Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 03 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)
TẬP ĐỌC
Thư thăm bạn
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
3. Thái độ
- GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Thể hiện sự thông cảm.
- Xác định giá trị.
- Tư duy sáng tạo
* GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
TUẦN 3 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 Buổi chiều Tiết 1 TẬP ĐỌC Thư thăm bạn I.Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 3. Thái độ - GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo * GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên II.Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ (SGK- tr 25) III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ: - Yêu cầu đọc bài: Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi: Bài thơ nói lên điều gì? - 2HS yêu cầu - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Đính tranh ở SGK- tr 25, giới thiệu bài. - Quan sát và nghe. 2. Luyện đọc: - Yêu cầu nối tiếp nhau đọc theo đoạn. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS; Cho học sinh nêu, luyện đọc từ khó: Quách Tuấn Lương, Cù Chính Lan, trận lũ lụt, nước lũ, ... - 3HS đọc nối tiếp theo trình tự: + Đoạn 1: Hòa bình ... với bạn + Đoạn 2: Hồng ơi ... như mình + Đoạn 3: Còn lại. - Gọi HS đọc phần Chú giải (SGK). GV giải thích thêm từ “thiên tai”: những tai họa, rủi ro do thiên nhiên gây ra. - 1HS đọc. - Gọi HS đọc cả bài. - 1- 2HS đọc - lớp nhận xét. - Đọc mẫu. - Theo dõi vào SGK. 3. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1. - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Bạn Lương không biết bạn Hồng... - Lương viết thư để chia buồn với Hồng. * Em hiểu “hi sinh” có nghĩa là gì? - Yêu cầu đặt câu với từ: hi sinh - Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp. - Viết câu vào nháp, 2HS đọc câu của mình - lớp nhận xét. - Gọi HS nêu ý đoạn 1, GV ghi bảng - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 + 3. - Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng. - Những câu văn nào trong 2 đoạn văn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? - Hôm nay đọc báo Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc động... ra đi mãi mãi - 2HS nêu. - Nêu nội dung đoạn 2 - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3. - Những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng. - Ở nơi bạn Lương mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt? - Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? - ...quyên góp ủng hộ... - Gửi giúp Hồng số tiền bỏ ống... - Nêu nội dung đoạn 3? *GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên + Tấm lòng của mọi người với đồng bào lũ lụt - HS lắng nghe - Yêu cầu đọc dòng mở đầu và dòng kết thúc. - Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì? - 1HS đọc. - Mở đầu: địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi của người viết thư. Cuối thư: Lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư. - Nội dung bài văn thể hiện điều gì? - GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh. - HS nêu - nhận xét và nhắc lại. * Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. - HS ghi lại ý nghĩa của bài 4. Đọc diễn cảm: - Gọi HS nối tiếp đọc bức thư, lớp theo dõi - Nhận xét, hướng dẫn HS cách đọc từng đoạn. - 3HS đọc (mỗi HS đọc 1 đoạn) - Lớp nhận xét tìm ra giọng đọc. + Đoạn 1: Giọng trầm, buồn. + Đoạn 2: Giọng buồn nhưng thấp giọng. + Đoạn 3: Giọng trầm buồn, chia sẻ. - Gọi HS nối tiếp đọc từng đoạn. - 3HS đọc- Lớp theo dõi, nhận xét. - Đọc mẫu đoạn "Hoà Bình, ngày 5/ 8/2000 ... chia buồn với bạn" - Cho HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. - GV nhận xét. - HS dùng bút chì gạch chân những từ ngữ cần nhấn giọng, chỗ ngắt, nghỉ... - 2-3 HS thi đọc, lớp nhận xét- chọn bạn đọc hay. 5. Củng cố, dặn dò: - Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào? - Em đã làm gì để giúp đỡ người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? - Nhật xét tiết học. Dặn HS về đọc lại bài nhiều lần, chuẩn bị bài "Người ăn xin" ; tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư Tiết 2 CHÍNH TẢ Nghe – viết: Cháu nghe câu chuyện của bà I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ: - Gọi 2HS viết bảng lớp: xà phòng, sách vở, sân chơi, xẻng. Cả lớp viết giấy nháp: nhăn nhó, băn khoăn. - GV cùng HS nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài trực tiếp rồi ghi bảng tên bài. 2. Hướng dẫn nghe-viết: - Đọc bài thơ. - Bài thơ muốn nói gì với em? - Cho HS nêu từ khó viết, dễ lẫn khi viết. - Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ lục bát, tư thế ngồi viết, ... - Đọc cho HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm