Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 20217-2018
TOÁN
Tiết 46: LUYỆN TẬP (tr. 55)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Kĩ năng: Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
- Thái độ: Tích cực, tự giác học bài
*BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thực hành, thảo luạn nhóm.
2. Phương tiện:
-GV và HS: - Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 20217-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10: Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2017 CHÀO CỜ Sinh hoạt theo miền _____________________________________ TOÁN Tiết 46: LUYỆN TẬP (tr. 55) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Kĩ năng: Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - Thái độ: Tích cực, tự giác học bài *BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a) II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thực hành, thảo luạn nhóm. 2. Phương tiện: -GV và HS: - Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động: (5p) HS chơi trò chơi đố các đồ vật có dạng hình đã học. GV dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập:( 27p) Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV chốt đáp án. * Câu hỏi PTNL: 1. So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn? 2. 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp sau đó giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án và giải thích. - GV nhận xét, chốt đáp án * KL: Hình tam giác ABC là tam giác vuông nên có hai đường cao: AB và BC. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình, HS khác nhận xét, bổ sung. - GVnhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. - GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình. A B D C 3. HĐ tiếp nối:(5p) - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. * Bài tập PTNL: 1. Xác định điểm M của cạnh AD, trung điểm N của cạnh BC. Nối điểm M và điểm N ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật. - Nêu tên các hình chữ nhật đó? - Nêu tên các cạnh song song với cạnh AB? -H- - HS cùng hát.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Ghi tên các góc. Đ/a: a) Hình tam giác ABC có: góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. - ...góc nhọn < góc vuông. - ...góc tù > góc vuông 1 góc bẹt = 2 góc vuông. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: a. Sai; b. Đúng - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS cả lớp. ______________________________________ TẬP ĐỌC Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Thái độ: Tích cực, tự giác học bài. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút). II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, 2. Phương tiện: -GV: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ. -HS: SGK, vở viết,... III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động: (5p) HS hát tạo không khí học tập 2. HĐ luyện tập: (27p) Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là . . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang). - Yêu cầu HS làm nhóm ghi vào bảng các nội dung theo yêu cầu. + Hát. -Hs đọcyêu cầu bài. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. - Các truyện kể: Dế mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin. - Hoạt động trong nhóm 4. - Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. Người ăn xin Tuốc- ghê- nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. Tôi (chú bé), ông lão ăm xin. Bài 3: Trong các bài tập . . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. - Nhận xét khen/ động viên. 3. HĐ tiếp nối: (5p) - Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình: Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện đến Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Tròø (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: - Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp đến có phá hết các vòng vây đi không? - HS phát biểu ý kiến. - HS đọc diễn cảm đoạn văn. ________________________________________________ Thứ ba, ngày 07 tháng 11 năm 2017 TOÁN Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 56) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. - Kĩ năng: Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. - Thái độ: Hs yêu thích học môn Toán. *BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: PP Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, Luyện tập –Thực hành 2. Phương tiện: - Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - HS chơi trò chơi Tìm nhanh các đồ vật có dạng hình vuông, chữ nhật,... 2. HĐ luyện tập: (27p) * Mục tiêu: Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. Bài 1a: Đặt tính rồi tính: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần) - GV chốt đáp án, củng cố cách đặt tính, cách cộng, trừ các số có 6 chữ số. Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần) - GV chốt đáp án, củng cố tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Bài 3b: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS quan sát hình bên. +Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? - GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. + Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? + Nêu cách tính chu vi chữ nhật đó? Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - YC HS tự làm bài. - Chữa, nhận xét bài. - Nhận xét, củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu... * KL: 3. Hoạt dộng tiếp nối: (5p) - GV gọi HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV tổng kết giờ học. * Bài tập PTNL:(M3+M4) 1. Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 28m, nếu tăng chiều dài lên gấp đôi và giữ nguyên chiều rộng thì chu vi khu đất mới là 46m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu đất ban đầu. - HS tìm - Thực hiện theo YC của GV. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Đ/a: + - 386 259 726 485 260 837 452 936 647 096 273 549 - HS nhắc lại. - Thực hiện theo YC của GV. Đ/a: a. 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 - HS đọc đề bài. HS quan sát hình. A B I D C H - Có chung cạnh BC. - HS vẽ hình. - Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. - 1 em lên bảng, lớp làm bài vào phiếu học tập. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6(cm) Chu vi hình chữ nhật AIHD là: (6 + 3) x 2 = 18(cm2) Đáp số: 18 cm2 - HS đọc và xác định yêu cầu. - Tìm hai số...tổng - hiệu... - Thực hiện theo YC của GV: Ta có sơ đồ: Chiều rộng: Chiều dài: Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4): 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 ________________________________________ CHÍNH TẢ Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. - Kĩ năng: Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. -Thái độ: Tích cực, tự giác học bài. * HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: Quan sát, Trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: -GV: - Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ. -HS: SGK. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động:(5p) - Hs cùng hát để dẫn vào bài mới. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (7p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: - GV gọi 1 HS đọc bài: Lời hứa, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc phần Chú giải trong SGK. - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + Khi viết dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng thì chữ cái đầu câu viết như thế nào? + Khi viết sau dấu hai chấm, trong ngoặc képthì chữ cái đầu câu viết như thế nào? * KL: 3. Viết bài chính tả: (12p) * Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo đoạn văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. * KL: 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. - GV đọc cho HS soát bài. -HS đổi vở cho bạn để cùng nhận xét, đánh giá bài CT của - GV thu 5-7 bài, sửa sai và nhận xét bài * KL: 5. Làm bài tập chính tả: (8p) * Mục tiêu: Giúp hS nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT.Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. * Cách tiến hành: Bài 2: + Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến; các cặp khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. a. Em bé được giao nhiệmvụ gì trong trò chơi đánh trận giả? b. Vì sao trời đã tối, em không về? c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? Bài 3: lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu sau: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm làm bài, 1 nhóm làm phiếu lớn sau đó gắn lên bảng để các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. -HS hát - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Đọc phần Chú giải trong SGK. - 1 em lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. - Chữ cái đầu câu viết hoa. - Hs trình bày. - HS viết bài. - HS sửa lỗi chính tả trong bài. - HS trao vở soát bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. - Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. - Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé - Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - HS thảo luận nhóm 4, ghi bài vào phiếu BT Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ 1. Tên người, tên địa lí Việt Nam. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Hồ Chí Minh, Điện Biên Phủ, Trường Sơn, Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . . 2. Tên người, tên địa lí nước ngoài. - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối Lu- I a- xtơ,, Xanh Bê- téc- bua, Tuốc- ghê- nhép. Luân Đôn. Bạch Cư Dị, . . 4. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. __________________________________________ THỂ DỤC (Giáo viên chuyên dạy) _____________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Kĩ năng: Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. -Thái độ: Tích cưc, chủ động tham gia các hoạt động. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: - GV: - Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 90 có từ tiết 1). - HS: SGK, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS hát 2. HĐ luyện tập: (27p) * Mục tiêu: Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét khen những em đọc tốt. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Các bài tập đọc: + Một người chính trực- trang 36. + Những hạt thóc giống- trang 46. + Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 55. + Chị em tôi- trang 59. - HS thảo luận trong nhóm. - Hs chữa bài - 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện) Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một người chính trực Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. - Tô Hiến Thành - Đỗ thái hậu Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khẳng khái của Tô Hiến Thành. 2. Những hạt thóc giống Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. - Cậu bé Chôm - Nhà vua Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. 3. Nỗi nằn vặt của An- đrây- ca Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca Thể hiện yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. - An- đrây- ca - mẹ An- đrây- ca Trầm buồn, xúc động. 4. Chị em tôi. Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tĩnh ngộ. - Cô chị - Cô em - Người cha Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ. * KL: 3. Hoạt động tiếp nối: (5p) - GV củng cố bài học. - HS học bài chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết 4. - Nhận xét tiết học. _____________________________________________________________ Thứ tư, ngày 08 tháng 11 năm 2017 TOÁN Tiết 48: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( Đề do tổ khối ra) _____________________________________ TẬP ĐỌC Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 4) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). -Kĩ năng: Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. -Thái độ: Tích cực, tự giác học bài. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, giải nghĩa từ,thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: - GV: - Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. - Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. Thương người như thể Thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ Từ cùng nghĩa: nhân hậu Từ cùng nghĩa: trung thực Từ trái nghĩa: độc ác Từ trái nghĩa: gian dối - HS: SGK,.. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - HS hát kết hợp với vận động bài hát: Bầu ơi thương lấy bí cùng. 2.Hoạt động thực hành: (27p) * Mục tiêu: Nắm được một số từ ngữ, thuộc các chủ điểm đã học. * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh lên bảng. - YC HS hoạt động trong nhóm 4: các nhóm của mỗi tổ tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát. - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình vừa tìm được. - Gọi các nhóm lên nhận xét bài của nhau. - Nhận xét khen/ động viên. -GV nhận xét Bài 2: Tìm thành ngữ, tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở BT1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng. - Gọi HS đọc câu hoặc tình huống, HS khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét sửa từng câu cho HS Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm vào vở, sau đó báo cáo kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. GV nhận xét -KL: 3. Hoạt động tiếp nối: (5p) - GV củng cố bài học. - Nhận xét tiết học. - HS hát kết hợp với vận động - Các bài mở rộng vốn từ: - HS thảo luận trong nhóm 4 + Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33. + Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62. + Ước mơ- trang 87. Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân dức, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ,hiền lành, hiền dịu, dịu hiền, trung hậu,... Từ cùng nghĩa: trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng tuột, thành thật, thật lòng, thật tâm, thực bụng,... Ước mơ, ước muốn, ao ước, ước mong, mong ước, mơ ước, mơ tưởng, ... Từ trái nghĩa: độc ác, hung ác, tàn ác, nanh ác, tàn bạo, dữ tợn, dữ dằn, ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, đánh đập, áp bức, bóc lột,... Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, gian lận, gian giảo, gian trá, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc,... - HS phát biểu tự do: VD: Thương người như thể thương thân: Ở hiền gặp lành; Một cây làm chẳng nên non hòn núi cao; Hiền như bụt;Lành như đất;Thương nhau như chị em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ như cọp. Măng mọc thẳng: Trung thực: - Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng dã tật. Tự trọng: Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, ráh cho thơm. Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái mùa;Đứng núi này trông núi nọ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: VD: *Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. *Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. *Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - HS thảo luận nhóm đôi ghi lại kq: Dấu câu Tác dụng a.Dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. b.Dấungoặckép: + Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. + Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. __________________________________________________ KỂ CHUYỆN Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. - Kĩ năng: HS nắm được một số thể loại: nội dung, nhân vật,...và cách đọc các bài tập đọc. - Thái độ: Tích cực, tự giác học bài. * HS năng khiếu: Đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai. 2. Phương tiện: -GV: - Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Phiếu kẻ sẵn bài tập 2 và bút dạ. - HS: SGK, bút dạ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) GV chuyển ý vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập:(27p) * Mục tiêu: HS nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. * Cách tiến hành: Bài 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Kết luận phiếu đúng. - Gọi HS đọc lại phiếu. - hs hát - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Đọc yêu cầu trong SGK. - Các bài tập đọc. * Trung thu độc lập - trang 66. * Ở vương quốc Tương Lai - trang 70. * Nếu chúng mình có phép lạ - trang 76. * Đôi giày ba ta màu xanh - trang 81. * Thưa chuyện với mẹ - trang 85. * Điều ước của vua Mi- đát - trang 90. - Hoạt động trong nhóm. - 6 HS nối tiếp nhau đọc. Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc 1. Trung thu độc lập Văn xuôi Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của tiếu nhi. Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng. 2. Ở vương quốc tương lai Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống. Hồn nhiên(lời Tin- tin, Mi- tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các em bé: tự tin, tự hào.) 3. Nếu chúng mình có phép lạ. Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Hồn nhiên, vui tươi. 4. Đôi giày ba ta màu xanh Văn xuôi Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1 –hồi tưởng): vui nhanh hơn (đoạn 2 - niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhạn quà) 5. Thưa chuyện với mẹ Văn xuôi Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ động tình với em, không xem đó nghề hèn kém. Giọng Cương: Lễ phép, thiết tha. Giọngmẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. 6. Điều ước của vua Mi- đát. Văn xuôi Vua Mi- đat muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. Khoan thai. Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi- ô- ni- dôt phán: Oai vệ. Bài 3: GV tiến hành như bài 2. Nhân vật Tên bài Tính cách - Nhân vật “tôi”- chị phụ trách. Lái Đôi giày ba ta màu xanh Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép. - Cương. - Mẹ Cương Thưa chuyện với mẹ Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. Dịu dàng, thương con - Vua Mi- đat - Thần Đi- ô- ni- dôt Điều ước của vua Mi- đat. Tham lam nhưng biết hối hận. Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đat một bài học. 3. Hoạt động tiếp nối: (5p) - Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người. - Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, -Danh từ Động từ. - Nhận xét tiết học. __________________________________________ KHOA HỌC Tiết 20: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiếp) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. -Kĩ năng: HS biết cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. - Thái độ:- Có thái độ tích cực trong việc giữ gìn, bảo vệ môi trường, yêu thích tìm hiểu khám phá kiến thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, trò chơi, quan sát, hỏi đáp, thực hành thí nghiệm 2. Phương tiện: -GV: - Ô chữ, vòng quay, phần thưởng. - Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp - HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - Hs cùng hát bài Quả 2. Hoạt động luyện tập: (27p) HĐ3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý?” - GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình tranh ảnh đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy. - Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, khen những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. HĐ4: Thực hành: ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. - Tổ chức HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành – SGK trang 40. - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. - Nhận xét, khen/ động viên. 3. Hoạt động tiếp nối: (5p) - Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. - Dặn HS về nhà học thuộc bài. CB bài mới. - Nhận xét tiết học. - HS cùng hát kết hợp với vận động. - HS làm việc theo nhóm. -Trình bày kết quả làm việc. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành – SGK trang 40. - HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. - HS đọc bài. ___________________________________________ Thứ năm, ngày 09 tháng 11 năm 2017 TOÁN Tiết 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số). - Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. - Thái độ: Tích cực, tự giác học bài *Bt cần làm: Bài 1, bài 3 (a) II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: HỎi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,... 2. Phương tiện: - GV: - Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: SGK, ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - HS cùng hát kết hợp với vận động. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. * Cách tiến hành: * Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. + Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu? - Yêu cầu HS tính. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK. Vậy 241 324 x 2 = 482 648 * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: 136204 x 4. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. + Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau. - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. Vậy 136204 x 4 = 544816 * KL: 3. Hoạt động thực hành:(15p) * Mục tiêu: HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1:Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV chốt đáp án. - Củng cố cách đặt tính va thực hiện phép nhân. Bài 3: Tính - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gọi HS
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_10_nam_hoc_20217_2018.docx