Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I/ MỤC TIÊU:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy.

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn c ảm đoạn văn.

 - Hiểu ND : ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.

 Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc.

III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:

*Nội dung:

-Hướng dẫn luyện đọc và trả lời câu hỏi:

Câu hỏi:

1) Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? HSCHT

2)Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ? HSHT

3)Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ ông Trạng thả diều “ ? HSHTT

4)Chia nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi 4.

 -Đọc diễn cảm

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.

- Luyện đọc đoạn:

 

doc 22 trang xuanhoa 06/08/2022 2010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11
Tháng :Thứ hai – Năm học: 2018 - 2019
Thứ
Ngày 
Buổi
Môn 
Tên bài dạy
Hai
5/11/2018
Sáng 
SHĐT
Chào cờ 
Tập đọc
Ông Trạng thả diều
NGLL
GV bộ môn
Toán
Nhân với 10,100,1000. ..chia cho 10,100,1000,...
Chiều
Khoa học
Ba thể của nước
Lịch sử
Nhà Lý dời đô về thăng Long
L.Tiếng việt
Ba
6/11/2018
Sáng
Toán
Tính chất kết hợp của phép nhân
Chính tả
Nhớ viết: Nếu chúng mình có phép lạ
Tin học
GV bộ môn
Tin học
GV bộ môn
Chiều 
Địa lí
Ôn tập
Kể chuyện
Bàn chân kì diệu
LT& câu
Luyện tập về động từ
Tư
7/11/2018
Sáng
Anh văn
GV bộ môn
Anh văn
Gv bộ môn
Toán 
Nhân với số có số tận cùng là 0
Thể dục
Gv bộ môn
Chiều
Tập làm văn
LT trao đổi ý kiến với người thân 
Tập đọc
Có chí thì nên
Luyện -toán
Năm
8/11/2018
Sáng
Toán
Đề -xi –mét vuông
Khoa học
Mây được hình thành như thế nào?Mưa từ đâu ra
Âm nhạc
Gv bộ môn
Mĩ Thuật
Gv bộ môn
Kĩ thuật
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (t 2)
Chiều 
HỌP TỔ CM
Sáu
9/11/2018
Sáng
Anh văn
GV bộ môn
Anh văn
Gv bộ môn
Toán
Mét vuông
Thể dục
GV bộ môn
Chiều
Tập làm văn
Mở bài trong bài văn kể chuyện
L- từ câu
Tính từ
Đạo đức
 SHL
Thực hành ôn tập GKI
Thứ hai
1 TẬP ĐỌC
Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I/ MỤC TIÊU:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy.
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn c ảm đoạn văn.
 - Hiểu ND : ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
-Hướng dẫn luyện đọc và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi:
1) Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? HSCHT
2)Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ? HSHT
3)Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ ông Trạng thả diều “ ? HSHTT 
4)Chia nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi 4.
 -Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. 
- Luyện đọc đoạn:
*Phương pháp: Luyện đọc, thuyết trình,giảng giải
* Hình thức: các nhân, nhóm
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. TOÁN
Tiết 51 : NHÂN VỚI 10, 100, 1000 CHIA CHO 10, 100, 1000 
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 vàchia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 , 
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- SGK
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
1. Nhân với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 .
a) Phân tích bài tập vừa làm:
- Ghi phép nhân ở bảng : 35 x 10 = ?
- Câu hỏi: 
* Nhận xét tích 350 và thừa số 35. 
- Nêu mối quan hệ của 35 x 10 và 350 :10 HSHT
2 Nhân với 100 , 1000 hoặc chia một số tròn trăm , tròn nghìn cho 100 , 1000 
- Hướng dẫn các bước tương tự như hoạt động 1
- Chốt qui tắc thực hành. SGK
Bài 1 : Tính nhẩm 
-Yêu cầu nhắc lại qui tắc. HSCHT
- Cho HS tự làm, nêu cách thực hiện
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm (Theo mẫu) 
- Ghi đề bài mẫu HSCHT
- Gọi HS đọc mẫu, ghi cách làm. HSHT
- Nêu ý nghĩa: bài toán chuyển đổi số đo đại lượng từ đơn vị bé ra đơn vị lớn.HSHT
- Yêu cầu chữa bài.
*Phương pháp: Luyện tập thực hành, thuyết trình,giảng giải
* Hình thức: các nhân, nhóm
-------------------------------------------------------------------------------------------------------3. KHOA HỌC
 Tiết 21 : BA THỂ CỦA NƯỚC 
I/ MỤC TIÊU
 -Nêu được nước tồn tại ở ba thể : lỏng ,khí , rắn.
 -Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
* GDBVMT: Nước ở mọi nơi xung quanh ta vì vậy phải biết bảo vệ môi trường nước.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- SGK
Hình vẽ trong SGK.
Chai và một số vật chứa nước.
Nguồn nhiệt (nến, đèn cồn, ) và vật chịu nhiệt( chậu thuỷ tinh, ấm, )
Nước đá, khăn lau .
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.
+Nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng.
+Nước còn tồn tại ở những thể nào?
-GV dùng khăn ướt lau bảng rồi yêu cầu một HS lên sờ tay vào mặt bảng mới lau và nhận xét.
- GV đặt câu hỏi: Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Nếu mặt bảng khô đi thì nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