bài, nhận xét và giúp HS phân biệt những chữ đã viết sai. 3. Luyện tập: Bài 2a: - Treo bảng phụ ghi bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cùng HS nhận xét, chốt bài đúng. - Cho HS nêu nội dung đoạn văn. - GV giảng ý nghĩa đoạn a vừa điền: Tinh thần quật cường của người Việt Nam được ví với cây tre – một loài cây vừa mềm mại lại cứng rắn, có thể đương đầu với bão táp phong ba.... 4. Củng cố, dặn dò: - Nghe, đọc lại bài thơ. - Tình thương yêu của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết đường về nhà mình. - Nêu, luyện viết. VD: lưng, lạc đường, rưng rưng,... - 2HS nêu: Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô. Đầu hơi cúi cách vở 30cm, cầm bút bằng 3 ngón tay ... - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi cho bạn - Nghe, rút kinh nghiệm. Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - Mở VBT - 1HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. - Làm vào VBT. 1HS chữa ở bảng phụ. - 1HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người. Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, chí, chiến, Tre - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr - Viết và trình bày đoạn văn ở BT 2a cho đẹp - Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc lại bài viết và chuẩn bị bài sau. Tiết 3 MĨ THUẬT GV chuyên soạn, dạy Tiết 4 TOÁN Triệu và lớp triệu (tiếp) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết đọc và viết các số đến lớp triệu - Củng cố về các hàng, lớp đã học. 2. Kĩ năng - Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. II.Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi bài 1 III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc số 587 302 146 và nêu giá trị của chữ số 5; 7; 0; 4 ? - Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào? - GV cùng HS nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV chuyển ý từ bài cũ sang bài mới để giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn đọc, viết số đến lớp triệu: - GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị. - Viết bảng số 342 157 413 - Nếu HS không đọc được GV hướng dẫn cách đọc: + Tách thành từng lớp: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (GV gạch chân các lớp) + Đọc từ trái sang phải; tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp. - Cho vài HS đọc lại và nêu cách đọc. - Yêu cầu HS lấy ví dụ. - GV chốt cách đọc. 3. Luyện tập: Bài 1: - Viết và đọc theo bảng. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết các số tương ứng vào vở và đọc số đó. *Mở rộng: Nêu giá trị của những chữ số 7 trong các số đó. - Nhận xét, chốt kết quả đúng và cách đọc số có nhiều chữ số. Bài 2: Đọc các số sau. - GV viết các số lên bảng. - Gọi HS nối tiếp đọc các số. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc - GV và HS nhận xét, chốt bài đúng và chốt cách đọc số: Khi đọc từ hàng cao đến hàng thấp, hết mỗi lớp đọc mang tên hàng nhỏ nhất của lớp đó. Bài 3: - Viết các số sau. - HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở KT - Chốt cách viết số có nhiều chữ số: Đọc đến đâu ta viết số đến đó, viết từ hàng cao đến hàng thấp Bài 4: - Cho HS làm việc theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu - Cùng HS nhận xét, chốt bài đúng. * Mở rộng: Tìm bậc học có số trường ít nhất? Bậc học có số giáo viên nhiều nhất? - Vài HS đọc và nêu cách đọc. - Vài HS đọc - Tự lấy VD về số có 3 lớp và đọc số đó: 342 157 431 Cá nhân - Lớp - Đọc yêu cầu. - 6HS nối tiếp lên bảng viết và đọc số: 32 000 000 843 291 712 352 516 000 308 150 705 32 516 497 700 000 231 - HS nối tiếp nêu. Cá nhân - Lớp - 1HS nêu yêu cầu. - HS chơi trò chơi Chuyền điện. Ví dụ: 51 602 511 Năm mươi mốt triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - 1HS đọc bài tập. - HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết quả Đáp án: a. 10 250 214 b. 253 564 888 c. 400 036 105 d. 700 000 231 Nhóm 2 - Tự làm theo nhóm đôi điền vào SGK bằn bút chì. - 3HS lên bảng chữa: a) 9 873 b) 8 350 191 c) 98 714 4. Củng cố, dặn dò: - Lớp triệu gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào? - Nhận xét giờ học. Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Tìm các bài tập cùng dạng trong sách OOLVKT Toán và giải. Tiết 5 ĐẠO ĐỨC Vượt khó trong học tập (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 2. Kĩ năng - Chọn lựa. phân biệt được hành vi thể hiện tinh thần vượt khó trong học tập 3. Thái độ - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo *KNS: - Lập kế hoạch vượt khó trong học tập - Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập II. Chuẩn bị: - GV, HS : Tranh minh họa; Các mẩu chuyện tấm gương vượt khó trong học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Bài cũ: - Thế nào là trung thực trong học tập ? - Gọi HS kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập - Cùng HS nhận xét. - GV kết nối bài học. - 2HS trả lời – lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn rủi ro. Chúng ta hãy xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? 