Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy, đúng các từ khó, câu văn dài.

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục HS học tập Nguyễn Hiền biết vượt khó trong học tập

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi đoạn 2: “Lên sáu tuổi, . thì giờ chơi diều”

 

doc 30 trang xuanhoa 05/08/2022 3110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 11
Thứ
Tiết
Môn
Bài dạy
Đồ dùng
 2
12/11
1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
Tập trung toàn trường.
Ông trạng thả diều. 
Nhân với 10,100,..Chia cho 10, 100,...
Nếu chúng mình có phép lạ.
Bảng phụ
Bảng nhóm
3
13/11
1
2
3
Toán
Luyện từ &câu
Kể chuyện
Tính chất kết hợp của phép nhân.
Luyện tập về động từ
Bàn chân kỳ diệu
Bảng phụ
Bảng phụ
Tranh
4
14/11
1
2
3
4
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Có chí thì nên.
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Ôn 5 ĐT bài TD. Trò chơi: Nhảy ô .
Bảng phụ
Bảng phụ
Còi
5
15/11
1
2
3
Toán
Luyện từ &câu
Thể dục
Đề -xi -mét vuông
Tính từ.
Ôn 5 ĐT bài TD. Trò chơi: kết bạn.
Hình vuông
Còi
1
3
Tập làm văn
Tự học
Mở bài trong bài văn kể chuyện.
HD học sinh hoàn thành bài tập
6
16/11
1
3
Toán
Sinh hoạt lớp
Mét vuông
Sinh hoạt lớp tuần 11
Đồ dùng toán
Thứ 2 ngày 12 tháng 11 năm 2018
TẬP ĐỌC 
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, đúng các từ khó, câu văn dài.
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS học tập Nguyễn Hiền biết vượt khó trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn 2: “Lên sáu tuổi, ... thì giờ chơi diều”
III. Hoạt động dạy – học:
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A. Mở đầu: (2 ph)
- GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên và tranh chủ điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 ph)
2. Luyện đọc: (10 ph)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (4 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: Trần Nhân Tông, kinh ngạc, vi vút, lá chuối khô, Trạng nguyên, 
+ Hiểu nghĩa các từ mớiphần chú giải.
- GV giúp HS đọc trôi chảy các đoạn của bài tập đọc.
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
3) Tìm hiểu bài: (12 ph)
- Hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
+ Vì sao cậu bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều?
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4. 
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- Gọi HS nhắc lại.
4. Đọc diễn cảm: (10 ph)
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố dặn dò: (5ph)
- H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe, quan sát tranh chủ điểm.
- 1 HS đọc
- Bốn đoạn (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Từng tốp 4 HS luyện đọc
- HS luyện đọc từ theo sự HD của GV 
-Trả lời:
+ Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách mỗi ngày mà vẫn còn thời gian chơi thả diều.
+ Ban ngày đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng, tối mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch là vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
+ Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là cậu bé ham thích chơi diều.
+ (HS thảo luận và trả lời)
Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại nhưng điều mà câu chuyện khuyên ta là Có chí thì nên.
- HS nêu.
- Nhắc lại nhiều lần.
- 1 HS đọc diễn cảm toàn bài
- N2: Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công
TOÁN
NHÂN VỚI 10, 100, .CHIA CHO 10, 100, 
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, ...
- Làm được các bài tập: BT1(a: cột 1, 2; b: cột 1, 2); BT2(3 dòng đầu).
- GD học sinh cẩn thận trong tính toán.
II. Hoạt động dạy – học:
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A. Kiểm tra: (2 ph)
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 ph)
2. Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10: (10 ph)
a. Hướng dẫn HS nhân với 10:
- GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
- Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
- Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b. Hướng dẫn HS chia cho 10:
- GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
- Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
c. Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000 ; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 (10 ph)
(Hướng dẫn tương tự như trên).
3) HD làm bài tập: (15 ph)
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS nhắc lại cách nhân nhẩm một số tự nhiên với 10; 100; 1000; hay chia một số tròn chục cho 10; 100; 1000; 
- Yêu cầu HS làm bài:
+ a) Cột 1, 2
+ b) Cột 1, 2
- GV hướng dẫn lại cho HS gặp khó khăn cách nhẩm.
- GV nêu các phép tính.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng
- GV HD cách làm (Như SGK).
- Yêu cầu HS làm bài
- GV giúp HS gặp khó khăn cách chuyển đổi đơn vị đo KL
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận.
