Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18

Tuần 18

1. TẬP ĐỌC

Tiết 35: ÔN TẬP (tiết 1)

I/ MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã đọc (tốc độ khoảng 80 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở kì I.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 10 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17

- 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL

III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:

 

doc 19 trang xuanhoa 06/08/2022 2480
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 18
Tháng Thứ Ba– năm học: 2018 - 2019
Thứ
Ngày 
Buổi
Môn 
Tên bài dạy
HAI
24/12/2018
SÁNG
SHĐT
CHÀO CỜ
Tập đọc
Ôn tập (tiết 1)
GDNGLL
GV bộ môn
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 9
CHIỀU
Khoa học
Không khí cần cho sự cháy
Lịch sử
Kiểm tra định kì I
L-Toán
Luyện tập tổng hợp
BA
25/12/2018
SÁNG
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 3
Chính tả
Ôn tập (tiết 2)
Tin học
GV bộ môn
Tin học
GV bộ môn
CHIỀU
Địa lí
Ôn tập KT định kì cuối Kì I
Kể chuyện
Ôn tập ( tiết 3)
LT và câu
Ôn tập (tiết 4)
TƯ
26/12/2018
SÁNG
Anh văn
GV bộ môn
Anh văn
GV bộ môn
Toán
Luyện tập
Thể dục
GV bộ môn
CHIỀU
Họp
HỌP CM
NĂM
27/12/2018
SÁNG
Khoa học
Không khí cần cho sự sống
Toán
Luyện tập chung
Âm nhạc
GV bộ môn
Mĩ thuật
GV bộ môn
Tập làm văn
Ôn tập (tiết 6)
CHIỀU
Tập đọc
Ôn tập (tiết 5)
Kĩ thuật
Cắt ,khâu,thêu sản phẩm tự chọn
L- TV
Luyện đọc tập đọc từ tuần 11 đến 17
SÁU
28/12/2018
SÁNG
Anh văn
GV bộ môn
Anh văn
GV bộ môn
Toán
KT định kì I
Thể dục
GV bộ môn
CHIỀU
Tập làm văn
Ôn tập (tiết 8)
LT –câu
Ôn tập (Tiết 7)
Đạo đức
THục hành kĩ năng cuối HKI
SHL
Lần 18
Tuần 18
1. TẬP ĐỌC
Tiết 35: ÔN TẬP (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã đọc (tốc độ khoảng 80 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở kì I.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 10 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17
- 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL
III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
1/ Kiểm tra TĐ và HTL:
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
*Nhận xét,
Bài tập 2: (Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Có chí thì nên" và "Tiếng sáo diều") Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên? HS CHT
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều 
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học 
Nguyễn Hiền
"Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi 
Từ điển nhân vật lịch sử VN
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn 
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng 
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại 
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt 
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung 
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. 
Chú Đất Nung
Trong quán ăn "Ba cá bống" 
A-lếch - xây Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng 
Phơ-bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn . 
Công chúa nhỏ
- Phương pháp :thực hành luyện tập
- Hình thức :Cá nhân, nhóm 2
------------------------------------------------------------------------------------
2. TOÁN
Tiết 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK
III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
1) Tổ chức cho hs tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Y/c hs tìm và nêu các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9 
- Gọi HS lên bảng viết vào 2 cột thích hợp 
Các số chia hết cho 9 - phép chia tương ứng 
 36 (36 : 9 = 4) 54 (54 : 9 = 6) 
 72 (72 : 9 = 8) 81 (81 : 9 = 9) 
Các số không chia hết cho 9 - phép chia tương ứng 
 34 (34 : 9 = 3 dư 7) 30 (30 : 9 = 3 dư 3)
 87 (87 : 9 = 9 dư 6 ) 91 ( 91 : 9 = 10 dư 1) 
- Hs lần lượt nêu 
 - Các em dựa vào cột bên trái (các số chia hết cho 9) để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9 
- Nếu HS nêu các số có chữ số tận cùng là 2, 6, 1, 4 thì chia hết cho 9 thì GV dùng ví dụ để bác bỏ ý kiến của HS
- Các em hãy tính nhẩm tổng của các chữ số. 
