Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.

I. Mục tiêu:

 Đọc:

- Đọc đúng: nâng lên, trầm bổng, sao sớm, khổng lồ, huyền ảo, sao sớm,

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Giọng đọc thể hiện niềm vui sướng của trẻ em khi chơi thả diều.

Hiểu: Những từ ngữ mới trong bài: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao,

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho bạn nhỏ.

- GD HS ham thích các trò chơi dân gian.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi đoạn “Tuổi thơ của tôi được nâng lên những vì sao”.

III. Hoạt động dạy - học:

 

docx 36 trang xuanhoa 05/08/2022 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Tiết
Môn
Bài dạy
Đồ dùng
2
10/12
1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
Tập trung toàn trường
Cánh diều tuổi thơ
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
Nghe viết: Cánh diều tuổi thơ
Bảng phụ
Bảng phụ
Phiếu BT
 3
11/12
1
2
3
Toán 
Luyện từ &câu
Kể chuyện 
Chia cho số có hai chữ số
Mở rộng vôn từ: Đồ chơi, trò chơi
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Bảng phụ
 4
12/12
1
2
3
4
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Tuổi ngựa
Chia cho số có hai chữ số (tiêp theo)
Luyện tập miêu tả đồ vật
Bài 29
Bảng phụ
Bảng phụ
Còi
5
13/12
1
2
3
Toán
Luyện từ &câu
Thể dục
Luyện tập
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Bài 30
Còi
1
2
Tập làm văn
Tự học
Quan sát đồ vật
HD học sinh làm BT
Đồ chơi
 6
14/12
1
2
Toán
Sinh hoạt
Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
Sinh hoạt tuần 15
Bảng phụ
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 15
Thứ 2 ngày 10 tháng 12 năm 2018
TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.
I. Mục tiêu:
 Đọc: 
- Đọc đúng: nâng lên, trầm bổng, sao sớm, khổng lồ, huyền ảo, sao sớm, 
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Giọng đọc thể hiện niềm vui sướng của trẻ em khi chơi thả diều.
Hiểu: Những từ ngữ mới trong bài: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao, 
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho bạn nhỏ. 
- GD HS ham thích các trò chơi dân gian. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn “Tuổi thơ của tôi được nâng lên những vì sao”.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra. (5 ph)
- Gọi HS đọc phần sau bài Chú Đất Nung.
- GV nhận xét
B. Bài mới: (30 ph)
1. Giới thiệu bài : (Ghi mục bài lên bảng)
2. Luyện đọc: (10 ph)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- HD HS chia đoạn: Hai đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ khó: nâng lên, trầm bổng, sao sớm, khổng lồ, huyền ảo, sao sớm, 
+ Hiểu nghĩa các từ mới: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao, 
- GV giúp HS đọc trôi chảy các đoạn trong bài tập đọc.
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
3. Tìm hiểu bài: (10 ph)
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ở SGK
H: Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? 
Từ ngữ: mềm mại, trầm bổng.
* ND đoạn 1: Vẻ đẹp của cánh diều.
H: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào?
H: Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? 
Từ ngữ: vui sướng đễn phát dại, hồn cháy lên khát vọng.
*HD nêu ND đoạn 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Niềm vui sướng và khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho bạn nhỏ. 
- Gọi HS nhắc lại.
4. Luyện đọc lại: (10 ph)
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố dặn dò: (5 ph)
- Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi thơ những gì?
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học 
Hoạt động của học sinh
- 1HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to- Lớp đọc thầm.
+ Đ1: Năm dòng đầu
+ Đ2: Phần còn lại.
- Từng nhóm HS luyện đọc.
- HS luyện đọc từ theo HD của GV
- HS nêu chú giải
- 2HS đọc bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thảo luận nhóm và trả lời
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo vi vu, trầm bổng. 
+ Cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể: Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan (mắt nhìn - cánh diều mềm mại như cánh bướm, tai nghe - tiếng sáo vi vu, trầm bổng)
- HS nêu.