+ HS làm thí nghiệm như H3/44.
+ Quan sát nước nóng đang bốc hơi. Nhận xét, nói tên hiện tượng. HSCHT
+ Nêu một vài ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí.
 + Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc vung nồi canh.
2. Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại.
GV yêu cầu HS quan sát khay đá và trả lời câu hỏi sau:
Nước trong khay đã biến thành thể gì?
Nhận xét nườc ở thể này.
Hiện tượng đó gọi làm gì?
Nêu ví dụ về nước tồn ở thể rắn?
3.Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
+ Nước tồn tại ở những thể nào?HS HTT
+ Nêu tính chất chung và riêng của nước ở các thể đó?
*Phương pháp: Luyện tập thực, thí nghiệm. thuyết trình.
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 4
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
4. LỊCH SỬ
Tiết 11: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I/ MỤC TIÊU:
 - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La : vùng trung tâm của đất nước ,đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
 - Vài nét về công lao của Lí Công Uẩn: Người sáng lập Vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
	 - Tự hào lịch sử hào hùng của dân tộc ta .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK.
- Phiếu học tập ( chưa điền ) 
 Vùng đất
Nội dung so sánh
Hoa Lư
Đại La
Vị trí
Địa thế
Không phải trung tâm
Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
Trung tâm đất nước
Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
Câu hỏi:
+Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý? HSCHT
+ Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La? HSHTT
+ Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
+Em biết Thăng Long cò có tên gọi nào khác?
 *Giải thích từ:
+ Thăng Long: rồng bay lên
+ Đại Việt: nước Việt lớn mạnh.
+Độc phần bài học HSCHT
*Phương pháp: thuyết trình,giảng giải
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 4
5 Luyện Tiếng Việt
 Luyện viết: Nếu Chúng Mình Có Phép Lạ
I. MỤC TIÊU:
Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK. Bảng con ,vở.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
Viết chính tả:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trong sách giáo khoa.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
*Phương pháp: thuyết trình,giảng giải
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 2.
------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Thứ ba.
 TOÁN
 Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I/ MỤC TIÊU:
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK
 - Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
1 : Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Viết lên bảng 2 biểu thức :
( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 )
-Tính : (a x b) x c và a x ( b x c) với a = 5 , b = 7 , c = 10. So sánh các kết quả vừa tính.
Từ nhận xét trên , ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c bằng 2 cách :
a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c ) .
Bài 1 : Tính bằng hai cách (Theo mẫu)
- Cho HS nêu cách làm mẫu
 phân biệt 2 cách thực hiện các phép tính , so sánh kết quả .HSCHT
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất .
- Gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán , kết hợp khi làm tính . HSHT
Bài 3: 
-Học sinh đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn và phân tích bài toán. HSHTT
*Phương pháp: thuyết trình,giảng giải
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 2.
2. CHÍNH TẢ
 Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ 
I/ MỤC TIÊU:
Nhớ viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
Làm đúng bài tập 3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho) ; làm được BT 2b.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK. Bảng con ,vở, Phấn màu,Bảng phụ.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
-HS đọc 4 khổ thơ đầu.
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ 
-Nhắc HS những từ dễ viết sai: nảy mầm, chớp mắt, ngủ dậy, thuốc nổ. Cách trình bày từng khổ thơ.
- GV yêu cầu HS nhớ và viết lại từng câu, từng dòng. 
- GV cho HS chữa bài. 
- GV chấm 10 vở.
Bài tập 2a:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a. HSCHT
3 HS lên bảng làm bài, đọc lại các câu sau khi sửa lỗi
- GV nhận xét
- GV lần lượt giải thích nghĩa của từng câu:
a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn (Nước sơn là vẻ ngoài. Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật nhanh hỏng.Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài.)
b)Xấu người đẹp nết (Người vẻ ngoài xấu nhưng tính nết tốt.)
c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể (Mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon. Mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon.)
