của mình để thành hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo. - Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi là hình thoi. - Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp. - Yêu cầu HS quan sát hình đường viền trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình thoi có trong đường diềm. - Yêu cầu lấy VD về ứng dụng của hình thoi vào các vật trong thực tế - Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì? b. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi - Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi để giúp HS tìm được các đặc điểm của hình thoi: + Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi ABCD. + Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh của hình thoi. + Độ dài của các cạnh hình thoi như thế nào so với nhau? - Kết luận về đặc điểm của hình thoi: Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. - HS cả lớp thực hành lắp ghép hình vuông. - HS thực hành vẽ hình vuông bằng mô hình. - HS tạo mô hình hình thoi. - HS nêu: Hình thoi - HS vẽ - HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem. - HS lấy VD - Là hình thoi ABCD. - Quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Cạnh AB song song với cạnh DC. + Cạnh BC song song với cạnh AD. + HS thực hiện đo độ dài các cạnh của hình thoi. + Các cạnh của hình thoi có độ dài bằng nhau. - HS nghe và nhắc lại các kết luận về đặc điểm của hình thoi. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: - Treo bảng phụ có vẽ các hình như trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời các câu hỏi của bài. + Hình nào là hình thoi? + Hình nào là hình chữ nhật? + Các hình còn lại là hình gì? - Yêu cầu nhắc lại đặc điểm của hình thoi, hình CN, hình bình hành + Hình thoi, hình CN, hình bình hành có điểm gì chung? Bài 2: - GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và yêu cầu HS quan sát. + Nối A với C ta được đường chéo AC của hình thoi ABCD. + Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi. + Gọi điểm giao nhau của đường chéo AC và BD là O. - Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau không? - Hãy dùng thước có vạch chia mi- li- mét để kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay không. - GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4. Hoạt động ứng dụng 5. Hoạt động sáng tạo - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp Đáp án: + Hình 1, 3 là hình thoi. + Hình 2 là hình chữ nhật. + Hình 4 là hình bình hành, hình 5 là hình tứ giác - HS nối tiếp nêu. + Các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Cá nhân – Lớp - HS quan sát thao tác của GV sau đó nêu lại: + Hình thoi ABCD có hai đường chéo là AC và BD. - HS kiểm tra và trả lời: hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau. - Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - HS thực hành gấp và cắt để tạo hình thoi như SGK – Sử dụng hình thoi gấp, cắt được vào trang trí - Ghi nhớ các đặc điểm của hình thoi - Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa hình thoi, hình CN, hình bình hành, hình tứ giác Tiết 2: TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, thiết bị di động - HS: Vở BT, bút, máy tính, thiết bị học trực tuyến II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức a. Nhận xét: Bài tập 1+ 2+ 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT + Đọc lại bài Cây gạo (trang 32); + Tìm các đoạn trong bài văn nói trên; nêu nội dung chính của mỗi đoạn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - GV: Bài văn miêu tả cây cối thường có nhiều đoạn văn, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định b. Ghi nhớ: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp Đáp án: ** Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt đầu bằng chữ đầu dòng vào 1 chữ và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo: + Đoạn 1: Thời kì ra hoa. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. + Đoạn 3: Thời kì ra quả. - Lắng nghe - HS đọc nội dung phần ghi nhớ. 3. HĐ thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu BT 1. + Xác định các đoạn. + Nêu nội dung của từng đoạn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây trám trong bài Bài 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. -HD: Trước hết các em hãy xác định sẽ viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích của cây đó mang lại cho con người. - GV nhận xét và khen ngợi hs. 3. HĐ ứng dụng 4. HĐ sáng tạo Nhóm 2 - Cả lớp Đáp án: + Bài Cây trám đen có 4 đoạn: + Nội dung của mỗi đoạn: §Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. §Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. §Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám đen. §Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. Cá nhân – Lớp VD: Cây chuối dường như không bỏ đi thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được một quả chuối ngon tráng miệng do chính tay mình trồng. - Lớp nhận xét. - Chữa lại những câu văn chưa hay - Hoàn thiện các đoạn văn của phần TB trong bài văn miêu tả cây cối. Tập đọc VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: * Đọc đúng: UNICEF, Đắk - Lắk, triển lãm, sâu sắc, rõ ràng... * Hiểu: + TN: UNICEF, thẩm mỹ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ hội hoạ. + Nội dung: Cuộc thi vẽ "Em muốn sống an toàn" được thiếu nhi cả nước hưởng ứng cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn đặc biệt là an toàn giao thông và thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ. Năng lực + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm phẩy và giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. + Đọc diễn cảm toàn bài giọng vui, rõ ràng, mạch lạc, tốc độ hơi nhanh. Phẩm chất + Có ý thức về an toàn khi tham gia giao thông, yêu thích hội họa. II. Chuẩn bị - GV: Máy tính, thiết bị di động - HS: Vở BT, bút, máy tính, thiết bị học trực tuyến III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức (2’): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (3’): 2 HS HS đọc bài "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ" và nêu đại ý của bài. - HS, GV nhận xét. 3. Bài mới (30 phút): Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS quan sát tranh minh họa SGK (55), GV giới thiệu: Bản tin Vẽ cuộc sống an toàn đăng trên báo Đại đoàn kết, thông báo về tình hình thiếu nhi cả nước tham dự cuộc thi vẽ tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn. Bài đọc sẽ giúp em hiểu thế nào là một bản tin, nội dung tóm tắt của một bản tin, cách đọc một bản tin. GV ghi bảng. - HS quan sát, lắng nghe. - HS ghi bài. - Đây là bài tập đọc dưới dạng bản tin, 6 dòng đầu là nội dung đáng chú ý của bản tin. Vì vậy khi đọc bản tin, sau khi đọc tên bài, ta cần đọc phần tóm tắt này trước để nắm nhanh tin tức rồi mới đọc vào bản tin. Gọi 1 HS khá đọc mẫu. - Hỏi: Bài tập đọc này chia thành mấy đoạn? Là những đoạn nào? * Luyện đọc nối tiếp lần 1: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài, nhận xét. - Nhận xét HS đọc, ghi bảng các từ khó: UNICEF, 50 000 (u-ni-xép, năm mươi nghìn), Đắk - Lắk, triển lãm, sâu sắc, rõ ràng, - Luyện đọc câu khó: Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong câu văn khá dài: UNICEF Việt Nam và báo Thiếu niên Tiền phong/ vừa tổng kết cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề/ Em muốn sống an toàn. - Nhận xét, sửa sai cho HS. * Luyện đọc nối tiếp lần 2 - Nhận xét, sửa lỗi. - HS đọc chú giải. * Luyện đọc theo nhóm đôi (3’) - GV đến từng nhóm để quan sát. - Hết thời gian luyện đọc theo nhóm, GV nhận xét hiệu quả làm việc của các nhóm, nhắc nhở, tuyên dương. - Mời 2 nhóm lên thi đọc - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt. * GV nêu giọng đọc toàn bài và đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài giọng thông báo tin vui, rõ rang, rành mạch, tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng các từ ngữ: nâng cao, đông đảo, 4 tháng, 50 000, phong phú, tươi tắn, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ, ... - Lắng nghe - 4 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp đoạn (1 HS đọc phần tóm tắt bản tin). - HS nhận xét, nêu lên từ bạn phát âm chưa đúng, các từ khó. - 2-3 HS đọc từ khó. - 2 HS đọc. - 5 HS đọc nối tiếp đoạn. - 1 HS đọc. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Các nhóm lên đọc - HS nhận xét - Lắng nghe - HS đọc thầm đoạn 1, TL câu hỏi 1: * Đoạn 1+2 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 – thảo luận theo N2 (2 phút) trả lời các câu hỏi 1, 2 (SGK-T55). - Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? - Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? -Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? - Nội dung đoạn 1+ 2? GV: Trẻ em là đối tượng dễ bị tai nạn nhất. Cuộc thi được tổ chức nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em. Qua số lượng bài dự thi ta thấy các em đã có ý thức rất cao trong việc tự phòng tránh tai nạn cho bản t
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_chuan_kien_t.docx