C. Củng cố dặn dò: (2 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- 2 vài HS nhắc lại.
- HS đọc phép tính.
- N2: Trao đổi. Chẳng hạn:
35 x 10 = 10 x 35(T/C GH của phép X)
 = 1chục x 35 = 35 chục = 350
Vậy: 35 x 10 = 350
- HS nhắc lại.
- HS dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia để nêu kết quả.
- 2HS nhắc lại
- HS cả lớp nhẩm tính, làm bài.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
- 1HS nhắc lại.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: 
70kg = 7yến
800kg = 8tạ
300tạ = 30tấn
120tạ = 12tấn
5000kg = 5tấn
4000g = 4kg
 CHÍNH TẢ (Nhớ –viết )
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ.
I. Mục tiêu:
1. Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.
2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: s/x; dấu hỏi/dấu ngã. HS khá giỏi làm đúng yêu cầu bài tập 3.
3. GD học sinh ý thức luyện viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng nhóm chép bài tập 2b.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra: (4 ph)
- GV đọc cho HS viết: xinh đẹp, nỗ lực.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. (2 ph)
2. HD nhớ - viết chính tả. (15 ph)
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc lại 4 khổ thơ. 
- Yêu cầu HS đọc lại bài thơ, chú ý cách trình bày, những chữ hay viêt sai.
- Cho HS luyện viết từ: chớp mắt, nảy mầm, chén, trái ngon. giống
- Nhắc cách trình bày bày.
- Yêu cầu HS viết bài
- GV giúp HS gặp khó khăn viết được 4 khổ thơ của bài.
- Chấm chữa bài
- GV nêu nhận xét chung.
 3. HD làm bài tập.(15 ph)
Bài tập 2b: 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Treo bảng nhóm, HD cách làm bài
- Phát bảng nhóm cho 1HS khá giỏi làm. yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL lời gải đúng: nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nho, thuở hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, để ăn, đỗ đạt.
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Cho HS trao đổi theo cặp.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL lời gải đúng:
a, Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
b, Xấu người, đẹp nết. 
c, Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d, Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. 
C. Củng cố, dặn dò: (3ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Lần lượt từng HS lên bảng viết; Cả lớp viết nháp.
- 1HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- 1HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS luyện viết đúng.
- HS nghe.
- HS gấp SGK, nhớ - viết chính tả; Sau khi viết xong tự soát lỗi. 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ghi nhớ cách làm.
- 1HS làm bảng nhóm, lớp làm bài vào VBT.
- HS làm bảng nhóm lên trình bày, lớp nhận xét.
- 1 HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- N2: Trao đổi tìm cách làm.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét.
Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2018
TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính toán 
- BTCL: 1a; 2a.
- GD học sinh biết cẩn thận khi tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
 Gọi HS nhắc lại cách nhân nhẩm một số tự nhiên với 10; 100; 1000; hay chia một số tròn chục cho 10; 100; 1000; 
- GV nhận xét.
B. Bài mới: (33 ph)
1. Giới thiệu bài: (1 ph)
(Ghi mục bài lên bảng).
2. So sánh giá trị của hai biểu thức: 
(9 ph)
- GV viết bảng hai biểu thức: 
 (2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
- Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức đó.
- Yêu cầu HS so sánh kết quả của hai biểu thức từ đó rút ra: giá trị hai biểu thức bằng nhau.
3. Viết giá trị của biểu thức vào ô trống: (9 ph)
- GV kẻ bảng như SGK.
- Lần lượt nêu giá trị của a, b, c. Mỗi lần GV cho a, b và c nhận giá trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của (a x b) x c và của a x (b x c) rồi yêu cầu HS so sánh hai tích này (so sánh kết quả tính).
- Yêu cầu HS nhận xét giá trị của (a x b) x c và của a x (b x c).
- GV ghi bảng: (a x b) x c = a x (b x c)
- Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
- GV giới thiệu: Đây chính là tính chất kết hợp của phép nhân.
- GV giới thiệu: khi tính a x b x c ta có thể tính theo hai cách (a x b) x c hoặc a x (b x c) (vận dụng để tính nhanh)
4. HD làm bài tập: (14 ph)
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- HD mẫu (theo SGK)
- Yêu cầu HS nêu những cách làm khác nhau và cho các em chọn cách các em cho là thuận tiện nhất.
- Yêu cầu HS làm bài
- HD chữa bài.
- Nhận xét, KL.
