Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 (Bản mới)

Tập đọc

Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

I. MỤC TIÊU

- Đọc rõ ràng rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục HS có tấm lòng nhân ái luôn giúp đỡ mọi người

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK trang 4.

- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.

- Tập chuyện tranh Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài.

* Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

 

doc 29 trang xuanhoa 11/08/2022 3210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2019
SÁNG
Tiết 1: Hoạt động đầu tuần
Tiết 30: Chào cờ - Hoạt động ngoại khóa
Lớp 5A3 thực hiện
Tiết 2: Toán
Tiết 1: Ôn tập các số đến 100000
I. MỤC TIÊU
- Đọc viết được các số đến 100.000.
- Phân tích cấu tạo số.
- HS yêu thích môn học 
- HS làm bài 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị của GV
- HS: vở nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra đầu giờ
- Kiểm tra sự chuẩn bi của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu của tiết học
2. HD học sinh thực hành
* Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng 
a, Gv viết số, gọi Hs đọc 
83251; 83001; 80201; 80001 
b, Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề
+ Các chữ số giữa hai hàng liền kề so mối quan hệ với nhau như thế nào ?
c, Các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn
+ Em hãy nêu ví dụ về các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ?
2. Thực hành 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
 a. Hướng dẫn Hs tìm quy luật. 
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV nhận xét.
Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn
Bài 3:
a, Viết mỗi số sau thành tổng (TM)
M: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- GV nhận xét tuyên dương 
b, Viết theo mẫu
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 
- HS đọc số, xác định các chữ số thuộc các hàng.
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm =10 chục 1 nghìn = 10 trăm,... 
- H.s lấy ví dụ 
10, 20, 30, 40, ... 100, 200, 300, ... 1000, 2000, 3000, ... 
- HS nêu yêu cầu của bài
+ Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn.
- HS tự làm bài vào vở nháp
- HS tự tìm quy luật và viết tiếp. 
- 2 HS phân tích mẫu. - HS làm bài vào vở nháp
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- HS phân tích mẫu.
- HS tự làm bài vào vở nháp
- 1 Hs lên bảng. 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở nháp
- 1 Hs lên bảng.
7000 + 300 + 50 + 1= 7351
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Củng cố nội dung bài 
- GV nhận xét bài học
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập đọc
Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. MỤC TIÊU
- Đọc rõ ràng rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS có tấm lòng nhân ái luôn giúp đỡ mọi người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK trang 4.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
- Tập chuyện tranh Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài.
* Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A. Mở đầu
- GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1 và yêu cầu HS đọc tên 5 chủ điểm đó.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu: GV giới thiệu chủ điểm đầu tiên, sau đó giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Bài tập đọc chia làm mấy đoạn?
- Gọi HS đọc bài theo đoạn.
- HDHS giải nghĩa từ, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng.
- Đọc bài theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
- Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Đọc thầm đoạn 3 và cho biết Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào?
- Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? 
- Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích ? 
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu.
- GV uốn nắn, sửa sai.
- Nhận xét tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- 1 em khá đọc toàn bài.
- Bài chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
 + Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở.
- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị.
- Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
- Nhà Trò ngồi gục đầu bự phấn.
Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương.
- Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò. Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ.
- Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng của bọn Nhện.
Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu.
- 4 HS nối tiếp 4 đoạn, tìm giọng đọc.
- HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- HDHS nêu nội dung bài.
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” và đọc trước bài sau.
..................................................................................................................................................................................................................................................................
CHIỀU
Tiết 2: Tiếng Việt*
Luyện đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. MỤC TIÊU
- Mức 1: Đọc được đoạn 1 từ Một hôm,qua một vùng cỏ đến chẳng bay được xa. Luyện phát âm đúng các từ còn ngọng.
- Mức 2: Đọc được đoạn 1+ 2, trả lời được câu hỏi 1 sgk.
- Mức 3: Đọc diễn cảm được toàn bài và trả lời được câu hỏi 2 sgk.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- SGK	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mức
Nội dung
1
- Đọc thầm
- Đọc đoạn 1 từ Một hôm, qua một vùng........đến chảng bay được xa
- Sửa lỗi phát âm vài bước, đá cuội ,điểm vàng,......
- Đọc lại đoạn 1, sửa phát âm đúng.
2
-Đọc thầm
-Đọc đoạn từ Một hôm, qua một vùng........đến ăn thịt em.
-Sửa lỗi phát âm.
- Trả lời câu hỏi 1 sgk
- Đọc đoạn 1+2 .Sửa lỗi ngắt nghỉ.
3
- Đọc cả bài diễn cảm
- Đọc thầm
- Đọc diễn cảm, trả lời câu hỏi 2 sgk
- Đọc phân vai
- Nêu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. 
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Củng cố nội dung bài học
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Tiết 3: Toán*
 Ôn tập 
I. MỤC TIÊU 
- Mức 1: HS biết cộng trừ nhân chia các số trong phạm vi 10000. Giải được bài toán tính diện tích hình chữ nhật với phép tính đơn giản. Tính được giá trị của biểu thức.
- Mức 2: Biết đặt tính và tính nhân chia các số trong phạm vi 10000. Tính được giá trị của biểu thức. Giải được bài toán tính diện tích hình chữ nhật. 
- Mức 3: Biết đặt tính nhân chia các số trong phạm vi 10000. Giải được bài toán tính diện tích hình chữ nhật với hai phép tính. Tìm được thành phần chưa biết một cách thành thạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Nháp, PBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mức
Bài tập
Đáp án
Mức 1
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a. 6924 + 1536 c. 2235 x 2 
b. 8993 - 3667 d. 9630 : 3
Bài 2: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 6 chiều rộng 3 cm
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
a. 5 x 4 + 24 = b. 80 : 2 - 13 =
Bài 1
a. 8640 c. 4470
b. 5326 d. 3210
Bài 2
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
6 x 3 = 18( cm2)
Đáp số: 18 cm2
Bài 3
 a. 44 b. 27
Mức 2
Bài 1: Đặt tính tồi tính
a. 1230 x 6 c. 1608 : 4
b. 1034 x 3 d. 2035 : 5
Bài 2: Tính
a. (1382 + 2071) x 2 = 
b. (2035 - 963) x 4 = 
Bài 3: 
Tính diện tích hình chữ nhật biết
a. Chiều dài 8 cm, chiều rộng 4 cm
b. Chiều dài 2 dm, chiều rộng 8 cm
Bài 1
a. 7380 c. 402
b. 3102 d. 407
Bài 2
a. 6906 
b. 4288
Bài 3
Bài giải
a. Diện tích hình chữ nhật là:
8 x 4 = 32( cm2)
Đáp số: 32 cm2
b. Đổi 2 dm = 20 cm
Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 8 = 160 (cm2)
Đáp số: 160 cm2
Mức 3
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a. 2105 : 3 c. 2413 : 4
b. 4218 : 6 d. 1719 x 4
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng 5 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài 3: Tìm x
a. X x 2 = 3634 + 4848
b. X : 2 = 4862 : 2
Bài 1
a. 701(dư 2) c. 603(dư 1)
b. 703 d. 6876
Bài 2
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
5 x 3 = 15(cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
15 x 5 = 75( cm2)
Đáp số: 75 cm2
Bài 3
a. x = 4241
b. x = 4862
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Củng cố nội dung bài học
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2019
SÁNG
Tiết 2: Toán
Tiết 2: Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến năm chữ số, nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000. 
- HS có thái độ tích cực học tập môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, 
2. Học sinh: Vở ô li, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra đầu giờ
+ Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
- GV tổ chức cho HS tính nhẩm.
- GV đọc phép tính 
+ Bảy nghìn cộng hai nghìn
+ Tám nghìn chia hai.....
- Nhận xét bài làm của HS, yêu cầu 1 số HS nêu cách thực hiện. 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính.
- Gv nhận xét. 
Bài 3: >, <, =?
- Nêu cách so sánh ?
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện
a, Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV chữa bài, nhận xét.
- 2 HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS ghi kết quả vào nháp
7000 + 2000 = 9000
9000 - 3000 = 6000
8000 : 2 = 4000
3000 2 = 6000
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS nêu cách đặt tính
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào bảng con theo dãy. 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách so sánh.
- HS làm bài vào vở.
4327 > 3742 28676 =28676
5870 < 5890 97321 < 97400 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài.
a, 56 731; 65 371; 67 351; 75 631
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Củng cố nội dung bài học
- Nhận xét đánh giá tiết học.
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Kể chuyện
Tiết 1: Sự tích hồ Ba Bể
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Tranh ảnh về Hồ Ba Bể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
A. Giới thiệu và ghi đầu bài
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 
- Giới thiệu truyện và ghi đầu bài lên bảng.
B. Kể chuyện
1. GV kể chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”
- GV kể chuyện lần 1 kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó được chú thích sau truyện.
Hoạt động của trò
- HS quan sát tranh minh họa.
- Lắng nghe.
- Nghe GV kể
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh họa phóng to.
- HS nghe kể, kết hợp nhìn tranh minh họa, đọc phần lời dưới mỗi bức tranh.
- GV kể lần 3.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Đọc lần lượt yêu cầu từng bài tập.
a. Kể chuyện theo nhóm
- Kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm 4 (mỗi em kể theo 1 tranh).
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Thi kể chuyện trước lớp
- 1 vài tốp HS (mỗi tốp 4 em) thi kể từng đoạn theo tranh
c.Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể giải thích cho ta biết điều gì ? 
- Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể
- Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì?
- Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định những con người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Nếu chúng ta không may gặp cảnh như mẹ con bạn nhỏ trong câu chuyện này em sẽ làm gì ? 
- HS tự trả lời.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
- Nhận xét và tuyên dương những bạn kể hay. 
- Lớp bình chọn những bạn kể hay.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, khen những em chăm chú nghe giảng.
- HD chuẩn bị bài sau.
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 1: Cấu tạo của tiếng
I. MỤC TIÊU
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh ) – ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu( mục III) .
- HS yêu quý môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng.
- Bộ chữ cái ghép tiếng 
- DK: Cá nhân, cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức
- Nêu tác dụng của tiết Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài 
2. Phần nhận xét 
- GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng nhận xét.
+ Đếm số tiếng trong câu tục ngữ? 
- Đánh vần tiếng Bầu ghi lại cách đánh vần đó? 
- Yêu cầu HS đánh vần tiếng bầu. 
- GV ghi bảng, dùng phấn mầu tô các chữ: bờ - âu - huyền .
- Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? 
- GV ghi lại kết quả làm việc của HS
- Yêu cầu phân tích cấu tạo của tiếng còn lại.
+ Tiếng nào đủ các bộ phận như tiếng bầu?
+ Tiếng nào không đủ các bộ phận như tiếng bầu?
- GV kết luận: trong mỗi tiếng, vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Thanh ngang không biểu hiện khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu trên hoặc dưới âm chính của vần.
3. Phần ghi nhớ 
- GV treo sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích
4 Phần luyện tập
Bài 1: Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả vào bảng theo mẫu sau:
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Nhiễu
Nh
iêu
ngã
- GV nhận xét
Bài 2 Giải câu đố. 
Câu đố:
 Để nguyên lấp lánh trên trời
Bớt dầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày.
- Nhận xét, kết luận.
- HS nghe
- HS đọc câu tục ngữ 
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- HS đếm ghi lại kết quả
+ Dòng đầu: 6 tiếng
+ Dòng sau: 8 tiếng
- HS đánh vần thầm
- 1HS đánh vần mẫu.
- Tất cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi kết quả vào bảng con: bờ - âu - bâu - huyền - bầu.
- HS thảo luận nhóm đôi
+ Tiếng bầu gồm ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh
- 2 HS nêu kết luận.
- HS lập bảng
Tiếng
âm đầu
vần
thanh
ơi
ơi
ngang
- HS làm bài vào phiếu BT
- Một nhóm HS chữa bài.
+ Tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo thành.
- Thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn.
- Ơi: chỉ có vần và thanh không có âm dầu.
- HS theo dõi
- HS nêu ghi nhớ SGK
- HS lấy ví dụ tiếng và phân tích cấu tạo tiếng đó.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào PBT.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS nêu yêu cầu của bài 
- HS đọc các câu đố.
- HS suy nghĩ và giải các câu đố vào VBT.
Đáp án : Chữ sao, ao
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Củng cố nội dung bài học
- Nhận xét đánh giá tiết học.
..................................................................................................................................................................................................................................................................
CHIỀU
Tiết 1: Đạo đức 
Tiết 1: Trung thực trong học tập (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ,được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN
- Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
- Kĩ năng bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Thảo luận.
- Giải quyết vấn đề.
 IV. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Sách, kéo, giấy, bút màu.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Giới thiệu và ghi đầu bài
B.Dạy bài mới
*Hoạt động 1:Xử lý tình huống (T3 SGK)
- GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu nội dung tình huống.
- HS xem tranh và nêu ND từng tình huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống.
- Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính.
a. Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
b. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
c. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
- Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
- HS tự ý trả lời.
- Vì sao em chọn cách đó?
- Tự trả lời (có thể thảo luận theo nhóm)
- GV kết luận: Cách c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài 1 SGK)
- HDHS xác định yêu cầu của bài tập.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân
- HS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn nhau.
- GV kết luận: Việc a, b, d là thiếu trung thực trong học tập.
Việc c là trung thực trong học tập.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm(Bài 2 SGK)
- GV nêu từng ý trong bài tập yêu cầu HS tự lựa chọn theo 3 thái độ:
 + Tán thành.
 + Phân vân.
 + Không tán thành
- HS thảo luận theo nhóm 2, giải thích lý do vì sao.
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV kết luận: ý kiến b, c là đúng
 ý kiến a, là sai.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK (1 - 2 em).
* Hoạt động nối tiếp
- HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ bản thân. 
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét giờ học.
-Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán*
Ôn tập 
I. MỤC TIÊU
	- Mức 1: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân trong phạm vi 100000; Tìm thành phần chưa biết.
	- Mức 2: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng nhân, chia trong hạm vi 100000;
Tìm thành phần chưa biết; Tính giá trị của biểu thức.
	- Mức 3: Rèn kĩ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức; Giải toán có lời văn liên quan đến rút về đơn vị. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mức 
Bài tập
Đáp án
1
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a, 4053 + 5889 
b, 56752 - 43298 
c, 4391 x 7 
Bài 2. Tìm x
a) x + 900 = 1305 
b) x - 732 = 5265 
Bài 1: 
a, 4053 + 5889 = 9942
b, 56752 - 43298 = 13454
c, 4391 x 7 = 13173
Bài 2:
a) x = 405
b) x = 5997
2
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a, 23912 x 4 
b, 50075 : 5 
Bài 2. Tìm x
a) x 5 = 915 
b) x : 4 = 1256
 Bài 3. Tính giá trị của biểu thức
	4250 + 36575 - 23748 
Bài 1: 
a, 23912 x 4 = 95648
b, 50075 : 5 = 10015
Bài 2: 
a) x = 183 
b) x = 5024
Bài 3:
 4250 + 36575 - 23748 = 
 40825 - 23748 = 17077 
3
 Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:
a) 43856 - 8245 2 
b) (60840 - 50320) 3 
c) 1235 + 2346 : 2 
 Bài 2: Giải bài toán sau
Có 45 học sinh xếp thành 9 hàng đều nhau. Hỏi có 60 học sinh thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?
Bài 1: 
a, 27366
b, 31560
c, 2408
Bài 2: 
Bài giải
Một hàng có số học sinh là: 
45 : 9 = 5 (học sinh)
60 học sinh xếp được số hàng là:
60 : 5 = 12(hàng)
Đáp số: 12 hàng
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Dặn HS về xem lại các bài tập
Tiết 3: Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Chủ điểm: Mái trường thân yêu của em
