Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015 - Trương Hoàng An

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015 - Trương Hoàng An

Tập đọc

“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

 - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (Trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK).

 *KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu và kiên định.

II.Các hoạt động dạy-học:

 

doc 26 trang xuanhoa 10/08/2022 2480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015 - Trương Hoàng An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12
Ngày 
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
Thứ hai
3/11
1
SHĐT
2
Tập đọc
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
3
Toán 
Nhân một số với một tổng
4
Khoa học 
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước 
5
Anh văn
Thứ ba
4/10
1
Chính tả
Nghe- viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực
2
Toán 
Nhân một số với một hiệu
3
Lịch sử
Chùa thời Lý
4
Đạo đức
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (t1)
5
Mỹ thuật
Thứ tư
5/10
1
LTVC
MRVT: Y chí- Nghị lực
2
Toán 
Luyện tập
3
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
4
Anh văn
5 
Thể dục
Thứ năm
6/10
1
Tập đọc
Vẽ trứng
2
Toán
Nhân với số có hai chữ số
3
Khoa học
Nước cần cho sự sống
4
Âm nhạc
5
Kĩ thuật
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
Thứ sáu
7/10
1
LTVC
Tính từ (tt)
2
TLV
Kết bài trong bài văn kể chuyện
3
Toán
Luyện tập
4
Thể dục
Thứ bảy
8/11
1
TLV
K/C (Kiểm tra viết)
2
Địa lí
Đồng bằng Bắc Bộ
3
SHCT
 	 Giáo viên
	Trương Hoàng An
Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2014
Tập đọc
“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (Trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK).
 *KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu và kiên định.
II.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Có chí thì nên
- Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài.
Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Cho hs xem tranh .
2) HD đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc: 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
- HD HS luyện phát âm những từ hs đọc sai
 - Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2 kết hợp giảng từ ngữ mới trong bài
 + Đoạn 2 : hiệu cầm đồ, trắng tay
 + Đoạn 3: độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng 
- Y/c hs luyện đọc nhóm 4
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- Gv đọc diễn cảm toàn bài 
b) Tìm hiểu bài: 
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
- Y/c hs đọc thầm các đoạn còn lại để trả lời các câu hỏi:
+ Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
+ Gọi hs đọc câu hỏi 4 SGK 
. Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? 
-*KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân.
c) Đọc diễn cảm:
 - Gọi hs đọc lại 4 đoạn của bài
- Học sinh đọc mỗi đoạn, Hỏi: Bạn đã nhấn giọng những từ nào? 
- Kết luận giọng đọc toàn bài (phần GV đọc diễn cảm)
- Treo đoạn hướng dẫn luyện đọc và hướng dẫn (đoạn 1,2)
- GV đọc mẫu
- Gọi hs đọc
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Tổ chức thi đọc trước lớp
-Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi " nói lên điều gì?
*KNS: Đặt mục tiêu và kiên định.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần
- Nhận xét tiết học 
- 3 hs lần lượt lên bảng đọc thuộc lòng và nêu nội dung 
- Nhận xét
- HS lắng nghe
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
âm : quẩy gáng hàng rong, trông nom, thịnh vượng 
- 4 hs đọc lượt 2 trước lớp
- HS đọc nghĩa của từ trong phần chú giải 
- HS luyện đọc trong nhóm 4
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe 
- HS đọc thầm đoạn 1
- HS thảo luận nhóm đôi và đại diện TL
.- Lắng nghe 
- 4 hs đọc 4 đoạn của bài
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 2 hs đọc 
- HS luyện trong nhóm đôi
- 2 cặp thi đọc trước lớp 
- Nhận xét 
- Vài cá nhân nêu
Toaùn
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I.Mục tiêu
 - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
II.Đồ dùng dạy học
 - Kẻ bảng lớp BT1
III.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Mét vuông
- Gọi hs lên bảng sửa BT 4 SGK/65
- Gọi hs nhận xét bài của bạn, nêu cách giải khác - Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Ghi bảng 4 x (3 + 5) = (1) 
- Gọi hs lên bảng tính và nêu cách tính 
- Biểu thức này gọi là một số nhân với một tổng. 
2) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- Ghi lên bảng biểu thức thứ hai:
 4 x 3 + 4 x 5 (2), gọi hs lên bảng thực hiện 
- Nhận xét giá trị của biểu thức (1) với giá trị của biểu thức (2) 
3) Nhân một số với một tổng:
- Chỉ biểu thức bên trái dấu " = " nói: đây là một số nhân với một tổng, 
- Muốn nhân một số với một tổng ta làm sao? 
- Kết luận: Ghi nhớ SGK/66 
- Khái quát bằng công thức sau: 
 a x (b + c) =, gọi hs lên bảng ghi biểu thức 
- Gọi hs đọc công thức trên 
4) Thực hành: 
Bài 1: 
-Treo bảng phụ, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào SGk 
Bài 2: 
- Viết lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
-Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận tiện hơn? 
b) GV hd mẫu 
- Gọi hs lên bảng giải, cả lớp thực hiện vào vở nháp.
- Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn? Vì sao? 
Bài 3: 
-Gọi hs đọc y/c
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào vở nháp.
- Khi nhân một tổng với một số chúng ta thực hiện thế nào? 
- Gọi vài hs nhắc lại 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn nhân một tổng với một số ta làm sao? 
- Về nhà làm lại bài 2b 
- Bài sau: Một số nhân với một hiệu
Nhận xét tiết học 
- 1 hs lên bảng sửa
 - Nhận xét, nêu cách giải khác 
- 1 hs lên bảng thực hiện
- Lắng nghe
- 1 hs lên bảng thực hiện 
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau 
- Lắng nghe
- Ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
- 3 hs đọc ghi nhớ 
- 1hs lên bảng ghi, nêu cách tính: 
 a x (b + c ) = a x b + a x c 
- 2 hs đọc 
- 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
- 2 hs lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản, sau đó khi thực hiện phép nhân ta có thể nhẩm được 
- Hs theo dõi
- 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.
-HS trả lời
- 1 hs đọc y/c
- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp
- 3 hs nhắc lại 
- Vài cá nhân nêu
- Lắng nghe và thực hiện
Khoa hoïc
SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần của nước trong tự nhiên.
- Mô phỏng vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: Chỉ vào sơ đồ và nói sự bay hơi, sự ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy-học:
 - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
 - Mỗi hs chuẩn bị một tờ giấy trắng khổ A 4, bút chì và bút màu
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: 
-Gọi hs lên bảng trả lời
+Mây được hình thành như thế nào?
+ Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
- Các em hãy quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên SGk/48 (theo chiều từ trên xuống) và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
+Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì?
-Treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên lên bảng (chỉ vào các mũi tên và nói- Hãy chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên? 
Kết luận: Nước đọng ở hồ, ao, sông, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước
- Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây
- Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa.
- Mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, ao, hồ và lại bắt đầu vòng tuần hoàn.
* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Hai em ngồi cùng bàn quan sát hình 49 SGK thảo luận để vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Quan sát, giúp đỡ những các nhóm lúng túng
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày (1 hs cầm sơ đồ, 1 hs trình bày) - Chọn một số sơ đồ dán bảng.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ sơ đồ đúng, đẹp và trình bày đầy đủ 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: thi ghép chữ vào sơ đồ
- Chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm các thẻ có ghi:
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Về nhà nói với ba mẹ những hiểu biết của mình về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Bài sau: Nước cần cho sự sống
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
Nhận xét
- Lắng nghe 
- Lần lượt hs nối tiếp nhau liệt kê
các mũi tên
+Hiện tượng bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.
-Lắng nghe 
-Thảo luận nhóm đôi để vẽ sơ đồ
- Lần lượt từng nhóm lên trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
-Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện 
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2014
Chính tả
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I.Mục tiêu:
 - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
 - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b. 
II.Đồ dùng dạy-học:
 Bảng lớp viết sẵn nội dung BT 2a
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: 
-Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng 4 câu thơ, câu văn ở BT3 và viết các câu đó trên bảng 
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực và làm bài tập chính tả phân biệt ươn/ương
2) HD nghe-viết:
- GV đọc bài Người chiến sĩ giàu nghị lực
- Y/c hs đọc thầm bài để TLCH: Đoạn văn viết về ai? kể về chuyện gì? 