d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao
 Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi (Trăng dù mờ vẫn sáng hơn sao. Núi có lở vẫn cao hơn đồi. Người ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu dù có sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác- Quan niệm không hoàn toàn đúng đắn.)
*Phương pháp: thuyết trình,giảng giải
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 2.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
3.
Địa lí
 Tiết 11: ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
 - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên sơn, Tây Nguyên,trung du Bắc Bộ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN .
 - Tranh , ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên .
HS : - SGK
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
Thảo luận nhóm
GV yêu cầu HS thảo luận & hoàn thành câu 2 SGK.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê để HS lên bảng điền.
Câu hỏi :
+ Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?HS HTT
+ Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? 
*Phương pháp: thuyết trình,giảng giải
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 4.
3. KỂ CHUYỆN
Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe , quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu.
 - Hiểu được ý ghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực , có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tranh minh họa câu chuyện trong SGK phóng to.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
GV kể chuyện.
- Kể lần 1 , kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký .
- Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng .
- Kể lần 3 .
Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT .HSCHT
- Kể theo nhóm 
- Thi kể trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét : bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện nhanh nhất.
*Phương pháp: thực hành ,thuyết trình,giảng giải
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 4
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 4. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ	
I/ MỤC TIÊU:
Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã , đang , sắp )
Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1,2,3) trong SGK.
I/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK bảng phụ, phiếu.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
Bài tập 1:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài tập. HSCHT
- Yêu cầu HS làm bút chì vào sách.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần.
+Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Nó cho biết sự việc đã hoàn thành rồi.
Bài tập 2:	
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập. HSHT
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi để làm bài tập.
HS trình bày kết quả HSHTT
- Gợi ý: 
+ Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ (đã, đang, sắp) vào 3 ô trống trong đoạn thơ.
+ Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên. Nếu điền từ sắp thì 2 từ đã và đang điền vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không?
- GV chốt.
a) Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng.
b) Lời giải đúng: Chào mào đã hót , cháu vẫn đang xa , Mùa na sắp tàn
Lời giải không đúng: Chào mào sắp hót , cháu vẫn đang xa , Mùa na đã tàn.
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện vui Đãng trí. HSHT
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để làm bài. Phát phiếu cho một số nhóm.
- Cho HS trình bày. HSHTT
*Phương pháp: thuyết trình,giảng giải
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 4.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 5. Luyện toán
Luyện tập Nhân với số có một chữ số 
I. MỤC TIÊU:
1. Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học ở 9 tuần đầu.
2.Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK bảng phụ, phiếu.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
	a) 192382 x 3	 	 b) 412023 x 4	 	c) 3002 x 8
	 .	 .	 .
Bài 2. Tính:
	a) 150372 + 413618 x 2	 b) 185728 - 57952 x 3 c) 480 x 5 x 8
	 .	 . .	
Bài 3. Một xưởng sản xuất nước mắm trung bình mỗi tuần bán được 215 748 l nước mắm. Hỏi trong 2 tuần xưởng đó bán được nhiêu lít nước mắm?
Phương pháp: thuyết trình,giảng giải
* Hình thức: Cá nhân.nhóm đôi
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư
1. TOÁN
Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU:
 -Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0,vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 SGK
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
1.Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 .
- Ghi bảng phép tính : 1324 x 20 = ?
- Hỏi : Thực hiện nhân 1324 với 20 như thế nào ?HSHT
- Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện như SGK .
x
 1324