Bài 2 a: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài 
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: (HS trung bình trở lên làm)
- Gọi HS đọc bài toán.
- HD phân tích bài toán, nêu cách giải, chọn một cách giải.
- Cho HS làm bài, lưu ý HS chỉ chọn một cách giải.
- HS nhận xét bài trên bảng
- GV chấm, chữa bài- nhận xét, KL.
C. Củng cố dặn dò: (2 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- 2HS lên bảng tính, lớp làm nháp.
- HS so sánh kết quả của hai biểu thức và kết luận (2 x 3) x 4 = 2 x ( 3 x 4)
- HS tính và nêu miệng kết quả.
- Giá trị của (a x b) x c luôn bằng giá trị của a x (b x c).
- Vài HS nhắc lại.
- Vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân.
- HS ghi nhớ ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép nhân để thực hiện tính nhanh.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS trao đổi để nhận thấy khi nhân hai số trong đó có số chẵn chục thì dễ nhân hơn. Ở cách này có thể nhân nhẩm được nên rất tiện lợi.
- 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm nháp.
- Nhận xét bài trên bảng. Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
 - 1HS đọc
- HS yếu làm câu a vào vở; HS còn lại làm nháp cả bài, 2HS lên bảng làm.
Kq: a, 4 x 5 x 3=(4 x 5) x 3=20 x 3=60
 3 x 5 x 6=3 x (5 x 6)=3 x 30=90
- 1HS đọc to bài toán.
- 1HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở.
Bài giải
Một phòng có số học sinh là:
2 x 15 = 30 (học sinh )
Tám phòng có số học sinh là:
30 x 8 = 240 (học sinh )
 Đáp số : 240 học sinh
- HS tự học bài ở nhà.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ.
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp)
 Bước đầu biết nhận biết và sử dụng các từ nói trên. 
- HS khá, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. 
- Làm BT 2, 3.
- GD học sinh biết sử dụng từ bổ sung ý nghĩa TG cho ĐT phù hợp với hoàn cảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập 2, 3.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
- Thế nào là động từ ? cho ví dụ ?
B. Bài mới: (30 ph)
1. Giới thiệu bài: (2 ph)
(Ghi mục bài lên bảng).
2. Hướng dẫn làm bài tập: (30 ph)
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận theo nhóm.
- Phát bảng phụ, yêu cầu HS làm bài.
- GV giúp HS xác định được các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
a, đã 
b, đã đang sắp 
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, KL lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò: (5 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe, trả lời
- 1HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- 2HS đọc nối tiếp nhau nêu.
- N2: trao đổi, tìm từ.
- 2HS làm trên bảng phụ, lớp làm bài vào VBT.
- HS làm bảng phụ lên trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc
- HS lắng nghe HD của GV.
- 1HS làm bài trên bảng phụ, lớp làm bài vào vở.
- HS trình bày, lớp nhận xét.
- HS tự học bài ở nhà.
KỂ CHUYỆN 
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu truyện, rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký (bị tàn tật nhưng khao khát học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên nên đã đạt được điều mình mong ước).
2. Rèn kĩ năng nghe:- Chăm chú nghe cô giáo (thầy giáo) kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Nghe bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
- GD học sinh tình kiên trì vượt khó trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ truyện kể SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (2 ph)
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
B. Bài mới: (35 ph)
1. Giới thiệu bài: (2 ph)
(Ghi mục bài lên bảng).
2. GV kể chuyện “Bàn chân kì diệu” (10 ph)
- Kể lần 1: Sau khi kể, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
3. HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. (25 ph)
a, Kể theo cặp:
b, Thi kể trước lớp.
- Tổ chức thi kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS bình chọn.
- GV nhận xét chung.
C. Củng cố, dăn dò: (5 ph)
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, quan sát tranh.
- HS kể theo cặp: mỗi em kể 2 tranh, sau đó kể toàn truyện, trao đổi về điều mình học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký.
- HS thi kể, sau khi kể xong, HS nói điều mình học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký.
*Em học được ở anh Ký tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên, trở thành người có ích./Anh Kí là người giàu nghị lực. 
- HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- HS về nhà luyện kể thêm
Thứ 4 ngày 14 tháng 11 năm 2018
TẬP ĐỌC
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng: quyết, lận, tròn vành, câu cua, rã tay chèo, 
- Đọc trôi chảy, rõ ràng, từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình. 
- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.