I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh hiểu biết về mái trường thân yêu của em. 
- Giáo dục thái độ tôn trọng và giữ gìn và bảo vệ mái trường. 
	- Chơi trò chơi “Muỗi đốt”.
II. THỜI GIAN ĐỊA ĐIỂM
	- Thời gian: 30 - 35 phút
	- Địa điểm: Ngoài sân trường 
III. ĐỐI TƯỢNG
	- Học sinh lớp 4A3: Số lượng: 20 học sinh
IV: CHUẨN BỊ
	- Các bài hát, bài thơ, các câu chuyện về chủ điểm: Mái trường thân yêu của em V. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG 
1. Ổn định tổ chức
	- HS tập trung và hát 
2. Thực hiện chủ điểm “Mái trường thân yêu của em”
	- GV tiếp tục phát động phong trào thi đua tháng học tốt, tuần học tốt, ngày học tốt giành nhiều điểm tốt. 
	- Tổ chức cho học sinh hát múa, đọc thơ, kể chuyện về chủ điểm Mái trường thân yêu của em mà các em đã chuẩn bị .
	- HS nói lên suy nghĩ của mình về mái trường của mình. Kể chuyện về trường mình đang học.
	- Tham gia buổi vệ sinh trường, lớp. 
	- HS nói về những việc mình đã làm được để bảo vệ trường, lớp, phương hướng phấn đấu cho việc học tập của bản thân tiến bộ.
3. Chơi trò chơi 
	* Tổ chức chơi trò chơi “Muỗi đốt”
	- GV tổ chức cho HS chơi 
	+ GV HDHS chơi trò chơi 
	- cho HS chơi thử
	 + Lớp trưởng chỉ huy trò chơi.
	 + HS cả lớp tiến hành chơi.
VI. KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG
	 - Chúc các bạn HS vui, khoẻ, tiếp tục học tập tốt để xây dựng và bảo vệ mái trường thân yêu.
Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2019
SÁNG
Tiết 2: Toán
Tiết 3: Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
- Làm được Bài 1; Bài 2(a); Bài 3(a,b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết bài tập 3(a,b).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động cuat thầy
 Hoạt động của trò
A. KT Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng.Cả lớp làm nháp.
- Nhận xét tuyên dương.
B.Dạy bài mới 
a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu.
b.Hướng dẫn ôn tập
Bài 1(5): Tính nhẩm.
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nối tiếp thực hiện phép tính.
- GV nhận xét và chốt đáp án.
Bài 2/b(5): Đặt tính rồi tính
-Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
-Hướng dẫn HS làm bài.
- Tổ chức cho HS làm BL+BC.
- Gọi HS nhận xét bài 
-GV nhận xét + chốt đáp án.
Bài 3/a, b(5): Tính giá trị biểu thức
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính.
- GV nhận xét
- 2 HS nêu kết quả bài 4 a, b tiết trước.
- HS thực hiện bảng lớp+BC
- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
- Kết quả theo thứ tự là: 
a. 4000; 0; 0; 2000
b.63000; 1000; 10 000; 6000.
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Kết quả:
+a, 8461; 5404; 12850; 5275
 b. 56346+2854=59200
 43000-21308=21692
 13065x4=52260
- HS nhận xét.
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.
- HS làm bài vào bảng con và bảng lớp
. 3257 + 4659 - 1300
 = 7916 - 1300 
 = 6616
b. 6000 - 1300 x 2 = 6000 - 2600 
 = 3400
- HS nhận xét bài làm của bạn.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc
Tiết 2: MẸ ỐM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; Bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài thơ:Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm (TL được CH 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa.
- Giấy viết câu, khổ thơ cần luyện đọc.
- HS đọc và tìm hiểu ND bài theo nhóm, CN, cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KT Bài cũ
- Gọi HS đọc bài"Dế Mèn bênh vực kẻ yếu".
- GV nhận xét.
B. Bài mới
a. Giới thiệu và ghi đầu bài 
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi HS nối tiếp đọc các khổ thơ.
- GV nghe và sửa lỗi phát âm cho HS.
-Hướng dẫn giải nghĩa 1 số từ mới.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo N2.
- 2HS đọc nối tiếp bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
- HS nhận xét.
- 1hs đọc.
- Tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ
- Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc bài theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- HS lắng nghe.
* Tìm hiểu bài
- Đọc thầmđể trả lời câu hỏi.
- Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và cho biết những câu thơ sau muốn nói điều gì?
“ Lá trầu khô giữa cơi trầu
Ruộng vườn vắng mẹ trưa ”
- Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ ốm: “Lá trầu cơi trầu” vì mẹ không ăn được.Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được,ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được.
- Đọc thầm khổ 3 và cho biết sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