-Các em hãy đọc thầm bài phát hiện những danh từ riêng , từ khó viết dễ lẫn trong bài 
- HD hs lần lượt phân tích các từ trên và viết vào bảng con
- Các em đọc thầm lại bài chính tả chú ý các tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số và cách trình bày
- Trong khi viết chính tả các em cần chú ý điều gì?
- Đọc từng cụm từ, từng câu, hs viết vào vở
- Đọc toàn bài lại lần 2
* Chấm chữa bài: chấm 10 tập
- Y/c hs đổi vở để kiểm tra
- Nhận xét lỗi viết sai, chữ viết, trình bày
3) HD hs làm bài tập chính tả:
Bài 2a:
- Gọi hs đọc y/c
- Y/c các tổ lên thi tiếp sức, mỗi em chỉ điền vào một chỗ trống
- Gọi hs theo dõi, nhận xét 
- Kết luận lời giải đúng 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà sao lỗi, viết lại bài (nếu sai nhiều) 
- Bài sau: Người tìm đường lên các vì sao
Nhận xét tiết học 
- 3 hs lần lượt lên bảng thực hiện theo y/c
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Đoạn văn viết về họa sĩ Lê Duy Ứng. Kể chuyện Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình. 
- Đọc thầm và phát hiện: Sài Gòn, Lê Duy Ứng, quệt, xúc động, triển lãm 
- Đọc thầm, ghi nhớ các danh từ riêng, từ khó, cách trình bày
- Nghe, viết, kiểm tra
- Viết vào vở
- Soát lại bài 
- Đổi vở nhau kiểm tra
- Lắng nghe
1 hs đọc y/c
- Các nhóm lên thi tiếp sức
- Nhận xét 
- Sửa bài 
- HS nghe
Toaùn
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I.Mục tiêu:
 -Biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
 -Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số
II. Đồ dùng dạy-học:
 - Kẻ sẵn bảng lớp BT1 
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Nhân một số với một tổng 
-Gọi hs lên bảng trả lời: 
+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm sao? Viết công thức 
+ Muốn nhân một tổng với một số ta làm sao? - Viết công thức 
-Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới: 
1) Giới thiệu bài: 2) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- Ghi bảng 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 
- Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 
- Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu thức trên? 
- Vậy ta có: 3 x (7 - 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5 
2) Quy tắc một số nhân với một hiệu:
- Chỉ vào biểu thức bên trái dấu "=" và hỏi: đây là biểu thức có dạng gì?
- Chỉ vào VP hỏi: Biểu thức VP thể hiện gì? 
- Khi thực hiện nhân một số với một hiệu, chúng ta làm sao? 
Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ , rồi trừ hai kết quả cho nhau. 
- Từ cách tính này, em nào có thể lên viết dưới dạng công thức. 
3) Thực hành:
 Bài 1: 
-Treo bảng phụ, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào SGK
Bài 3: 
-Gọi hs đọc đề bài
- Tìm hiểu đề bài: Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng chúng ta phải biết được gì? 
- Ngoài cách tìm như trên, chúng ta còn có thể tìm số trứng còn lại theo cách nào khác? 
- Kết luận: cả hai cách làm trên đều đúng 
- Y/c hs giải bài toán trong nhóm đôi (phát phiếu cho 2 nhóm làm 2 cách) 
- Y/c hs làm trên phiếu lên dán phiếu và trình bày
- Gọi nhóm khác nhận xét
- Y/c hs đổi vở cho nhau để kiểm tra
Bài 4: 
-Ghi 2 biểu thức lên bảng, gọi 2 hs lên bảng tính
 (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 
- Giá trị của hai biểu thức như thế nào với nhau? 
- Khi nhân một hiệu với một số chúng ta làm sao? 
- Gọi vài hs nhắc lại
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn nhân một số với một hiệu ta làm sao?