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. Trong tâm hồn cháy lên khát vọng, mà bạn ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh. 
+ Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ .
- HS nêu.
- HS nêu.
- Nhắc lại nhiều lần.
- HS lắng nghe và phát hiện ra cách đọc diễn cảm
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm
- Các nhóm tham gia thi đọc
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- HS tự học bài ở nhà.
TOÁN
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- Vận dụng để làm thành thạo các bài tập.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
- Ghi bảng: (12 x 5) : 5
- Nhận xét.
B. Bài mới. (33 ph)
1. Giới thiệu bài : (2 ph)
(Ghi mục bài lên bảng)
2. Bước chuẩn bị (Ôn tập). (5 ph)
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: 
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000, 
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
3. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. (8 ph)
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
- GV KL: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính theo các bước:
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4
4. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. (8 ph)
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường 
(320 : 4 = 80)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
- Kết luận chung:	
+ Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
+ Sau đó thực hiện phép chia như thường.
(Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300)
5. HD làm bài tập. (10 ph)
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV giúp HS khó khăn thực hiện được phép chia.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài (GV giúp HS yếu nêu tên các thành phần của biểu thức).
- GV giúp HS biết tìm các thành phần chưa biết trong phép tính
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán.
- HD phân tích bài toán, tìm hướng giải.
- GV hướng dẫn HS tìm lời giải và phép tính phù hợp với bài toán
- Yêu cầu HS giải bài toán vào vở 
- 1 HS giải vào bảng phụ.
- GV chấm - chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận.
C. Củng cố dặn dò: (2 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp mỗi nhóm làm một cách.
- HS lắng nghe.
- HS ôn tập theo HD của GV.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- HS so sánh. 
 320 : 40 = 32 : 4
- HS đặt tính và tính theo HD của GV.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- HS so sánh. 
 32000 : 400 = 320 : 4
- HS đặt tính và tính theo HD của GV.
- HS nhắc lại.
- 1HS nêu yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở (HS yếu làm câu a). HS còn lại làm câu b)).
- HS nhận xét bài trên bảng:
KQ: a, 420 : 60 = 7; 4500 : 500 = 9
 b, 85000: 500 = 170
 92000 : 400 = 230
- 1HS nêu yêu cầu 
- 2HS lên bảng làm, mỗi em 1 biểu thức; lớp làm nháp, mỗi nhóm làm một biểu thức.
- HS nhận xét bài trên bảng:
Kq: a, x = 640; b, x = 420.
- 2HS đọc.
- HS phân tích bài toán, nêu cách làm.
-1HS lên bảng làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở .
- HS nhận xét bài trên bảng.
Bài giải:
a, Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9 (toa)
b, Nếu mỗi toa xe chở 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 30 = 6 (toa)
 Đáp số: a, 9 toa xe
 b, 6 toa xe.
- Học bài, chuẩn bị bài sau
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu: 
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
- Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch, thanh hỏi/ thanh ngã.
- Biết miêu tả một đồ chơi, trò chơi sao cho các bạn hình dung được đó là đồ chơi gì.
- GDBVMT: Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
II. Đồ dùng dạy – học.
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: (5 ph)
Gọi HS lên bảng
+ Tìm 6 tính từ bắt đầu bằng s hoặc x?
+ Tìm 6 tiếng bắt đầu bằng âc hoặc ât
- Nhận xét đánh giá 
 2. Bài mới: (35 ph)
a. Giới thiệu bài : (Ghi mục bài lên bảng)
b. HD nghe – viết: (10 ph)
- GV đọc mẫu bài viết
- Cho HS đọc lại bài chính tả.
H: Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? 
- Hãy kể một trò chơi mà em thích? (GV kết hợp GDBVMT)
- HD HS viết 1 số từ ngữ dễ viết sai
 3. Viết chính tả: (15 ph)
