Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A) Ổn định
B) Giới thiệu
Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4. (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều).
C) Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài.
2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh chia đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện)
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò)
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò)
+ Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò )
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1 Ngày Tiết Mơn Tên bài dạy Thứ hai 24/8 1 SHĐT 2 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 3 Tốn Ơn tập các số đến 100000 4 Khoa học Con người cần gì để sống? 5 Đạo đức Trung thực trong học tập (t1) Thứ ba 25/8 1 Chính tả Nghe viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 2 Tốn Ơn tập các số đến 100000 (tt) 3 Lịch sử Mơn lịch sử và địa lí 4 Anh văn 5 Thể dục Thứ tư 26/8 1 LTVC Cấu tạo của tiếng 2 Tốn Ơn tập các số đến 100000 (tt) 3 Kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể 4 Âm nhạc 5 Mĩ thuật Thứ năm 27/8 1 Tập đọc Mẹ ốm 2 Tốn Biểu thức cĩ chứa một chữ 3 Khoa học Trao đổi chất ở người 4 Anh văn 5 Thể dục Thứ sáu 28/8 1 LTVC Luyện tâp về cấu tạo của tiếng 2 TLV Thế nào là kể chuyện? 3 Tốn Luyện tập 4 Địa lý Làm quen với bản đồ 5 Kĩ thuật Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu Thứ bảy 29/8 1 TLV Nhân vật trong truyện 2 PĐ-BD 3 SHCT Thứ 2 ngày 24 tháng 8 năm 2015 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (PHẦN 1) I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). GDKNS: - Thể hiện sự cảm thơng. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A) Ổn định B) Giới thiệu Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4. (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều). C) Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh chia đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện) + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò) + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò) + Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò ) - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi - Mời học sinh đọc cả bài - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. à Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 3/ Tìm hiểu bài : - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: + Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? 4/ Đọc diễn cảm - Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ - Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc - Nhận xét, góp ý, bình chọn 5/ Củng cố: -Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? 6/ Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương học sinh học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn - Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm. - Hát tập thể - Cả lớp theo dõi - Học sinh chú ý - Học sinh tập chia đoạn - Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn trong bài - Học sinh đọc phần Chú giải - Học sinh đọc theo nhóm đôi - 1 học sinh đọc cả bài - Học sinh theo dõi - Học sinh đọc thầm và trả lời: + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội. - Học sinh đọc thầm và trả lời: + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.) - Học sinh đọc thầm và trả lời: + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt) - Học sinh đọc thầm và trả lời: + Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm. Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ che chở: dắt Nhà Trò đi. - Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối - Cả lớp theo dõi - Học sinh luyện đọc diễn cảm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. - Cả lớp chú ý theo dõi Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU - Đọc viết các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ, sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Dạy bài mới Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng - Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251 - Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm ) - Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu? - Tương tự như trên với số:83001, 80201, 80001 + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? - Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? Thực hành Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo. a/ 0; 10000; 20000; 30000; 40000; 50000; 60000 Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo? Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng 3. Củng cố dặn dị Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 345679; 78903; 15885 - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) - Hát tập thể - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh viết số: 83 251 - Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm ) - Đọc từ trái sang phải Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm . - Học sinh nêu ví dụ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng Có 2 chữ số 0 ở tận cùng Có 3 chữ số 0 ở tận cùng - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại b/ 36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000; 42000. - Học sinh đọc: Viết theo mẫu - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - HS đọc: Tính chu vi các hình sau: - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. * GDBVMT: Giáo dục học sinh phải biết bảo vệ mơi trường xung quanh ta: Nước, khơng khí ... , biết giữ gìn vệ sinh mơi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình 4, 5 SGK. - Phiếu học tập nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn khoa học. - Hướng dẫn học sinh xem các kí hiệu trong sách giáo khoa. 