 20
 26480
 1324 x 20 = 26480
2.Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 .
- Ghi bảng phép tính : 230 x 70 = ?
- Hỏi : Thực hiện như thế nào ?
- Hướng dẫn HS làm tương tự như trên 
- Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện như SGK .
 x
 230
 70
 16100
 230 x 70 = 16100
- Yêu cầu nhắc lại cách nhân.
Bài 1 : Đặt tính rồi tính. Cá nhân.
* Nêu 2 thao tác thực hiện.
- Câu a,b HSCHT
Bài 2 : Tính. Cá nhân HS CHT
* Tương tự bài 1 
 Bài 3: 
- GV hướng dẫn và phân tích bài toán.
- Nhận xét – chốt lời giải. 
Lên bảng giải. HSHTT
* Bài 4: 
- GV hướng dẫn và phân tích bài toán.
- Nhận xét – chốt lời giải.
*Phương pháp: thực hành luyện tập,giảng giải
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 4.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2 TẬP LÀM VĂN
Tiết 21 : LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I.MỤC TIÊU:
 - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung,hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK.
 - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
 - KNS: Thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn.
- Đề tài chung của cuộc trao đổi, có gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
- Tên một số nhân vật để HS chọn lựa đề tài cụ thể cho cuộc trao đổi của mình.
- SGK
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
1.Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- 1 em đọc đề bài . HSHT
- Phân tích đề:
* Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình .
* Trao đổi về một người có nghị lực , có ý chí vươn lên trong cuộc sống .
- Nhắc HS chú ý :
+ Phải nhớ có 2 tuyến nhân vật : 1 bên là em , 1 bên là người thân của em .
+ Em và người thân phải cùng đọc một truyện mới trao đổi với nhau được . (Nếu chỉ mình em biết truyện đó thì người thân sẽ chỉ nghe em kể lại chuyện , không thể trao đổi về chuyện đó cùng em) . 
- Dùng phấn màu gạch dưới các từ trọng tâm.
2. Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi .
- Câu hỏi:
* Người nói chuyện với em là ai?
* Em xưng hô thế nào? HSCHT
* Em chủ động nói chuyện hay người thân gợi chuyện? 
- Học sinh đánh giá dựa vào các tiêu chí HSHTT
* Nội dung trao đổi. 
* Các vai trao đổi.
*Phương pháp: thực hành ,thuyết trình,giảng giải
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 4.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
2. TẬP ĐỌC
 Tiết 22: CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy.
 - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi.
 - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí , giữ vững mục tiêu đã chọn,không nản lòng khi gặp khó khăn .(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - KNS: Lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
a. Luyện đọc 
- Hướng dẫn phân đoạn. 
- Luyện đọc đúng. Giúp HS sửa lỗi phát âm. HSCHT
- Đọc diễn cảm cả bài.
b. Tìm hiểu bài .
- Câu hỏi 1 :Phân loại tục ngữ.
+ Phát riêng phiếu cho vài cặp .Đặc điểm của tục ngữ.
* Ngắn gọn, có vần điệu, hình ảnh.
- Câu hỏi 3 : Bày tỏ ý kiến HSHT
- Nêu nội dung chính cả bài? HSHTT
c.Đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm toàn bài .
- Đọc mẫu cả bài .
- Nhận xét , sửa chữa .
*Phương pháp: thực hành ,thuyết trình,giảng giải
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 4.
-----------------------------------------------------------------------------------------
4 KỂ CHUYỆN
Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe , quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu.
 - Hiểu được ý ghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực , có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tranh minh họa câu chuyện trong SGK phóng to.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
GV kể chuyện.
- Kể lần 1 , kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký .
- Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng .
- Kể lần 3 .
Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT .HSCHT
- Kể theo nhóm 
- Thi kể trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét : bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện nhanh nhất.
*Phương pháp: thực hành ,thuyết trình,giảng giải
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 4
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm
1. TOÁN
 Tiết 54: ĐỀ – XI - MÉT VUÔNG
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
 - Đọc ,viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề –xi-mét vuông.
 - Biết đựơc 1dm=100cm.Bước đầu biết chuyển đổi từ dm sang cm và ngược lại.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
 - GV và HS chuẩn bị hình vuông có cạnh bằng1dm đã chia thành 100 ô vuông mỗi ô 
- Vuông có diện tích 1cm2)
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
-Giới thiệu đề-xi-mét vuông .
- Cho HS quan sát hình vuông cạnh 1 dm và nhận biết: Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm.