- Hiểu nghĩa các từ mới trong bài (phần chú giải)
- Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
- HTL 7 câu tục ngữ.
- GD học sinh rút ra các bài học từ các các câu tục ngữ đã học.
*GD KNS: KN xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
- Gọi HS đọc bài “Ông Trạng thả diều” và nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét
B. Bài mới: (33 ph)
1.Giới thiệu bài: (2 ph)
(Ghi mục bài lên bảng).
2. Luyện đọc: (10 ph)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu tục ngữ (3lượt). 
- GV kết hợp sửa lỗi ngắt nhịp, luyện đọc đúng các từ: quyết, lận, tròn vành, câu cua, rã tay chèo, giúp HS hiểu nghĩa các từ mới nên, hành, lận, keo, cả, rã và luyện đọc đúng.
- GV giúp HS đọc trôi chảy các câu tục ngữ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài, chú ý nhấn giọng ở một số từ ngữ quyết, hành, tròn vành, chớ, chớ thấy, mẹ.
3. Tìm hiểu bài: (13 ph)
- Yêu cầu HS đọc thầm bài
H: Dựa vào nội dung xếp các câu tục ngữ thành 3 nhóm.
H: Chọn ý trong câu 2 em cho là đúng nhất để trả lời ? 
H: Theo em, học sinh phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về những biểu hiện của học sinh không có ý chí? (GDKNS)
4. Luyện đọc diễn cảm + HTL:( (10 ph)
- GV đọc mẫu.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Cho HS nhẩm đọc thuộc và thi đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố dặn dò: (2 ph)
H: Các câu tục ngữ muốn nói với em điều gì? (GDKNS)
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- 1HS khá đọc, lớp đọc thầm theo.
- Từng tốp 7 HS đọc nối tiếp từng câu tục ngữ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm
+ Nhóm 1: Khẳng định ý chí nhất định thành công (câu 1 và câu 4)
Nhóm 2: Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn (câu 2 và câu 5)
Nhóm 3: khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn (câu 3, 6, 7)
+ Ý c đúng: ngắn gọn, có vần điệu, có hình ảnh
Ngắn gọn: ít chữ, chỉ bằng một câu.
Có vần điệu: hành/ vành, này/ bày, cua/ rùa 
Có hình ảnh: người kiên nhẫn, người đan lát, người kiên trì, người chèo thuyền.
+ Phải vượt khó, khắc phục những thói quen xấu. VD: gặp bài khó là bỏ luôn không tìm cách giải 
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- HS nhẩm đọc thuộc, thi đọc thuộc.
- Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. HS làm được bài 1, 2. HS khá giỏi làm thêm bài 3, 4.
- GD học sinh cẩn thận khi tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
Yêu cầu HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân.
- GV nhận xét, KL.
B. Bài mới: (33 ph)
1. Giới thiệu bài: (1 ph)
 (Ghi mục bài lên bảng).
2. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 (10 ph)
- GV ghi lên bảng phép tính: 1324 x 20 
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm những cách tính khác nhau.
- GV chọn cách tính thích hợp để hướng dẫn cho HS:
+ 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) (áp dụng tính chất kết hợp)
 = (1324 x 2) x 10 (theo quy tắc nhân một số với 10)
+ Lấy 1324 x 2, sau đó viết thêm 0 vào bên phải của tích này.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân này.
- Hướng dẫn HS đặt tính như SGK. 
2. Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 (10 ph)
- GV ghi lên bảng phép tính: 230 x 70
- Hướng dẫn HS làm tương tự như ở trên.
+ 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) (áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán)
 = (23 x 7) x (10 x 10) 
 = (23 x 7) x 100
+Viết thêm hai số 0 vào bên phải tích 23 x 7
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân 230 với 70.
- Hướng dẫn HS đặt tính như SGK. 
3. Hướng dẫn làm bài tập: (12ph)
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- HD làm câu a.
- HD chữa bài.
- GV giúp HS cách làm
- Yêu cầu HS tự làm phần còn lại. 
Bài 2: Yêu cầu HS TB trở lên tự làm bài.
- HD chữa bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3, 4 nếu còn thời gian cho HS có năng khiếu làm bài 
C. Củng cố dặn dò (2 ph)
- GV hệ thống bài
- Nhận xét tiết học.
- 1HS nhắc lại tính chất.
- HS lắng nghe.
- N2: Thảo luận, nêu các cách tính.
- HS quan sát HD của GV.