- Gọi HS phát biểu 
- Gọi HS tìm ví dụ các số có tổng các chữ số là 9 
Bài tập 1: Cá nhân. (HSCHT)
- Trước khi HS làm bài, GV yêu cầu HS nêu cách làm bài
- Kết quả: 99 ; 108 ; 5 643 ; 29 385
Bài tập 2: Cá nhân.
- Tiến hành tương tự bài 1
- Kết quả: 96 ; 7 853 ; 5 554 ; 1 097 HSHT
* Bài tập 3: Cá nhân. 
GV yêu cầu HS nêu cách làm HSHTT
- Kết quả: 450 , 783
*Bài tập 4: HSHTT
- GV nhắc lại đề bài: Cần viết vào ô trống chữ số thích hợp để 31£ chia hết cho 9. 
- Phương pháp :thực hành luyện tập
- Hình thức :Cá nhân, nhóm 2
------------------------------------------------------------------------------------
3. KHOA HỌC
Tiết 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I/ MỤC TIÊU: 
- Làm thí nghiệm để chứng tỏ:
 + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
 + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn, 
- KNS: Kĩ năng phân tích, phán đoán, so sánh đối chiếu
II/ CHUẨN BỊ: 
- Chuẩn bị theo nhóm: hai lọ thuỷ tinh (một lọ to, 1 lọ nhỏ, 2 cây nến bằng nhau, một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Chuẩn bị theo nhóm: hai lọ thuỷ tinh (một lọ to, 1 lọ nhỏ, 2 cây nến bằng nhau, một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê 
III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô xi đối với sự cháy
- Chia nhóm 4 và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị của nhóm.
- Y/c HS đọc mục thực hành
- Y/c HS thực hành trong nhóm và nêu nhận xét, giải thích về kết quả thí nghiệm vào phiếu.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày 
- Theo nhóm em, tại sao cây nến trong lọ to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ? 
- Qua thí nghiệm này, các em hãy cho biết ô xi có vai trò gì đối với sự cháy? 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống
- Thầy dùng 1 lọ thuỷ tinh không đáy, úp vào cây nến gắn trên đế kín, các em quan sát xem hiện tượng gì xảy ra nhé.
- Kết quả của thí nghiệm này như thế nào? 
- Theo em, vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy? 
- Bây giờ thầy thay đế gắn nến bằng một đế không kín. Các em hãy quan sát xem hiện tượng gì xảy ra. 
- Vì sao cây nến vẫn cháy bình thường? (HSCHT)
- Để duy trì sự cháy cần phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy? (HSHT)
* Y/c HS quan sát hình 5 SGK/71
- Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? (HSCHT)
- Bạn làm như vậy để làm gì? 
- Trong lớp mình, bạn nào còn có kinh nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp than không bị tắt? 
- Khi dập tắt ngọn lửa ở bếp than hay bếp củi thì làm thế nào? HSHTT
-Vài hs đọc mục bạn cần biết SGK/71
- Phương pháp :thực hành luyện tập
- Hình thức :Cá nhân, nhóm 2
------------------------------------------------------------------------------------
4. LỊCH SỬ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ I
------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN
Luyện tập tổng hợp 
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức cho học sinh về viết số, so sánh số tự nhiên; 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở - bảng con
III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
Câu1: Đặt tính rồi tính (M3)
a ) 38 267 + 24315 = 
b) 877 253 - 28 4638 = c) 126 x 32 = d ) 18 45 : 15 = 
e. 2163 x 203 g. 2688 : 24
Câu 2:Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 36 m, chiều dài gấp hai lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó? 
Câu 3:Tính bằng cách thuận tiện nhất ( 1điểm ) ( M3)
a) 2 x 134 x 5 b) 43 x 95 + 5 x 43
 Câu 4: Cho các số sau: 2274; 1780; 2375; 1782 Số nào lớn nhất ?