- Giới thiệu cách đọc, viết : Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2.
Bài 1 : Đọc. Cả lớp HSCHT
- Viết các số lên bảng.
Bài 2 : Đọc, viết theo mẫu. Cá nhân.
- Nêu yêu cầu bài.
- Cho HS làm từng câu
Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Nêu yêu cầu.
-Yêu cầu nêu quan hệ các số đo.HSCHT
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
*Bài 4: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn điền đúng chúng ta phải làm gì? HSHT
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, sửa.
* Bài 5: 
- Yêu cầu HS tính diện tích từng hình, sau đó ghi Đ hoặc S vào từng ô trống.
- Nhận xét, sửa.
*Phương pháp: thực hành.phân tích.
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 4
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Tiết 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA?
I .Mục tiêu:
- Biết mây mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
* GDBVMT: Nước ở mọi nơi xung quanh ta vì vậy phải biết bảo vệ môi trường nước.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
- Mỗi HS chuẩn bị khổ giấy A4, bút chì và bút màu.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên:
1/ HS làm việc theo cặp. Đọc câu chuyện: ‘Cuộc phiêu lưu của giọt nước’/46,47. Sau đó nhìn hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh.
2/ HS trả lời theo cặp các câu hỏi sau:
Mây được hình thành như thế nào? HSCHT
Nước mưa từ đâu ra? HSHT
+HS phát biểu (tham khảo mục Bạn cần biết / 47 sgk).
Trò chơi đóng vai: “Tôi là giọt nước”
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS hội ý và phân vai theo:
Giọt nước
Hơi nước
Mây trắng
Mây đen
*Trình diễn và đánh giá HSHTT.
*Phương pháp: thực hành ,thuyết trình,giảng giải
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 4
------------------------------------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật 
 Tiết 11:	KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI 
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (tiết2)
I. MỤC TIÊU :
	-HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mảnh vải trắng hoặc màu 20 x 30cm.
Chỉ khác màu vải.
Kim, kéo, phấn, thước.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
1.HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải. 
- Gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác gấp mép vải. hsCHT 
- GV nhận xét, củng cố các bước:
Bước 1: Gấp mép vải.
Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm.
- GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn cho HS còn lúng túng.
-Đánh giá sản phẩm HS HTT
*Phương pháp: thực hành luyện tập.
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 4
-----------------------------------------------------------------------------
1. Thứ sáu 
 TOÁN 
 Tiết 55: MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết mét vuông là đơn vị diện tích ; đọc,viết được “mét vuông”, “m”
- Biết được 1m = 100dm. bước đầu biết chuyển đổi từ m sang dm ,cm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV chuẩn bị hình vuông có cạnh bằng 1 m đã chia thành 100 ô vuông , mỗi ô vuông có diện tích 1dm2).
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
 a/ Giới thiệu mét vuông .
 - Chỉ hình vuông đã chuẩn bị , yêu cầu tất cả HS quan sát .
 -Kết luận : Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m 
 - Giới thiệu cách đọc, viết : Mét vuông viết tắt là m2 .
Bài 1 : 
+Đọc viết theo mẫu. Cá nhân. HSCHT
 Bài 2 :
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cá nhân HSHT
Bài 3 :
+ Giải toán. Làm việc theo nhóm. HSHTT
- Phân tích đề toán.
- Thảo luận nêu cách giải.
- Tổ chức trình bày bài giải. 
Bài 4: 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách giải.
- Nhắc HS: Để tính được diện tích của hình đã cho, chúng ta chia hình thành các hình chữ nhật nhỏ, sau đó tính tổng diện tích các hình nhỏ.
- Cho HS trình bày.HSHTT
*Phương pháp: thực hành luyện tập.
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 4
-----------------------------------------------------------------------------------------------
2. TẬP LÀM VĂN
Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
 - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ)
 - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1 , BT2 , mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3 ,mục III)
- TT HCM: (sau bài tập 2)
Qua câu chuyện Hai bàn tay, cảm phục nghị lực của Bác trong quá trình tìm đường cứu nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn hai mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và Thỏ..
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
*Nội dung:
1 : Nhận xét.
- Bài 1,2 : 
- Yêu cầu đọc BT . 
- Gọi HS đọc truyện. Tìm đoạn mở bài trong truyện .
- Kết luận ý đúng: Đoạn mở bài trong truyện là “ Trời thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy”