- Về nhà làm lại bài số 2 
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời và thực hiện 
- Lắng nghe
- 2 hs lên bảng thực hiện
3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 
- Bằng nhau 
- 2 hs đọc 
- Một số nhân với một hiệu
- Hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ 
- Ta lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau 
- 3 hs nhắc lại 
- 1 hs lên bảng viết
a x (b - c) = a x b - a x c 
- Vài hs đọc công thức trên 
- HS lần lượt lên bảng lớp thực hiện và nêu lại qui tắc, cả lớp làm vào SGK
- Theo dõi, ghi nhớ
- 1 hs đọc
- ..., Tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán 
+ Biết số trứng lúc đầu, số trứng đã bán sau đó thực hiện trừ hai số này cho nhau. 
+ Tìm số giá để trứngc òn lại, sau đó nhân số giá với số quả trứng có trong mỗi giá.
- HS thực hiện tính trong nhóm đôi
- Dán phiếu và trình bày
- Nhận xét
- 2 hs lên bảng tính
(7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6 
- bằng nhau 
- Ta có thể lần lượt nhân SBT, số trừ của hiệu với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau.
- 2 hs nhắc lại 
Lòch söû
CHÙA THỜI LÝ
I. Mục tiêu:
 -Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý: 
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
+ Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
II. Đồ dùng dạy-học:
 - Ảnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo, tượng phật A-di-đà.
 - Phiếu học tập của hs
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/KTBC: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
-Gọi hs lên bảng trả lời:
+ Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
+ Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác? 
-Nhận xét
II. Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
-Gọi hs nêu tên một số chùa mà em biết. 
2) Bài mới:
*Hoạt động1:Đạo phật khuyên làm điều thiện, tránh điều ác
- Gọi hs đọc từ "Đạo phật...thịnh đạt" 
- Đạo Phật dạy chúng ta điều gì? Vì sao dân ta tiếp thu đạo phật? Các em hãy thảo luận nhóm đôi 
- Gọi đại diện nhóm trả lời
+ Đạo phật dạy chúng ta điều gì?
+ Vì sao nhân dân ta nhiều người theo đạo Phật?
Kết luận: Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, đạo Phật du nhập vào nước ta từ thời PK phương Bắc đô hộ. Vì giáo lý của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận 
* Hoạt động 2: Sự phát triển của đạo Phật dưới thời Lý
- Đến thời Lý đạo Phật rất thịnh đạt, nhiều chùa mọc lên. Các em hãy đọc trong SGK để TLCH: Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý đạo phật rất phát triển?
Kết luận: Dưới thời Lý, đạo phật rất phát triển và được xem là Quốc giáo hay nói cách khác đạo Phật là tôn giáo của quốc gia
*Hoạt động 3: Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân
- Gọi hs đọc y/c BT
- Gọi hs lên điền dấu x vào ý đúng nhất 
- Gọi hs đọc lại các ý đúng 
*Hoạt động 4: Tìm hiểu một số ngôi chùa thời Lý
- Treo tranh 2 chùa Một Cột và Chùa Keo và tượng phật A-di-đà lên bảng 
- Các em hãy hoạt động nhóm 6 quan sát tranh và làm việc theo y/c sau:
+ Nhóm 1,2: Miêu tả chùa Một Cột
+ Nhóm 3,4: mô tả chùa Keo
+ Nhóm 5,6: Tả tượng phật A-di-đà
- Gọi đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét, kết luận:
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì? 
- Bài sau: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai 
Nhận xét tiết học 
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
- HS nêu theo một số chùa
- lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
- HS lắng nghe
- Lắng nghe
-1 hs đọc y/c: Điền dấu x vào ô
sau những ý đúng:
 Chùa là nơi tu hành của các nhà sư 
 Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật
 Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã
 Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. 
- Lắng nghe
- Quan sát
- Chia nhóm 6 thảo luận theo y/c
- Đại diện nhóm trình bày
-hs đọc lại các ý đúng 
- 2 hs trả lời
Đạo đức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiêt 1)
I.Mục tiêu:
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình.