- Cô bác xóm làng đến thăm,người cho trứng, người cho cam.Anh y sĩ đã mang thuốc vào.
- Đọc thầm toàn bài và cho biết những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
+ Bạn nhỏ xót thương mẹ:
“Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan
Cả đời đi gió tập đi
Vì con nhiều nếp nhăn”
+ Mong mẹ chóng khỏe:
“Con mong mẹ khỏe dần dần”
+ Không quản ngại, làm đủ mọi việc để mẹ vui:
“Mẹ vui...múa ca”
+ Bạn thấy mẹ là 1 người có ý nghĩa to lớn đối với mình:
“Mẹ là đất nước của con”.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
- GV gọi HS đọc nối tiếp bài thơ, chú ý hướng dẫn các em đọc đúng giọng.
- HS đọc nối tiếp nhau cả bài thơ.
- GV đọc diễn cảm mẫu 1 khổ thơ (khổ 4 + 5).
- GV uốn nắn, sửa sai.
- Đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Đọc nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng bài thơ.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV HDHS nêu ND bài thơ.
- Qua bài thơ em học tập được điều gì ở bạn nhỏ?
- Nhận xét tiết học.
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập làm văn
	Tiết 1: Thể nào là kể chuyện?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ) 
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). 
- HS biết cách làm một bài văn kể chuyện. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Bảng phụ viết bài văn Hồ Ba Bể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu
- Giới thiệu chương trình, SGK.
- Yêu cầu khi học tiết tập làm văn.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trong tuần đã nghe kể câu chuyện nào?
- Thế nào là văn kể chuyện?
2. Nhận xét 
- Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- Câu chuyện có những nhân vật nào? 
- Câu chuyện có những sự kiện nào? 
- Đọc bài Hồ Ba Bể.
- Bài văn có những nhân vật nào?
- Bài văn có các sự kiện nào?
- Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể 
- Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể, bài nào là văn kể chuyện? Vì sao?
- Theo em thế nào là kể chuyện ?
3. Ghi nhớ (SGK)
4. Luyện tập
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét. 
Bài 2:
-Yêu cầu trả lời câu hỏi.
Kết luận: trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau đó là ý nghĩa câu chuyện các em vừa kể.
- Sự tích hồ Ba Bể.
- HS kể tóm tắt.
- Bà cụ ăn xin , Mẹ con bà nông dân, bà con nông dân dự lễ hội.
- HS thảo luận nhóm 4
- Các nhóm trình bày.
Gồm có 6 sự kiện
- 2 HS đọc bài
- Không có nhân vật.
- Không có sự kiện.
- Giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài địa hình, cảnh đẹp của hồ
- Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện vì có nhân vật, có cốt chuyện, có ý nghĩa câu chuyện . Bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện mà là bài văn giới thiệu về Hồ Ba Bể.
- HS nêu.
- HS đọc
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết bài vào nháp.
- HS trình bày bài. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Có các nhân vật: em, người phụ nữ có con nhỏ.
- Câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ, sự giúp đỡ ấy tuy nhỏ bé nhưng rất đúng lúc, thiết thực vì cô ấy đang mang nặng. 
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Kể lại câu chuyện của mình cho mọi người nghe
..................................................................................................................................................................................................................................................................
CHIỀU
Tiết 2: Tiếng Việt*
Ôn tập
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Mức 1: Đọc chậm 1 đến 2 khổ thơ bài “Mẹ ốm”.
- Mức 2: Đọc được toàn bài “Mẹ ốm”. Trả lời câu hỏi 1 sgk
- Mức 3: Đọc diễn cảm được toàn bài “Mẹ ốm” với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV tranh minh họa nội dung bài đọc SGK.
 - HS: SGK, vở ghi.
 - DK: Cá nhân,cặp đôi, nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mức
Nội dung
1
- Đọc thầm
- Đọc hai khổ thơ đầu từ Mọi hôm đến........... đến giờ chưa tan
- Sửa lỗi phát âm
2
- Đọc thầm
- Đọc toàn bài thơ
- Sửa lỗi phát âm- Trả lời câu hỏi 1 sgk
3
- Đọc cả bài diễn cảm
- Đọc thầm
- Đọc diễn cảm cả bài, sửa lỗi ngắt nghỉ.
- Nêu nội dung bài thơ:Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV hệ thống nội dung bài học
- Nhận xét ,tuyên dương.
Tiết 3: Toán*
Ôn tập
I. MỤC TIÊU
- Mức 1: Đọc, viết, cộng trừ số tự nhiên
- Mức 2:Viết số tự nhiên thành tổng, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Mức 3: Tính giá trị của biểu thức, tính bằng cách thuận tiện nhất, giải bài toán liên quan rút

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_ban_moi.doc