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Con người cần gì để sống? Hoạt động 1: Động não (nhằm giúp học sinh liệt kê tất cả những gì học sinh cho là cần có cho cuộc sống của mình) - Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống? - Ghi những ý kiến của học sinh lên bảng. - Vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì để sống và phát triển? - Rút ra kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: + Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.. + Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và SGK (nhằm giúp học sinh phân biệt những yếu tố mà chỉ có con người mới cần với những yếu tố con người và vật khác cũng cần) - Giáo viên chia nhóm, bầu nhóm trưởng - Phát phiếu học tập (kèm theo) cho học sinh, hướng dẫn học sinh làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - Mời học sinh trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét đưa ra kết quả đúng, hướng dẫn học sinh chữa bài tập. - Cho học sinh thảo luận cả lớp: + Như mọi sinh vật khác học sinh cần gì để duy trì sự sộng của mình? + Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống con người cần những gì? 4) Củng cố: - Con người cần gì để sống? - Nếu sang hành tinh khác em cần mang theo những gì để sông? 5) Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người - Hát tập thể - Học sinh trả lời trước lớp - Cả lớp theo dõi - Kể ra (nhiều học sinh) - Tổng hợp những ý kiến đã nêu - Bổ sung những gì còn thiếu và nhắc lại kết luận. - Hình thành nhóm, bầu nhóm trưởng - Họp nhóm và làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc với phiếu học tập. - Học sinh nhận xét, bổ sung sửa chữa. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. + Con người cũng như các sinh vật khác đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. + Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện đi lại và những tiện nghi khác. Ngoài nững yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội. - Cả lớp chú ý theo dõi - Cả lớp chú ý theo dõi Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. KNS: - Thảo luận ,giải quyết vấn đề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Ổn định 2) Kiểm tra bìa cũ Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Đạo đức trong năm học. 3) Dạy bài mới Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập Hoạt động1: Thảo luận tình huống - Tóm tắt các cách giải quyết chính + Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. + Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà . + Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao - Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ? - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, trao đổi, chất vấn à Kết luận: + Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. + Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1 sách giáo khoa) - Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm cá nhân - Mời học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn lẫn nhau. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại à Kết luận: + Các việc (c) là trung thực trong học tập. + Các việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực trong học tập. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm (bài tập 2 sách giáo khoa) KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. - Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình. à Kết luận + Ý kiến (b), (c) là đúng. + Ý kiến (a) là sai. 4) Củng cố: - Tại sao phải trung thực trong học tập? - Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ 5) Nhận xét, dặn dò - Giáo viên hận xét tiết học - Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Tự liên hệ (bài tập 6, SGK) - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Trung thực trong học tập (tiết 2) - Hát tập thể - Học sinh lắng nghe - Cả lớp theo dõi - Xem tranh và đọc mội dung tình huống. Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. - Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày - Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết . - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Học sinh làm cá nhân - Học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 3 thái độ : + Tán thành. + Phân vân. + Không tán thành. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. - Học sinh trả lời trước lớp - Nhiều học sinh đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa - Cả lớp chú ý theo dõi Thứ 3 ngày 25 tháng 8 năm 2015 Chính tả (nghe – viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A) Ổn định: B) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu quy tắc trong viết chính tả C) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2/ Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc bài viết chính tả - Học sinh đọc thầm bài chính tả - Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả - Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn,... - Nhắc cách trình bày bày bài chính tả - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2: (lựa chọn) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. 4/ Củng cố: Yêu cầu học sinh sửa lại các tiếng đã viết sai chính tả. 5/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai chính tả (nếu có) - Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng bạn đi học - Hát tập thể - Cả lớp chú ý theo dõi - Cả lớp lắng nghe - 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm - Học sinh thực hiện - Học sinh luyện viết từ khó - Học sinh nhắc lại cách trình bày - Học sinh nghe, viết vào vở - Cả lớp soát lỗi - Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống: b) an hay ang. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ, sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686 3) Dạy bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) 3.2/ Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: (cột 1) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 2: (câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3: (dòng 1, 2) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số tự nhiên rồi làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 4: (câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 5: (dành cho học sinh khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng 3.3/ Củng cố Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính sau: 3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5; 6000 : 3 3.4/ Nhận xét, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo) - Hát tập thể - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc: Tính nhẩm - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Điền dấu >, <,= - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi Lịch sử MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí. - Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Mơn Lịch sử và Địa lí Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - Giáo viên treo bản đồ - Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu hỏi: + Tranh (ảnh) phản ánh cái gì? + Ở đâu? - Mời học sinh đại diện trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam Hoạt động 3: Thảo luận nhóm GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. - Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trên. - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt ý 4) Củng cố: Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về điều gì? 5) Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo - Hát tập thể - Học sinh lắng nghe - Tìm hiểu kí hiệu - Cả lớp chú ý theo dõi - Cả lớp quan sát bản đồ - Học sinh xác định vùng miền mà mình đang sinh sống - Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - Hình thành nhóm, nhận yêu cầu và thảo luận nhóm. - Học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý Thứ 4 ngày 26 tháng 8 năm 2015 Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU - Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III). * Học sinh khá, giỏi giải câu đố ở BT2 (mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Phiếu học tập, bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình. - Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A) Ổn định: B) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nói về tác dụng của LTVC mà học sinh được làm quen từ lớp 2 – tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. C) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng Để người khác hiểu người ta phải dùng tiếng nói bày tỏ. Để ghi lại lời nói đó là dung gì? Để người ta hiểu ta phải viết trọn câu. Câu gồm có nhiều từ ngữ tạo thành.Và từ ngữ do tiếng tạo thành.Vậy tiếng được cấu tạo nên từ. Ta sẽ học bài hôm nay. 2/ Phần nhận xét: - Giáo viên cho học sinh xem các khối vuông có ghi tiếng. - Từng khối vuông mang một tiếng. Các em hãy đếm cho. - Dòng 1 có mấy tiếng? - Dòng 2 có mấy tiếng? - Vậy cả hai câu có mấy tiếng? - Giáo viên nhận xét bằng dòng phấn màu tô các âm - vần – thanh. - Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần gồm những phần nào? - Nêu tên từng phần. - Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau. - Giáo viên cho lớp xem khung Tiếng Âm đầu vần Thanh bầu b âu huyền - Chia nhóm nhóm thảo luận - Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? - Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu ? * Phần ghi nhớ: - Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ 3/ Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV phát cho mỗi học sinh 1 mảnh giấy nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm 1 miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn. - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa chữa bài vào vở Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố. - Mời HS nêu lời giải câu đố và giải thích: để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao 4/ Củng cố: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu lại phần ghi nhớ) - Giáo viên nêu ra 1 tiếng rồi yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của tiếng đó. 5/ Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng - Hát tập thể - Học sinh lắng nghe - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh nhắc lại - 1 học sinh nêu yêu cầu bài 1 - 1 học sinh đếm to và đọc - Lớp kẻ khung vào nháp - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4 - Học sinh trả lời. - Vài học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc: Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mễu sau: - Học sinh nhận yêu cầu và làm bài - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa chữa bài vào vở - Học sinh đọc: Giải câu đố sau: - Học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố. - HS nêu lời giải câu đố và giải thích - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số cĩ đến năm chữ số với ( cho ) số cĩ một chữ số. - Tính giá trị của biểu thức. - BT cần làm: Bài 1; Bài 2 ( b ); Bài 3 ( b ). II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp 2.KTBC: Ôn tập các số đến 100000(tiếp theo) – Tiết 2. Nhận xét. 3. Bài mới a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa Ôn tập các số đến 100000(tiếp theo) b/HDHS làm BT ở lớp: - Bài 1: Làm việc cá nhân - Bài 2: Cho HS thực hiện trên bảng con. - Bài 3: HS làm việc theo cặp - Bài 4: Cả lớp làm bài cá nhân vào vở - Bài 5: Cho HS làm bài theo nhóm 4.Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Tuyên dương HS khá giỏi - Dặn HS về nhà làm BT trong vở BT. Xem trước bài: Biểu thức có chứa một chữ. - Tính nhẩm(nêu kết quả thống nhất cả lớp) - Tự tính giá trị biểu thức. Cả lớp thống nhất giá trị. a/ 3257+ 4659 -1300 = 7916 - 1300 = 6616 b/ 6000 – 1300x2 = 6000 - 2600 = 34000 c/ (70850 – 50230) x3 = 20620 x3 = 61860 d/ 9000 +1000 : 2 = 9000 + 500 = 9500 Nêu cách tìm x và thực hiện a/ X + 875 = 9936 X = 9936 – 875 X = 9061 X – 725 = 8259 X = 8259 + 725 X = 8984 b/ X x 2 = 4826 X = 4826 : 2 X = 2413 X : 3 = 1532 X = 1532 x 3 X = 4596 Giải Trong 1 ngày nhà máy sản xuất được: 680 : 4 = 170 (chiếc ti vi) Trong 7 ngày nhà máy sản xuất được: 170 x 7 = 1190 (chiết ti vi) Đáp số: 1190(chiếc ti vi) Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I.Mục tiêu - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện Sự tích hồ ba bể ( do GV kể ). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ ba bể và ca ngợi những con người giàu lịng nhân ái. II.Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ truyện SGK - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể. III.Các hoạt động dạy – học HOẠT ĐỘNG CỦAGV HS 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: KT dụng cụhọc tập. Nhận xét. 3.Bài mới: a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa Sự tích hồ Ba Bể b/Kể chuyện: - Kể 2 lần, giọng thong thả, rõ ràng. +Lần 1: Kể xong rồi giải nghĩa từ. +Lần 2: Kể kết hơ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2015_2016_truong_hoang.doc