- Phương pháp :thực hành luyện tập
- Hình thức :Cá nhân, nhóm 2
------------------------------------------------------------------------------------
THỨ BA. CHÍNH TẢ
1. Tiết 36: ÔN TẬP (tiết 4)
I/ MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút)
- Bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2
. III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
1. Hướng dẫn HS nghe – viết:
-Học sinh đọc toàn bài HSHT
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: giản dị, dẻo dai, đỡ ngượng, ngọc ngà. ( HSCHT)
- HS ghi vào bảng con. 
 - GV nhắc HS cách trình bày.(HSHTT)
- GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu. 
- GV cho HS chữa bài. 
-HS nghe và viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK.
- GV chấm 10 vở
- Nhận xét bài viết.
- Phương pháp :thực hành luyện tập
- Hình thức :Cá nhân, nhóm 2
-----------------------------------------------------------------------------------
 2. TOÁN
 Tiết 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I/ MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK –Vở
. III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
1/ Dấu hiệu chi hết cho 3:
- Y/c HS tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3
- Em tìm một số chia hết cho 3 bằng cách nào? 
+ Em nghĩ một số bất kỳ rồi chia cho 3
+ Em dựa vào bảng nhân 3
+ Em lấy một số bất kì nhân với 3 được một số chia hết cho 3
- Các em đọc các số chia hết cho 3 ở cột bên trái và tìm đặc điểm chung của các số này dựa vào việc tính tổng các chữ số của mỗi số. 
- Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số này với 3 ? 
- Gọi HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 
- Gọi HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 
Bài tập 1: Cá nhân. (HS CHT)
Trước khi HS làm bài, GV yêu cầu HS nêu cách làm bài
Kết quả: 231 ; 1 872 ; 92 313 
Bài tập 2: Cá nhân.
Tiến hành tương tự bài 1
- Kết quả:502 ; 6 823 ; 55 553 ; 641 311 (HS HT)
* Bài tập 3: Cá nhân. 
GV yêu cầu HS nêu cách làm
- Kết quả 351 , 780 ; 564
* Bài tập 4: 
- Yêu cầu HS tự làm bài. HSHTT
- Chữa bài.
- Phương pháp :thực hành luyện tập
- Hình thức :Cá nhân, nhóm
 3. ĐỊA LÍ
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
------------------------------------------------------------------------------------------------
4. KỂ CHUYỆN
Tiết 18: ÔN TẬP (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng từ ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3
. III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
Bài tập 1:
- Gọi những HS chưa có điểm lên bốc thăm đọc và TLCH 
- Nhận xét
* Bài tập 2: (Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật) 
- Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS làm bài vào VBT
- Gọi HS đọc các câu văn mình đã đặt
* Bài tập 3: (chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn) 
- Gọi HS đọc y/c
- Các em đọc lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết. 
- Y/c HS tự làm bài (phát phiếu cho 2 HS)
- Gọi HS trình bày kết quả
a/ Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? HSCHT
b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? HSHTT
c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? HSHT
- Phương pháp :thực hành luyện tập
- Hình thức :Cá nhân, nhóm
-----------------------------------------------------------------------------------------------
4. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 35: ÔN TẬP (tiết 3)
I/ MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài.
III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
1.Kiểm tra TĐ và HTL
- Tiếp tục gọi HS lên bốc thăm đọc và TLCH trong nội dung bài đọc
- Nhận xét
Bài tập 2: (viết 1 MB theo kiểu gián tiếp, 1 MB theo kiểu mở rộng theo đề TLV "Kể chuyện ông Nguyễn Hiền" 
- Gọi HS đọc y/c của đề HSCHT
- Y/c HS đọc thầm bài Ông Trạng thả diều
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách MB và 2 cách kết bài trên bảng phụ. HS HT
MB trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
* MB gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
* Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình thêm về câu chuyện
* Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm 
Gọi HS trình bày HS HTT
- Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS
- Phương pháp :thực hành luyện tập
- Hình thức :Cá nhân, nhóm
--------------------------------------------------------------------------------------
THỨ TƯ 
1 TOÁN
Tiết 88: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 2 trong một số tình huống đơn giản.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK VỞ -BẢNG CON
III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
- Yêu cầu nêu lại dấu hiệu chi hết cho 2,5,9?. HSCHT.