- Đọc bài - Yêu cầu HS nghe , viết.
- GV giúp HS viết bài chính tả đúng thời gian quy định.
- Đọc lại cho HS soát lỗi .
* Chấm chữa bài
- GV chấm 5-7 bài
- Nhận xét chung
4. HD làm bài tập chính tả: (10 ph)
Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu .
H: Bài tập yêu cầu gì?
- Giao việc:
+ Phát phiếu cho từng nhóm
+ Yêu cầu thi tiếp sức giữa 2 dãy .
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng. VD: chong chóng, que chuyền; chọi dế, chọi gà, 
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Nhắc mỗi nhóm tìm 1 trò chơi và miêu tả trò chơi đó 
- Yêu cầu HS suy nghĩ, diễn đạt.
- Gọi HS trình bày .
- Nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: (1 ph)
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS về viết lại bài nếu sai 3 lỗi. Và làm bài tập.
- 2HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Nhận xét, đọc lại những từ đã sửa.
- Nghe, nhắc lại.	
- 1 HS đọc to - lớp lắng nghe.
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng,...
- HS kể
- Tìm và viết vào nháp: bãi thả, trầm bổng, sáo diều, vui sướng, sao sớm,... 
- Nghe đọc và viết bài.
- Đổi vở soát lỗi. Ghi ra lề vở bằng bút chì .
- HS nộp vở 
- Nghe, sửa lỗi .
- 1HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Tìm tên các đồ chơi bắt đầu bằng tr/ch.
- Làm bài theo nhóm
- Thi đua lên tiếp sức.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
- Chép lời giải đúng vào vở.
- 2HS đọc yêu cầu bài tập.
- Mô tả một trong những đồ chơi nói trên.
- Nêu nối tiếp mỗi HS mô tả một trò chơi.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
- Về thực hiện và luyện viết bài ở nhà. 
Thứ 3 ngày 11 tháng 12 năm 2018
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
- HS vận dụng để làm các bài tập.
- GD HS óc tư duy, tính toán nhanh. BTCL: 1, 2
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Ghi bảng: 280 : 40; 1200 : 600
- GV nhận xét 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng)
2. Trường hợp chia hết 672 : 21 
a, Hướng dẫn thực hiện phép chia (Theo SGK).
- Lưu ý: Cần giúp HSY ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn:
67 : 21 được 3; có thể lấy 6 : 2 được 3.
42 : 21 được 2; có thể lấy 4 : 2 được 2.
b, Hướng dẫn thử lại:
- Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. 
3. Trường hợp chia có dư: 779 : 18
a, Hướng dẫn thực hiện phép chia(Theo SGK).
- Lưu ý: GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 77 : 18 = ?
Hướng dẫn HS lấy chữ số đầu tiên của mỗi số chia cho nhau để tìm thương lớn nhất (7:1=7) rồi tiến hành các bước nhân, trừ. Nếu trừ không được thì tăng hoặc giảm dần thương đó đến khi trừ được thì thôi .
b, Hướng dẫn thử lại:
- Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
4. HD làm bài tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- GV theo dõi giúp đỡ HS 
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán.
- HD chọn phép tính thích hợp: Xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học tức là thực hiện phép chia 240 cho 15.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng giải vào bảng phụ.
- GV giúp HS viết đúng lời giải và làm đúng phép tính.
- HD chấm , chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện chia miệng theo HD của GV.
- HS thực hiện trên nháp.
- HS thực hiện chia miệng theo HD của GV.
- HS thực hiện trên nháp.
- HS đọc.
- Lớp làm bài vào bảng con. 
- HS nhận xét bài trên bảng.
- Kq: 
a, 288 : 24 = 12; 740 : 45 =16 (dư 20)
b, 469 : 67 = 7; 397 : 56 = 7 (dư 5)
- 2HS đọc bài toán.
- 1HS lên bảng giải vào bảng phụ- lớp giải vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Bài giải
Số bộ bàn ghế xếp vào mỗi phòng là:
240 : 15 = 16 (bộ)
 Đáp số: 16 bộ bàn ghế.
- Về nhà học bài 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại.
- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. 
- HS có ý thức giữ gìn các đồ chơi, đồ dùng.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra. (5 ph)
H: Người ta dùng câu hỏi vào những mục đích nào?
- Nhận xét, 
B. Bài mới. (30 ph)
1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng)
2. Hướng dẫn làm bài tập: (28 ph)
Bài tập 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS quan sát kĩ tranh để nói đúng, nói đủ tên các trò chơi trong những bức tranh.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