A
B
D
Y
C
Y
- HS nhắc lại cách nhân.
- HS theo dõi và nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- 1HS nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- HS làm bài vào vở.
- 3HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở mỗi nhóm làm 1 câu.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: a, 1326 x 300 = 397800
 b, 3450 x 20 = 69000
 c, 1450 x 800 = 1160000
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN.
I. Mục tiêu:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
- Biết đóng vai trò trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
- GD học sinh biết dùng lời lẽ phù hợp để thuyết phục người thân. 
*GD KNS: KN thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông. 
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (2 ph)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới: (35 ph)
1. Giới thiệu bài: (2 ph)
(Ghi mục bài lên bảng).
2. HDHS phân tích đề bài. (5 ph)
- Gọi HS đọc đề bài.
- HD HS phân tích đề bài, nhắc HS: 
+ Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình, do đó phải đóng vai khi trao đổi. 
+ Em và người thân phải cùng đọc một truyện về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. 
+ Khi trao đổi, hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện. 
3. HD thực hiện cuộc trao đổi. (8 ph)
+ Gợi ý 1:- Gọi HS đọc gợi ý.
KN thể hiện sự tự tin
- Cho HS nói nhân vật mình chọn.
+ Gợi ý 2:- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS làm mẫu.
+ Gợi ý 3:- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS làm mẫu.
4. Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi. (10 ph)
KN lắng nghe, giao tiếp:
- Yêu cầu HS chọn bạn (đóng vai người thân) tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp).
- Cho HS thực hành trao đổi
- Yêu cầu HS giúp đỡ nhau để hoàn thành cuộc trao đổi.
- GV theo dõi các nhóm trao đổi.
5. Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp.(10 ph)
KN Giao tiếp, lắng nghe:
- Cho HS trao đổi trước lớp.
- HD bình chọn nhóm trao đổi hay nhất.
- GV nhận xét chung.
C. Củng cố, dặn dò (3 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- HS lắng nghe.
- 2HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS cùng GV phân tích đề bài.
- 1HS đọc.
- HS tiếp nối nhau nêu.
VD:Tôi chọn đề tài trao đổi cùng người thân về một người khuyết tật vĩ đại là giáo sư Hốc-king 
- 1HS đọc.
- 1HS làm mẫu: nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý trong SGK.
- 1HS đọc.
- 1HS làm mẫu: trả lời các câu hỏi theo gợi ý trong SGK.
- N2: Thực hiện theo HD của GV.
- N2: Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi.
- Từng cặp HS thi trước lớp.
- HS bình chọn.
- HS về nhà thực hành thêm
THỂ DỤC
ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI "NHẢY Ô TIẾP SỨC"
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được các động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng và phối hợp của bài TD phát triển chung.
- Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức".YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 
II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
III. Tiến trình thực hiện: (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Khởi động các khớp: Tay, chân, gối, hông.
- Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh"
 1-2p
 1-2p
 1p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
2. Cơ bản:
- Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
+ Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu cho HS tập.
+ Lần 2: GV vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho HS.
+ Lần 3,4: Cán sự hô nhịp cho lớp tập,GV sửa sai, xen kẽ giữa các lần tập, GV có nhận xét.
- Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức".
GV nêu tên, cách chơi và quy định trò chơi và cho HS chơi thử 1 lần, rồi chia đội chơi chính thức.
3-4 lần
 4-6p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
X X 
X X 
 XP ----------->Đ 
3. Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- Trò chơi"Đứng ngồi theo lệnh"
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn 5 động tác thể dục đã học.
 1-2p
 1p 
 1-2p
 1-2p 
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
Thứ 5 ngày 15 tháng 11 năm 2018
TOÁN
ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề xi-mét-vuông.
- Biết được 1dm2 = 100cm2 và ngược lại. Làm được các bài tập 1, 2, 3.
- GD học sinh cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
Hình vuông bằng bìa cạnh 1dm2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
- Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo cm2 (biểu tượng, cách đọc, kí hiệu).
- Yêu cầu HS phân biệt cm2 và cm.
- GV nhận xét.
B. Bài mới (33 ph)
1. Giới thiệu bài: (1 ph)
(Ghi mục bài lên bảng).
2. Hướng dẫn bài mới (14 ph)
* Giới thiệu đề-xi-mét vuông:
- GV giới thiệu: Để đo diện tích, người ta còn dùng đơn vị đo là đề-xi-mét vuông.