- Gọi mỗi lượt 4 HS lên thi tìm viết các số chia hết cho 2, 5, 9, 3 và giải thích.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Các số có chữ số tận cùng la 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2 
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Thực hành:
Bài 1: học sinh đọc yêu cầu bài HSCHT
-Ghi tất cả các số lên bảng, gọi HS
Nối tiếp nhau trả lời
a) Các số chia hết cho 3 là: 4563 ; 2229 ; 3576 ; 66816
b) Các số chia hết cho 9 là: 4563 ; 66816
c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229 ; 3576 
Bài 2: Gọi HS trả lời miệng. HSHT
- HS lần lượt trả lời
a) 945 b) 225, 255, 285 c) 762, 768 
Bài 3: Y/c HS sử dụng thẻ đỏ, xanh.
- Treo bảng phụ viết sẵn các câu như bài 3, sau mỗi câu thầy đọc các em suy nghĩ, nếu đúng các em giơ thẻ đỏ, sai giơ thẻ xanh. 
- Gọi HS giải thích. HSHTT
- HS lấy thẻ 
- Giơ thẻ sau mỗi câu GV đọc 
a) Đ, b) S, c) S, d) Đ
Bài 4: a) Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì?
b) Số cần viết phải thỏa mãn điều kiện gì? - là số 18 
- 0; 15; 30; 45; 60 
- Số chia hết cho 3, 5 là: 15, 30, 45, 60
- chia cho 2 là: 30, 60 
- Chia cho 9 là: 45 
- Phương pháp :thực hành luyện tập
- Hình thức :Cá nhân, nhóm 4.
THỨ NĂM 
1 TOÁN
Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 trong một số tình huống đơn giản.
II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :
- SGK.
III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
Bài 1: Ghi các số lên bảng, gọi HS trả lời 
- Số nào chia hết cho 2? HSCHT
- Số nào chia hết cho 3?
- Số nào chia hết cho 5?
- Số nào chia hết cho 9? 
+ Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766
+ Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766
+Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050
+Các số chia hết cho 9 là: 35766 .
Bài 2: Gọi HS trả lời và nêu cách làm 
a) Tìm số có chữ số tận cùng là 0 thì số đó chi hết cho cả 2 và 5 (64620, 5270)
b) Trước hết ta tìm các số chia hết cho 2 (64620, 5270, 57234)
Bài 3: Gọi 4 HS lên bảng làm bài
4 HS lên bảng làm bài HSHT
a) 528 ; 558 ; 588 b) 603 ; 693
c) 240 d) 354 
- Cùng HS nhận xét, bổ sung 
Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề và làm bài. HSHTT
a) 2253 + 4315 – 173 = 6395; 6395 chia hết cho 5
b) 6438 – 2325 x 2 = 1788; 1788 chia hết cho 2
c) 480 – 120 : 4 = 450 ; 450 chia hết cho 2 và chia hết cho 5
d) 63 + 24 x 4 = 135; 135 chia hết cho 5
- Phương pháp :thực hành luyện tập
- Hình thức :Cá nhân, nhóm 4.
2. KHOA HỌC
Tiết 36: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ MỤC TIÊU: 
- Nêu Được con người, động vật và thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
- GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK
III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người
- Các em hãy để tay trước mũi, thở ra và hít vào, em có nhận xét gì? (HSCHT)
- Gọi HS trả lời: Em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi. 
- Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại?
- Qua thí nghiệm trên, các em thấy không khí có vai trò gì đối với con người? 