*KNS: Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ơng b, cha mẹ dnh cho con cháu. Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. Kĩ năng thể hiện tình cảm yu thương của mình với ơng b, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy-học:
 - Bài hát Cho con - Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu
 - Bảng phụ ghi các tình huống ở HĐ2 (tiết 1)
 - Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho hs HĐ2 (tiết 1) 
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Tiết kiệm thời giờ 
- Gọi hs lên bảng trả lời
+Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm tiền của?
+Tiết kiệm tiền của có tác dụng gì?
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
-Bắt giọng cho cả lớp hát bài Cho con 
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? 
-Tình yêu thương của cha mẹ là bao la, rộng lớn. Vậy là con trong gia đình, em có thể làm gì để cha mẹ, ông bà vui lòng ? Các em cùng học qua bài hôm nay: Hiếu thảo với ông bà , cha mẹ .
2) Khai thác bài học:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện kể
-Kể cho lớp nghe câu chuyện 
"Phần thưởng"
- Gọi 1 hs đọc lại câu chuyện
- Nêu lần lượt từng câu hỏi, hs suy nghĩ trả lời:
+Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện " Phần thưởng"?
+Theo em, bà bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của Hưng?
+Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? vì sao?
Kết luận: Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà . Hưng là một đứa con hiếu thảo
KNS: Kĩ năng xác định gi trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu. 
* Hoạt động 2:Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
- yc HS mở VBT ghi 5 tình huống 
(BT1 SGK)
- HS đọc thầm các tình huống này và suy nghĩ xem cách ứng xử của các bạn là đúng hay sai? Vì sao?
- GV lần lượt nêu tình huống,- Lần lượt nêu các tình huống ở BT 1/18,19( bỏ tình huống d)
- Gọi hs giải thích vì sao em cho là đúng, vì sao em cho là sai, vì sao em phân vân? 
Kết luận: Việc làm của bạn Loan (THb), , Nhâm (THđ) đã thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; việc làm của bạn Sinh (THa) và bạn Hoàng (THc) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
KNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. 
* Hoạt động 3: Em đã hiếu thảo với ông bà, cha mẹ hay chưa?
 - Chia nhóm 4 (2 nhóm 1 tranh) - Gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác bổ sung 
- Nhận xét về việc đặt tên cho các bức tranh. Tuyên dương nhóm đặt tên hay phù hợp 
Kết luận: 
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/18
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs kể những việc làm chăm sóc ông bà, cha mẹ
KNS: Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ.
- Về nhà thực hành chăm sóc ông bà cha mẹ
- Chuẩn bị BT 5,6 SGK/20
- Bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tt)
- Nhận xét tiết học 
 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
nx
- Cả lớp hát bài Cho con
- Vài cá nhân nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 hs đọc 
- HS lần lượt trả lời, hs khác nhận xét
+ Bạn Hưng rất yêu quí bà, biết quan tâm chăm sóc bà
+ Bà bạn Hưng sẽ rất vui
- Lắng nghe
- Đọc thầm, suy nghĩ
- Lắng nghe, thực hiện- HS
 lần lượt giơ thẻ sau mỗi tình huống
- HS giải thích sau mỗi câu GV nêu ra.
- Lắng nghe
- Chia nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lắng nghe
- 3 hs đọc ghi nhớ
- HS lần lượt kể
- Lắng nghe, thực hiện 
Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2014
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu:
 - Biết thêm một số từ ngữ (Kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2); điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
II. Đồ dùng dạy-học:
 - Một số tờ phiếu viết nội dung BT1,3
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Tính từ
- Gọi hs lên bảng trả lời 
+ Tính từ là gì? Cho ví dụ 
+ Đặt câu có sử dụng tính từ 
- Nhận xét. Gọi một số hs đọc câu của mình 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay, các em sẽ biết thêm một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết.
2) HD làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi hs đọc y/c
- Dán phiếu viết sẵn nội dung lên bảng
- Gọi hs lần lượt lên chọn và điền từ thích hợp vào cột, cả lớp làm vào VBT
- Nhận xét, kết luận lại lời giải đúng
- Gọi hs đọc lại kết quả đúng trên bảng
* Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất)
* Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp 
Bài tập 2: 
-Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm câu nêu đúng nghĩa của từ nghị lực.
- Gọi hs nêu ý kiến của mình 
- Thế sao em không chọn câu a?
- Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? 
- Dòng d là nghĩa của từ gì? 
Bài tập 3: 
-Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy đọc thầm lại 3 câu tục ngữ, suy nghĩ về lời khuyên nhủ trong mỗi câu 
- Giúp các em hiểu nghĩa đen của các câu tục ngữ
 a) Lửa thử vàng gian nan thử sức 
 b) Nước lã mà vã nên hồ,...
 c) Có vất vả mới thanh nhàn...
- Gọi hs phát biểu ý kiến về ý nghĩa của các câu tục ngữ được suy ra từ nghĩa đen 
- Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu 
Bài tập 4: 
- Gọi hs đọc y/c
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức 
- Chia 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 bạn 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Tính từ (tt)
- 2HS lên bảng thực hiện theo y/c
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- Lần lượt hs lên bảng điền (mỗi em một từ), cả lớp làm vào VBT
- Sửa bài (nếu sai)
- 2 hs đọc to trước lớp 
* chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công 
* ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí 
- 1 hs đọc y/c
- Thảo luận nhóm đôi 
- Các nhóm lần lượt nêu ý kiến 
- Dòng b là đúng nghĩa của từ nghị lực 
- Vì câu a là nghĩa của từ kiên trì 
- Nghĩa của từ kiên cố 
- Chí tình, chí nghĩa 
- HS đọc y/c và các từ ở phần chú thích 
- Đọc thầm, suy nghĩ
- Lắng nghe
- HS lần lượt phát biểu
- 1 hs đọc y/c
- Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện trò chơi 
- Các từ cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng
- Nhận xét 
- Lắng nghe
Toaùn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (Hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Nhân một số với một hiệu
-Gọi hs lên bảng trả lời và thực hiện
+Muốn nhân một số với một hiệu ta làm sao?
+Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
-Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết dạy
2) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Hd mẫu như SGK
- Gọi hs lần lượt lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp 
Bài 2: Gọi 3 hs lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở nháp 
Bài 4: HS thực hiện vào vở 
- Gọi 1 hs lên bảng sửa bài 
- Y/c hs đổi vở cho nhau để kiểm tra
- Nhận xét, tuyên dương hs làm bài đúng, sạch
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài 3b,c
- Bài sau: Nhân với số có hai chữ số
Nhận xét tiết học 
- 3 hs lần lượt lên bảng 
+ Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau 
a) 12 x 156 - 12 x 56 = 12 x (156 - 56) 
 = 12 x 100 = 1200
b) 34 x 1125 - 25 x 34 - 34 x 100 = 
 34 x (1125 - 25 - 100) = 34 x 1000
 = 34000
- Theo dõi
a) Hs lần lượt lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp 
* 135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3
 = 2700 + 405 = 3160
b) 642 x (30 -6) = 624 x 30 - 624 x 6
 = 19260 - 3852 = 15408
a) 134 x 4 x 5 = 134 x (4 x 5) 
 = 134 x 20=2680
b) 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) 
 = 137 x 10 
 = 1370
- HS giải
Chiều rộng sân vận động 
 180 : 2 = 90 (m)
 Chu vi sân vận động:
 (180 + 90) x 2 = 540 (m)
 Diện tích sân vận động:
 180 x 90 = 16200 (m2) 
 Đáp số: chu vi: 540 m, 
 DT: 16200 m2 
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
 - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
*TTHCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích. 