- GV đưa hình vuông đã chuẩn bị, yêu cầu HS cầm lên tay và quan sát.
- GV giới thiệu: Đề-xi-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 đề-xi-mét. Đây là 1 Đề-xi-mét vuông.
- GV giới thiệu cách đọc, viết Đề-xi-mét vuông (theo SGK).
- GV HD mối quan hệ giữa dm2 với cm2 (theo SGK).
3. HD làm bài tập: (18 ph)
Bài 1: - GV viết từng số lên bảng.
- Gọi HS yếu đọc 
- Lớp NX.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: - GV kẻ bảng (theo SGK).
- Gọi HS lên bảng viết 
- Lớp viết vào nháp
- Giúp HS viết đúng đơn vi đo
- Cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, KL.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài 
- HS gặp khó khăn làm 2 đến 3 phép tính.
- HS còn lại làm toàn bộ vào vở.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL.
C. Củng cố, dặn dò (2 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- 2HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị.
- HS nhắc lại.
- HS đọc và thực hành viết kí hiệu dm2 vào vở nháp.
- HS nhắc lại: 1dm2 = 100cm2.
- HS đọc theo Y/C: 23dm2 ; 911dm2; 1952dm2 ; 492000dm2.
- HS lần lượt lên bảng viết, lớp viết nháp: 812dm2; 1969dm2; 2812dm2. 
- 1HS đọc yêu cầu.
1 dm2 = 100cm2; 48dm2 = 4800cm2. 
100cm2 = 1dm2 ; 200cm2 = 2dm2 
(Tương tự)
- 1em đọc kết quả 
- Chuẩn bị bài sau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TÍNH TỪ
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là tính từ.
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ. 
- GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 (Phần nhận xét), bài tập 1a (phần luyện tập)
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: (5 ph)
H: Thế nào là động từ? Cho ví dụ.
- GV nhận xét.
B. Bài mới (33 ph)
1. Giới thiệu bài: (1 ph)
(Ghi mục bài lên bảng).
2. Phần nhận xét (12 ph)
Bài 1: GV treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: Chăm chỉ, giỏi.
+ Màu sắc của sự vật: Trắng phau, xám.
+ Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật: nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 H: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- GV nhận xét, KL
3. Phần ghi nhớ: (5 ph)
H: Những từ chỉ tính tình, phẩm chất, màu sắc, hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của người, gọi là gì? 
- Gọi HS đọc “ghi nhớ.”
4. Phần luyện tập: (15 ph)
Bài tập 1: 
a, Treo bảng phụ, gọi HS đọc y/c và mẫu.
- Y/C HS làm bài. HD gạch dưới tính từ.
- GV giúp HS xác định đúng tính từ trong đọan văn.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: Các tính từ có trong đoạn văn là: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b, Cho HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, KL.
Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV giúp HS đặt được câu có tính từ.
- GV chấm một số bài - chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò (2 ph)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc.
- N2: Trao đổi và làm bài vào VBT
- HS trình bày, lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
- 1HS đọc.
- từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
- HS lắng nghe.
- HS nêu theo mục “ghi nhớ”
- 2-3 HS đọc to “ghi nhớ”, lớp đọc thầm.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS cá nhân làm bài vào VBT, 1 em làm bảng phụ.
- HS làm bài trên bảng phụ lên trình bày.
- HS làm bài vào VBT.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả: Các tính từ có trong đoạn văn là: quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh.
- 1 HS đoc to, lớp đọc thầm theo
- 2HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng
a, Bạn Thảo Uyên vừa học giỏi vừa ngoan ngoãn.
b, Con mèo của bà em rất tinh nghịch.
- Chuẩn bị bài sau.
THỂ DỤC
ÔN TẬP 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI"KẾT BẠN"
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được các động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng và phối hợp của bài TD phát triển chung.
- Trò chơi"Kết bạn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 
II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.
III. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp, vỗ tay.
- Xoay các khớp: Tay, chân, gối, hông.
 1-2p
 1-2p
 2p 
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
2. Cơ bản:
- Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
+ Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu cho HS tập.
+ Lần 2: GV vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho HS.
+ Lần 3,4: Cán sự hô nhịp cho lớp tập,GV sửa sai, xen kẽ giữa các lần tập, GV có nhận xét.
 - Trò chơi:"Kết bạn".
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS chơi.
 5-6p
 5-8p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X
 X X
 X X
 X r X
 X X
 X X
 X X
3. Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_t.doc