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật
- Y/c HS quan sát hình 3,4 SGK/72 
- Vì sao sâu bọ và cây trong hình 3b và 4b bị chết? 
các em cho cô biết không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật, động vật? HSHTT
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi
- 2 em ngồi cùng bàn quan sát hình 5, 6 trang 73 chỉ và nói dụng cụ giúp người thợ lặn lặn lâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan. 
- Gọi HS trình bày kết quả quan sát HSHT
+ Dụng cụ giúp người thợ lặn lặn lâu dưới nước là bình ô xi người thợ lặn đeo ở lưng.
+ Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan là máy bơm không khí vào nước 
*Thảo luận nhóm 4 câu hỏi : 
1) Nêu ví dụ chứng tỏ khôg khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật.
2) Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
3) Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô xi? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày HSHTT 
- Phương pháp :thực hành luyện tập
- Hình thức :Cá nhân, nhóm 4.
3 KĨ THUẬT
Tiết 18: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 4)
(Túi rút dây)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách cắt, khâu túi rút dây.
- Cắt , khâu được túi rút dây.
- Yêu thích sản phẩm do mình làm được.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu túi vải rút dây có kích thước lớn gấp 2 lần kích thước SGK quy định.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
	+ Một mảnh vải hoa hoặc màu.
	+ Chỉ khâu và một đoạn len dài 1 m.
	+ Kim khâu, kéo cắt vải, thước, phấn vạch, kim băng nhỏ
III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cắt, khâu túi rút dây.
- HS nhắc lại các bước khâu túi rút dây. HSCHT
Hoạt động 2: Thực hành - Theo dõi các thao tác khó. 
- HS thực hành cắt, khâu túi rút dây 
- Nhắc lại các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: HSHT
+ Đường cắt vải thẳng ; đường gấp mép vải thẳng, phẳng.
+ Khâu phần thân túi, phần luồn dây đúng kĩ thuật.
+ Mũi khâu tương đối đều ; đường khâu không bị dúm, tuột chỉ.
+ Túi sử dụng được.
+ Nhận xét các sản phẩm HSHTT
- Phương pháp : Trực quan, thực hành, giảng giải
- Hình thức :Cá nhân, nhóm 4.
------------------------------------------------------------------------------------
4. TẬP LÀM VĂN
Tiết 35: ÔN TẬP (tiết 6)
I/ MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát ; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
- Một số tờ phiếu khổ to để HS lập dàn ý cho BT 2a
III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
1 Kiểm tra TĐ và HTL
.- Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi của bài đọc.
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc y/c của bài tập
a) Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. 
- Gọi HS xác định yêu cầu của đề. 
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ . HS CHT
 về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ
- Y/c HS từ làm bài (phát phiếu cho 3 HS) HSHT
- Gọi HS phát biểu ý kiến 
b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- Y/c HS viết bài
- Gọi hs đọc bài của mình HSHTT
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương những em viết hay. 
- Phương pháp :, thực hành, giảng giải.
- Hình thức :Cá nhân, nhóm 4.
-5 TẬP ĐỌC
ÔN TẬP (Tiết 5)
I/ MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn ; biết đặt CH xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:	- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc, HTL trong 17 tuần HK I.
	- Một số tờ phiếu khổ to kẻ 2 bảng để HS làm BT2.
HS:	- SGK
III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
1: Ôn tập đọc và học thuộc lòng.
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài.
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Cho điểm theo hướng dẫn của BGD-ĐT. 
2: Ôn luyện từ và câu.
- Đọc bài BT 2 /176
- Hướng dẫn HS cách làm bài.
- Phát phiếu cho vài HS. HSCHT- Trình bày.
a) Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn:
- Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
- Động từ: dừng lại, chơi đùa
- Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ
b) – Buổi chiều, xe làm gì? HS HTT
- Nắng phố huyện thế nào? HSCHT
- Ai đang chơi đùa trước sân ?
- Phương pháp :, thực hành,luyện tập
- Hình thức :Cá nhân, nhóm 2
-------------------------------------------------------------------------------------
6 LUYỆN ĐỌC TIẾNG VIỆT
 Luyện đọc tập đọc từ tuần 11 đến 17
I/ MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:	- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc, HTL trong 11 tuần HK I.