+Tranh 1: diều; thả diều.
+Tranh 2: đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao; múa sư tử, rước đèn.
+Tranh 3: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp; nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm.
+Tranh 4: màn hình, bộ xếp hình; trò chơi điện tử, lắp ghép hình.
+Tranh 5: dây thừng; kéo co.
+Tranh 6: khăn bịt mặt; bịt mắt bắt dê.
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi theo cặp.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
+ Rước đèn ông sao, bắn súng nước, chơi búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, súng cao su, bịt mắt bắt dê, thả diều, kéo co, điện tử, 
Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nêu từng câu hỏi.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng:
+ Trò chơi của riêng bạn trai: bắn bi, bắn súng nước, súng cao su.
+Trò chơi của riêng bạn gái: búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa.
+ Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều thích: thả diều, rước đèn ông sao, bầy cỗ trong đêm Trung thu, trò chơi điện tử, bịt mắt bắt dê, xếp hình, 
+ Trò chơi, đồ chơi có ích: thả diều (thú vị, khoẻ)- chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu dàng)- trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ)- trò chơi điện tử (nhanh, thông minh) ..
+ Trò chơi điện tử nếu ham chơi sẽ gây hại mắt. 
+ Những đồ chơi, trò chơi có hại: súng nước (làm ướt người khác); súng cao su (giết chim, phá hoại môi trường); 
Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nêu từng câu hỏi.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng: say mê, say sưa, đam mê, thích, ham thích, hứng thú, ...
C. Củng cố, dặn dò: (5 ph)
- Hệ thống nội dung bài-Nhận xét tiết học.
- 1HS trả lời.
- lắng nghe.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- N2: Trao đổi, trình bày, lớp nhận xét, bổ sung thống nhất kết quả đúng (HS yếu nêu một số tranh).
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- N2: Trao đổi, kể tên trò chơi mà em biết.
- HS nối tiếp nhau đọc câu, lớp nhận xét.
- 1HS đọc.
- HS nối tiếp nhau nêu, lớp nhận xét bổ sung.
- 1HS đọc.
- HS nối tiếp nhau nêu, lớp nhận xét bổ sung.
- Học bài, chuẩn bị bài sau
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu truyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
 - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu truyện, đoạn truyện) và tính cách nhận vật.
- Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhân xét đúng lời kể của bạn.
- GD HS tính mạnh dạn trước tập thể.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
Gọi HS kể lại 1, 2 đoạn của câu chuyện “Búp bê của ai” bằng lời của búp bê.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới: (30 ph)
1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng)
2. HD HS kể chuyện: (28 ph)
a, HD HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- HD và gạch dưới những từ quan trọng: đồ chơi, con vật gần gũi.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và phát biểu: truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em? 
- Yêu cầu HS tìm đọc 2 truyện không có trong SGK.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. 
b, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức thi kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS bình chọn.
- GV nhận xét chung.
C. Củng cố dặn dò: (5 ph)
- Hệ thống nội dung bài-Nhận xét tiết học.
- 1, 2 HS lên bảng kể.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Quan sát và phát biểu: Chú lính chì dũng cảm (An- đéc-xen), Chú đất nung (Nguyễn Kiên), Võ sĩ Bọ Ngựa (Tô Hoài). 
- Tự tìm đọc: Chú lính chì dũng cảm và Võ sĩ bọ ngựa.
- Giới thiệu tên câu chuyện “Chú mèo đi hia”, nhân vật chính là chú mèo.
- Thực hành kể chuyện. Trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể.
- HS bình chọn bạn chọn được chuyện hay, bạn kể hấp dẫn, bạn đặt được câu hỏi hay.
- HS theo dõi.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2018
TẬP ĐỌC 
TUỔI NGỰA
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, hào hứng, trải dài ở khổ thơ 2, 3 miêu tả ước vọng lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa.
- Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
- Học thuộc lòng 8 khổ thơ trong bài.
- GD học sinh biết thương yêu mẹ của mình như cậu bé.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra. (5 ph)
- Yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài: Cánh diều tuổi thơ.
- GV nhận xét, 
B. Bài mới: (30 ph)
1. Giới thiệu bài : (Ghi mục bài lên bảng)
2. Luyện đọc: (10 ph)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc nối các khổ thơ trong nhóm, kết hợp luyện phát âm các từ: đại ngàn, mấp mô, triền núi, lóa..
- GV giúp HS đọc đúng các khổ thơ trong bài.
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
3. Tìm hiểu bài: (10 ph)
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK.
H: 1. Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy có tính nết thế nào? 
2. “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu? 
3. Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những cánh đồng hoa
4. Trong khổ thơ cuối “ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì?
5. Nêu vẽ bức tranh minh họa bài thơ này, em sẽ vẽ thế nào
Nêu nội dung của bài thơ ? 
- Bổ sung, ghi bảng: Cậu bé tuổi Ngựa thích nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
- Gọi HS nhắc lại.
4. Luyện đọc lại: (10 ph)
- Hướng dẫn cách đọc toàn bài thơ: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, hào hứng, trải dài ở khổ thơ 2, 3 miêu tả ước vọng lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa
- GV treo bảng phụ luyện đọc khổ 2
- GV đọc mẫu khổ thơ 2
- Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 - Luyện đọc thuộc lòng bài thơ trong nhóm.
C. Củng cố dặn dò: (5 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà luyện đọc ở nhà.
Hoạt động của học sinh
- 1HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS lắng nghe.
 - 1 HS đọc to- Lớp đọc thầm.
- HS nêu chú giải
- 2HS đọc bài.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm đọc thảo luận và trả lời 
- Bạn nhỏ trong bài thơ là tuổi Ngựa. Tuổi ấy không ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.
- Ngựa con rong chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn triền núi đá. “ Ngựa con” mang về cho mẹ gió của trăm miền. 
 Màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại 
Tuổi con ngựa là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển, con cũng nhớ tìm đường về với mẹ.)
- HS nêu.
- HS nêu
- HS nêu.
- HS nêu.
- Nhắc lại nhiều lần.
- HS lắng nghe phát hiện cách đọc.
- Luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- HS tự học bài ở nhà.
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
- Áp dụng phép chia để giải các bài toán có liên quan. BTCL: 1, 3
- GD học sinh cẩn thận khi tính toán.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra. (5 ph)
- HS bảng làm BT 480 : 15 
Nhận xét.
2. Bài mới. (30 ph)
a. Giới thiệu: Tiết toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số 
b. Hướng dẫn nội dung: (12 ph)
Viết ví dụ: Phép chia 8 192 :64 
Yêu cầu học sinh làm bảng.
Áp dụng cách chia cho số có hai chữ số để làm bài toán trên.
Yêu cầu nêu lại cách thực hiện phép chia như SGK
Viết ví du: 1154 : 62, yêu cầu học sinh nêu cách làm và kết quả.
Vậy phép chia trên là phép chia hết hay phép chia dư?
Viết 1154 : 62 = 18 dư 38.
Hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia . 
 + 115 : 62 có thể ước luợng 
 11 : 6 = 1 (dư 5 ) 
 + 534 : 62 có thể ước lượng 
 53 : 6 = 8 ( dư 5 ) 
c. Hướng dẫn bài tập: (15 ph)
Bài 1: Làm bảng con
Đọc lần lượt các bài yêu cầu học sinh làm vào bảng con.
- GV giúp HS cách ước lượng thương trong mỗi lần chia.
- Lưu ý: sau mỗi lần chia số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.
Nhận xét.
Hãy nêu cách ước lượng của phép tính 9164 : 72?
Bài 3: làm vở.
Yêu cầu nêu lại cách tìm thừa số chưa biết và số chia chưa biết.
Thu chấm và nhận xét.
3. Củng cố dặn dò. (5 ph)
Yêu cầu nêu lại cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài chia cho số có hai chữ số tiếp theo.
Nhận xét chung tiết học.
- HS làm bài
Cá nhân lên bảng làm các em còn lại làm vào bảng.
 8 192 64
 64 128
 179
 128
 512
 512
 0
Cá nhân tự làm:
1154 62
 62 18
 534
 496
 38
- Cá nhân tự làm vào bảng.