- Bài 3 :
- Yêu cầu đọc BT . 
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và làm bài
2 : Ghi nhớ . HS đọc HSCHT
 3 : Luyện tập.
Bài 1 :
- Đọc và nhận biết mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp 
Bài 2 : Cá nhân. 
+ Chốt lại : Truyện mở bài trực tiếp: Câu 1, kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện.
- TT HCM: Qua câu chuyện Hai bàn tay, cảm phục nghị lực của Bác trong quá trình tìm đường cứu nước.
- Bài 3 : Thảo luận nhóm 4 
- Nêu yêu cầu BT :mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp.
- Yêu cầu làm bài.
- Gọi HS trình bày. HSHTT
*Phương pháp: thực hành luyện tập.
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 4
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 22: TÍNH TỪ	
I/ MUC TIÊU:
 - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND ghi nhớ ).
 - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a , BT1 ,mục III), đặt được câu có dùng tiính từ (BT 2).
TT HCM: Đoạn văn trên em thấy được điều gi ở Bác Hồ? (Bác là người đôn hậu, giản dị) phần luyện tập: BT 1a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu khổ to.
Bảng phụ.
SGK, VBT.
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-*Nội dung:
1: Phần nhận xét
Câu 1: (CHT)
- Gọi HS đọc truyện : Cậu học sinh ở Ac-boa.
- Câu chuyện kể về ai?
Câu 2: 
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài.
a) Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm chỉ, giỏi.
b) Màu sắc của sự vật: trắng phau., xám.
c) Hình dáng, kích thước và đặc điểm khác của sự vật.
- Thị trấn: nhỏ,con con, nhỏ bé, cổ kính,hiền hòa, nhăn nheo.
- Những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước, đặc điểm của sự vật được gọi là tính từ.
Câu 3:
- Viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn lên bảng.
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?HSCHT
+ Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào? HSHTT
- Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái của người, vật được gọi là tính từ.
- Ngoài những tính từ trên các em còn biết những tính từ nào?
2: Phần ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ. HSCHT
 3: Luyện tập
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Kết luận lời giải đúng:
a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
+ Đặt nhanh một câu theo yêu cầu a, b.
*Phương pháp: thực hành luyện tập.
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 4
--------------------------------------------------------------------------------------------
4. 
Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I - MỤC TIÊU:
- Củng cố lại những kiến thức đã học trong 10 tuần vừa qua.
- Vận dụng và thực hành những kĩ năng đó.
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
GV : - Phiếu học tập (ghi câu hỏi thảo luận).
HS : - SGK
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-*Nội dung:
1.câu hỏi + Thế nào là trung thực trong học tập? (CHT)
+ Để học tập tốt các em cần phải làm gì? HSHT
+ Trẻ em còn có quyền gì? Bày tỏ như thế nào?
+ Tại sao chúng ta phải tiết kiệm tiền của?
+ Tại sao chúng ta phải quý trọng thời giờ? HSHTT
2. Câu hỏi thảo luận : 
* Phát phiếu học tập
a) Hãy nêu những khó khăn thường gặp trong học tập và biện pháp khắc phục?
b) Hãy nêu những việc làm thường ngày để tiết kiệm tiền của?
c) Nêu những việc làm nào chứng tỏ biết tiết kiệm thời giờ?
*Phương pháp: thực hành luyện tập.
* Hình thức: Cá nhân, nhóm 4
--------------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
 Lần :11
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ
I/ MỤC TIÊU:
Thực hiện tốt chủ điểm 1, có ý thức luôn giúp bạn trong học tập, lao động. biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
-Số liệu, nội dung báo cáo 
-Phương hướng tới
III. NỘI DUNG,PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-*Nội dung:
1.KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN QUA
-Các tổ báo cáo sĩ số.
- Lớp trưởng xin GVCN tiến hành sinh hoạt lớp.
-Các tổ báo cáo các mặt tuần qua:
+ Học tập, điểm hồng, làm bài, nói chuyện .
+ Nếp về đường: đùa giởn, xô đẩy 
+ Chuyên cần: học trể, nghĩ học.
+ Đạo đức: nói tục, chửi thề.
+ Bình chọn gương người tốt- việc tốt.
+ Tổ đóng góp ý kiến.( nêu ra một số câu hỏi về việc vi phạm và hướng khắc phục.
2NHIỆM VỤ TUẦN TỚI:
-Thực hiện tốt chủ điểm 1 và chủ đề: KÍNH YÊU NGƯỜI GIÀ.
Vào lớp chăm chú nghe giảng bài, không chuyện riêng, giúp bạn học tốt
Thuộc bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
Nghĩ học phải xin phép
Thường xuyên truy bài đầu giờ
Giữ vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ
Lễ phép với thầy cô, khách lạ và người lớn
Sinh hoạt về an toàn giao thông
Học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy
*Phương pháp: thực hành luyện tập. * Hình thức: Cá nhân, nhóm tổ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_t.doc