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK và tiêu chuẩn đánh giá bài KC
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC:
- Gọi hs lên bảng kể đoạn 1,2 của câu chuyện Bàn chân kì diệu và TLCH; Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký? 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết KC hôm nay, lớp mình sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất về người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống
2) HD kể chuyện:
a) Tìm hiểu đề bài: 
- Gọi hs đọc đề bài
- Gạch chân các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực
- Gọi hs đọc gợi ý trong SGK
- Y/c hs đọc thầm lại gợi ý 1
- Những nhân vật được nêu tên trong gợi ý (Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hiền...) là những nhân vật các em đã biết trong SGK, em có thể kể về những nhân vật đó. Nếu kể câu chuyện ngoài SGK em sẽ được cộng thêm điểm
- Gọi hs giới thiệu với các bạn câu chuyện mình kể 
- Gọi hs đọc thầm gợi ý 3
- Yêu cầu hs tiêu chuẩn đánh giá bài KC trên bảng, gọi hs đọc 
- Nhắc nhở: Trước khi KC, các em cần giới thiệu câu chuyện của mình (tên câu chuyện, tên nhân vật). Chú ý kể tự nhiên và nhớ kể chuyện với giọng kể. Với những truyện dài các em có thể kể 1,2 đoạn
b) Thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- 2 em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
- Viết lên bảng tên hs, tên câu chuyện mà hs kể 
- Y/c hs trao đổi với nhau về câu chuyện 
- Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí trên 
- Tuyên dương bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất
*TTHCM: Kể câu chuyện về nghị lực của Bác trong thời gian đi tìm đường cứu nước.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại các câu chuyện mà bạn kể cho người thân nghe
- Tìm sách, báo đọc về tấm gương những người có ý chí, nghị lực
Nhận xét tiết học 
- 2 hs lần lượt lên bảng kể đoạn 1,2
+ Em học được ở anh Ký tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên trở thành người có ích.
+ Qua tâm gương anh Ký, em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn. 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Theo dõi
- 4 hs nối tiếp nhau đọc từng gợi ý
- HS đọc thầm
- Lắng nghe, thực hiện
- HS lần lượt nêu tên câu chuyện của mình
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. đây là truyện đọc trong SGK TV4.
+ Tôi muốn kể câu chuyện Người chiến sĩ giàu nghị lực
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học hai trường đại học.Tấm gương về anh tôi được xem trên chương trình Người đương thời 
- HS đọc thầm
- 1 hs đọc
- Lắng nghe
- Kể trong nhóm đôi
- lần lượt hs thi kể trước lớp
- Cả lớp lắng nghe, theo dõi
- Trao đổi về câu chuyện
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí:
- Đúng chủ đề, giọng kể, cử chỉ, trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn, câu chuyện ngoài SGK 
- Lắng nghe, thực hiện 
Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2014
Tập đọc
VẼ TRỨNG
I. Mục tiêu:
 -Đọc tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
 -Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp ghi đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
- Gọi hs lên bảng đọc và trả lời:
+Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
+ Hãy nêu nội dung của bài? 
-Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ tập đọc một câu chuyện kể về những ngày đầu học vẽ của danh họa người I-ta-li-a tên là Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Với câu chuyện này, các em sẽ hiểu thầy giáo của Lê-ô-nác -đô Vin-xi đã dạy ông những điều quan trọng như thế nào trong những ngày đầu đi học
2) HD đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài
- Sửa lỗi phát âm, hd hs luyện đọc các từ khó
- Gọi hs đọc lượt 2 trước lớp
- Giải nghĩa các từ ngữ mới trong bài 
+ Đoạn 1: Lê-ô-nác -đô- đa Vin-xi, 
+ Đoạn 2: khổ luyện, kiệt xuất, thời phục hưng 
- Y/c hs luyện đọc nhóm đôi
- Gọi hs đọc cả bài
- Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối bài với giọng cảm hứng ca ngợi
b) Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm từ đầu...chán ngán để TLCH: Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán? 
- Y/c hs đọc đoạn tiếp theo... vẽ được như ý, TLCH: Thầy Vê--rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì?
- Y/c hs đọc đoạn 2, TLCH: 
+ Lê-ô-nác-đô thành đạt như thế nào?
+Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô trở thành họa sĩ nổi tiếng?
- Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? 
- Người ta thường nói: thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do khổ công rèn luyện. Chính vì ông chịu khó khổ luyện mà ông đã thành công
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
c) HD đọc diễn cảm:
- Gọi 2 hs đọc lại 2 đoạn của bài
- Y/c hs theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng, những từ ngữ nhấn giọng.
- GV đọc mẫu
- Gọi hs đọc lại 
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, tuyên dương em đọc hay.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần
- Bài sau: Người tìm đường lên các vì sao
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
+Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản chí. Nhờ biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách ngư

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2014_2015_truong_hoang.doc