- Lấy 91 chia 72 thì ước lượng là 9 chia 7 bằng 1 và dư 19.
- Tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Tìm số chia chưa biết ta lấy số bị chia cho thương.
75 x X = 1800	 	1855 : x = 35
 x = 1800 : 75 x = 1855 : 35 
 x = 24 	 x = 53
Cá nhân nêu lại.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
I. Mục tiêu.
1. Học sinh luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật; trình tự miêu tả.
2. Hiểu vai trò quan trọng trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẻ lời tả với lời kể.
3. Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả( chiếc áo em mặc ở lớp hôm nay).
- GD học sinh biết quan sát các sự vật để miêu tả.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. Hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
Yêu cầu trả lời các câu hỏi sau:
Thế nào là miêu tả?
Miêu tả khác với kể chuyên là gì?
Nhận xét.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu:
Chúng ta đã học thế nào là văn miêu tả. Hôm nay các em sẽ làm một bài tập để nắm chắc cấu tạo của một bài văn miêu tả đồ vật; vai trò của quan sát. Từ đó lập dàn ý một bài văn miêu tả đồ vật.
b. Hướng dẫn bài tập:
Bài 1: Treo bảng, yêu cầu đọc đề.
Yêu cầu hai em nối nhau đọc to bài văn tả Chiếc xe đạp của chú Tư.
Giải nghĩa các từ: trại, xuồng, xóm vườn, tiện, hãnh diện.
Hỏi:
a) Tìm các phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài văn trên.
Yêu cầu cá nhân nêu.
Nhận xét.

b) Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo theo trình tự nào?
Yêu cầu thảo luận bàn, ghi vào phiếu.
Kiểm tra.
Nhận xét và tuyên dương nhóm bàn nêu đúng và nhanh.
c) Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng những giác quan nào?
Yêu cầu cá nhân trả lời.
Nhận xét.
d) Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài.
Yêu cầu thảo luận nhóm đôi.
Kiểm tra kết quả qua việc trả lời.
Nhận xét và tuyên dương.
Hỏi:
Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe?
Bài 2: Yêu cầu làm vở.
Yêu cầu lập dàn bài theo ba phần của một bài văn miêu tả.
Chú ý là cái áo đang mặc.
- GV theo dõi giúp HS biết quan sát chiếc áo của mình theo trình tự từ bao quát đến bộ phận để lập được dàn ý.

Thu chấm và nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại các bước lập dàn bài văn miêu tả.
- Qua bài học các em cần nắm được cách làm một bài văn miêu tả, dùng từ miêu tả hay để người đọc hiểu về sự vật mà em đang miêu tả.
- Về nhà xem bài và chuẩn bị bài: Quan sát đồ vật.
Nhận xét chung tiết học.
Cá nhân trả lời câu hỏi:
Đọc đề và nêu yêu cầu.
Cá nhân nối nhau đọc bài văn miêu tả trên.
Nêu chú giải sgk.
* Mở bài: Trong làng tôi, hầu như ai cũng biết chú Tư Chía . mà còn vì chiếc xe đạp của chú. Là giới thiệu chiếc xe đạp ( đồ vật miêu tả) cách giới thiệu trực tiếp.
* Thân bài: Ở xóm vườn . Nó đá đó.
 Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú đối với chiếc xe đạp.
* Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện vơi chiếc xe của mình.
Là nêu kết thúc của bài (niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe) cách kết bài tự nhiên.
* Tả bao quát: Xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng.
* Tả những bộ phận có những đặc điểm nổi bật: Xe màu vàng, hai cái vành láng coóng, khi ngừng đạp xe ro ro nghe êm tai.
* Nói về tình cảm của chú Tư vói chiếc xe: Bao giờ dừng xe chú cũng rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. Chú âu yếm, gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt.
Cá nhân trả lời.
- Bằng mắt: Xe màu vàng, hai cái vành láng bóng. Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa.
- Bằng tai: Khi ngừng đạp, xe ro ro nghe êm tai.
- Trao đổi nhau và đại diện nêu.
Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắt cả một cành hoa. Bao giờ dừng xe chú cũng rút cái giẻ dưới yên , lau phủi sạch sẽ. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt. Chú dặn bọn nhỏ: “ Coi thì coi, đừng đựng vào con ngựa sắt của tao nghe bây”.Chú hãnh diện với chiếc xe của mình.
Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với xe đạp.
Đọc đề và nêu yêu cầu.
Bài miêu tả gồm có ba phần.
Áo hôm nay là áo thể dục.
Cá nhân tự làm vào vở.
Mở bài: Giới tiệu chiếc áo em mặc hôm này là một chiếc áo thể dục.
Thân bài: 
- Tả bao quát:
Áo có màu xanh lơ, bằng vải thun. Dáng rộng, tay cọc mặc rất thoải mái.
- Tả chi tiết:
Cái cổ khá rộng, các lai biên được viền bằng vải xanh đậm, là kiểu mặc chui không có khuy nút, được may rất chắc chắn.
- Kết bài:
Chiếc áo giúp em cảm thấy thoải mái khi mặc nó để học tiết thể dục. Em rất .
THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI "THỎ NHẢY"
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện cơ bản đúng động tác đã học của bài TD phát triển chung.
- Trò chơi"Thỏ nhảy". YC Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 
II. Sân tập, dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
III.Tiến trình thực hiện: (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Cả lớp chạy chậm thành 1 hàng dọc quanh sân tập.
- Trò chơi"Số chẳn, số lẻ".
 1-2p
60-80m
 2-3p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
2. Cơ bản:
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
+ GV hô nhịp cho cả lớp tập.
+ Lớp trưởng hô nhịp cho cả lớp tập.GV nhận xét sửa sai sau mỗi lần tập.
+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
+ Biểu diễn thi đua giữa các tổ bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi"Thỏ nhảy".
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử sau đó nhận xét rồi chơi chính thức.
12-15p
2-3 lần
2lx8nh
 1 lần
 5-6p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
X X ------X----->
X X ------X------>
X X ------X----->
X X -------X----->
 r 
3. Kết thúc:
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bài thể dục đã học.
 1p
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
Thứ 5 ngày 13 tháng 12 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Giải bài toán về phép chia có dư. 
- GD HS ham thích học Toán. BTCL: 1, 2(b)
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Ghi bảng: 8192 : 64; 1154 : 62
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng)
2. HD làm bài tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
- GV nhắc nhở những em làm bài sai.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: (HS khá giỏi làm thêm a)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HD HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- HD phân tích bài toán và tìm cách giải.
- Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở 1HS lên bảng giải vào bảng phụ; GV HD HS yếu giải.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc to - Lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Kq: 
a, 855 : 45 = 19; 579 : 36 = 16 (dư 3)
b,9009 :33=273; 9276: 39=237(dư 33)
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc.
- 2HS lên bảng làm bài, HS còn lại làm toàn bộ vào nháp, mỗi nhóm một câu (HS yếu làm một biểu thức).
- HS nhận xét bài trên bảng.
- Kq: 
a, 4237 x 18 - 34578 = 76266 - 34578
 = 41688.
 8064 : 64 x 37 = 126 x 37
 = 4662.
b, 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123
 = 46980.
 601579 - 1988 : 14 = 601579 - 142
 = 601617.
- 2HS đọc.
- HS phân tích, nêu cách giải.
- 1HS lên bảng giải vào bảng phụ, lớp giải vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Bài giải:
Mỗi xe đạp cần có số nan hoa là:
36 x 2 = 72 (cái)
Thực hiện phép chia ta có:
5260 : 72 = 73 (dư 4)
Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_t.docx