III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
1: Ôn tập đọc và học thuộc lòng.
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài.
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Nhận xét theo hướng dẫn cách ọc và phát âm còn sai của học sinh
- Phương pháp :, thực hành,luyện tập
- Hình thức :Cá nhân, nhóm 2
Thứ sáu
1 	Toán 
Kiểm tra học kì I
I . MỤC TIÊU:
-Kiểm tra: Đọc viết ,so sánh số tự nhiên; hàng lớp;
Thực hiện phép cộng ,trù các số đến sáu chữ số không nhớ quá 3 lượt và không liên tiếp. Nhân với số có hai,ba chữ số, chia số có đến năm chữ số ch số có hai chữ số.(chí hết,chia có dư).
Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng,số đo diện tích đã học.
Nhận biết góc vuông,góc nhọn,góc tù,hai đường thẳng song song.vuông góc.
Giải toán có đến 3 bước tính trong đó có các bài toán :Tìm số trung bình cộng,Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 ---------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
I .Mục tiêu:
Kiểm tra (viết ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4,HKI .
---------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
I .Mục tiêu:
Kiểm tra đọc (Đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn tiếng việt lớp 4 HKI.
------------------------------------------------------------------------------------
4 ĐẠO ĐỨC
Tiết 18: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ MỘT
I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức đã học, để thực hành các kĩ năng cuối học kì I.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập.
III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
- Hoạt động theo nhóm. Mỗi nhóm thảo luận một bài tập.
 Bài tâp1:
- Hãy kể lại những mẫu chuyện về tấm gương trung thực trong học tập?. HSCHT
+ Bài tập 2:
- Hãy nêu những khó khăn mà em gặp phải trong học tập và những biện pháp khắc phục khó khăn đó?.
+ Bài tập 3:
- Hãy kể cho các bạn nghe về một người biết tiết kiệm tiền của?
- Theo em thế nào là tiết kiệm thời gian?
+ Bài tập 4: 
- Hãy kể những việc làm cụ thể hằng ngày để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? HSHT
+ Bài tập 5:
- Hãy kể những việc làm tỏ lòng biết ơn thầy(cô) giáo? (HSHTT)
+ Bài tập 6:
- Hãy nêu những biểu hiện về yêu lao động và lười lao động?
- Nhận xét – kết luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
Phương pháp :, thực hành,luyện tập
- Hình thức :Cá nhân, nhóm 
SINH HOẠT LỚP
LẦN 18
Chủ điểm 3: YÊU ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
RÚT KINH NGHIỆM SAU THI HKI
I/ MỤC TIÊU:
Thực hiện tốt chủ điểm 3. Biết được ưu khuyết điểm sau khi thi để khắc phục.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các tổ chuẩn bị nội dung báo cáo
-Phương hướng tới.
III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
-Các tổ báo cáo sĩ số.
- Lớp trưởng báo cáo và xin ý kiếnGVCN ti hành
-Các tổ báo cáo các mặt tuần qua:
Về đường: đi tốt hay không tốt ? aiđùa giởn, xô đẩy, chen lấn trong hàng? xe đạp 
+ Đạo đức: Ai nói tục, chửi thề ?, chọc bạn? Ai không chào hỏi? đánh lộn ?.....
+ Chuyên cần: Ai đi học trể, nghĩ nhiều ?.
+ Trật tự: Ai làm mất trật tự trong giờ học?
Ai nhặt được của rơi ?
*GV: Nhận xét lại bài làm của học sau khi thi, và hướng khăc phục để học kì tới làm cho tốt hơn.
- Về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và các hoạt động trọng tâm trong tuần.
+ Về trật tự: Lớp còn nói chuyện nhiều thiếu tập trung.
-Phương pháp :, thực hành,luyện tập
- Hình thức :Cá nhân, nhóm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_18.doc