2. Kể chuyện «Một học sinh nghèo, vượt khó » - Kể chuyện cho HS nghe. - Nghe, 1- 2HS tóm tắt câu chuyện. 3. Thảo luận theo nhóm (câu hỏi 1 – 2 SGK trang 6) - Chia nhóm, cho HS thảo luận câu 1, 2 SGK. GV ghi tóm tắt các ý lên bảng. - Kết luận lại. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến -lớp bổ sung. - Thảo luận theo nhóm đôi (câu 3, SGK) - GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. - Ghi tóm tắt lên bảng - Kết luận cách đánh giá tốt. + Tại sao cần vượt khó trong học tập? - Đại diện nhóm trình bày. Trao đổi, đánh giá cách giải quyết. - HS nêu (vượt khó giúp em mau tiến bộ, ...) 4. Phân biệt hành vi (bài tập 1) Cá nhân- Lớp - GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? - HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do. (HS giơ thẻ mặt cười với những cách làm đúng, mặt mếu với những cách làm chưa đúng.) a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c. Chép luôn bài của bạn. d. Nhờ người khác làm bài hộ. đ. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e. Bỏ không làm. - GV kết luận: Cách a, b, đ là những cách giải quyết tích cực. - Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? - Hãy kể 1 câu chuyện hoặc tấm gương vượt khó trong học tập mà em biết? - GV kể một số mẩu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập. - Vài HS phát biểu - đọc phần Ghi nhớ ở SGK. - Vài HS kể. - Lắng nghe cô kể 5. Củng cố, dặn dò: - Nếu em gặp khó khăn trong cuộc sống, em sẽ làm gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS thực hiện tốt theo những điều đã học trong bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 Buổi chiều Tiết 1 TOÁN Luyện tập I.Mục tiêu : 1. Kiến thức - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu 3. Thái độ - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: 1, 2, 3(a,b,c), 4(a,b). II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi bài 1. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Kiểm tra: - Các em đã học mấy lớp? Đó là những lớp nào? - Kể tên các hàng trong từng lớp? Lấy ví dụ minh họa? - GV nhận xét và chốt. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV chuyển ý từ bài cũ sang bài mới để giới thiệu bài và ghi bảng tên bài. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Viết theo mẫu: - Treo bảng phụ ghi bài 1. - Cho HS tự làm bài. - Cùng HS nhận xét, chốt bài đúng . - Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? *GV nhận xét, chốt cách đọc số Bài 2: Đọc các số sau. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện - Nhận xét, chốt bài đúng, chốt cách đọc số có nhiều chữ số. + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. + 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. *Mở rộng: nêu giá trị của chữ số 6 trong 3 số đầu của bài? Bài 3: Viết các số sau: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Yêu cầu đổi chéo vở KT - Chốt bài đúng, chốt cách viết số. Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài, rồi chữa bài. - Cùng HS nhận xét. + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì? - Chốt về cách nhận biết giá trị của từng số theo hàng và lớp. Cá nhân – Lớp - 2HS đọc yêu cầu . - HS chia sẻ kết quả: + 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm + 850 304 900 - 7, 8 hoặc 9 chữ số. Cá nhân – Lớp - 1HS nêu yêu cầu. - HS tham gia trò chơi * Đáp án: + 85 000 120:Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi) + 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. + 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một. - HS nêu. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - 2HS đọc - HS viết vào vở - Đổi vở KT chéo a, 613 00 000 ; b, 131 405 000 ; c, 512 326 103 ; d, 86 004 702 ; e, 800 004 720. Cá nhân – Lớp - Nêu miệng kết quả, giải thích. a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000 b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000. c.Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 500. + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó 3. Củng cố, dặn dò: - Khi viết, đọc số ta đọc – viết theo thứ tự như thế nào? - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau; tiếp tục thực hành đọc, viết số đến lớp triệu Tiết 2 THỂ DỤC GV chuyên soạn, dạy Tiết 3 KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện mình kể 2. Kĩ năng: - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK) 3. Thái độ - GD HS lòng nhân hậu, yêu thương con người 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDĐĐHCM : Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng . II. Chuẩn bị: - HS: Sưu tầm các chuyện nói về lòng nhân hậu. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Bài cũ: - Yêu cầu kể lại câu chuyện "Nàng tiên ốc".+ Câu chuyện muốn nói điều gì? - Nhận xét, đánh giá. - 2HS lên bảng - lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp và ghi bảng đề bài. - Nhắc lại đề bài và ghi vào vở. 2. Tìm hiểu đề bài, lựa chọn câu chuyện - 1HS đọc đề bài. - GV kết hợp gạch chân dưới các từ: kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc, lòng nhân hậu. - Em hiểu thế nào là lòng nhân hậu? - Cho HS đọc phần gợi ý. - HS nêu - 4HS đọc nối tiếp. - Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? lấy ví dụ? - Thương yêu quý trọng, quan tâm đến mọi người. - Cảm thông, chia sẻ với mọi người - Tính tình hiền lành, không xúc phạm, làm đau lòng người khác. - Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? - Nêu và giới thiệu tên câu chuyện. - Cho HS đọc kĩ phần 3 và mẫu. - 1HS đọc - đọc tiêu chí. - Ghi các tiêu chí lên bảng. *GDĐĐHCM : Khuyến khích HS kể các câu chuyện về Bác Hồ để thấy tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng (VD : truyện Chiếc rễ đa tròn – TV2 tập 2) + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề (4đ) + Câu chuyện ngoài SGK (1đ) + Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu, cử chỉ (3đ). + Nêu đúng ý nghĩa truyện (1đ) + Trả lời câu hỏi của các bạn (1đ) 3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện a/Kể chuyện theo cặp: * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. + Ý nghĩa câu chuyện là gì? Cá nhân - Nhóm- Lớp - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về nội dung và ý nghĩa của chuyện + Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết yêu thương, đùm bọc nhau - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu và bình chọn bạn có câu chuyện hay, kể hấp dẫn. 3. Củng cố, dặn dò: - Em đã làm những việc tốt nào để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn ? - Nhận xét giờ học. Dặn HS về kể câu chuyện cho người thân nghe, sưu tầm những câu chuyện khác cùng chủ đề và chuẩn bị bài sau. Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ đơn và từ phức I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 3. Thái độ - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi bài 1 (phần Luyện tập). III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Bài cũ: - Gọi HS nêu tác dụng của dấu hai chấm? Lấy ví dụ? - Cùng HS nhận xét. - 2HS lên thực hiện nêu – cả lớp viết ví dụ vào nháp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài trực tiếp, ghi bảng. - Ghi vào vở. 2. Phần Nhận xét: - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. - 2HS đọc . + Câu có bao nhiêu tiếng? + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? + Hãy chia các từ trên thành hai loại: Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng) - Chốt lại lời giải đúng. + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ gồm có mấy tiếng? + Tiếng dùng để làm gì? + Từ dùng để làm gì? 3. Ghi nhớ: + Câu có 18 tiếng - HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK) Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến + Câu văn có 14 từ. - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp Từ đơn (từ gồm một tiếng) Từ phức (từ gồm nhiều tiếng) nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để đặt câu. - 2 HS đọc ghi nhớ. - HS lấy VD về từ đơn, từ phức 4. Phần Luyện tập: - Trong câu văn trên có những từ gồm 1 tiếng, từ gồm 2 tiếng. Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài cá nhân. Yêu cầu đổi chéo KT. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức. Bài 2: Tìm trong từ điển: - Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo yêu cầu. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đặt câu. - Tổ chức cho HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Lưu ý hình thức và nội dung của câu 5. Củng cố, dặn dò: Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - 1HS đọc yêu cầu SGK. - HS làm bài cá nhân – Trao đổi chéo - HS thống nhất kết quả Rất /công bằng/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. Cá nhân – Lớp - 1 HS đọc đề bài. - Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp Từ đơn Từ phức buồn, đẫm, hũ, mía hung dữ, anh dũng, băn khoăn - 1 HS đọc đề bài. - HS đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa đặt được. - HS viết câu vào vở - Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Cho ví dụ ? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về đọc thuộc lòng chuẩn bị bài sau. - Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức - Xác định từ đơn và từ phức trong câu vừa đặt ở BT 3 Tiết 5 KHOA HỌC Vai trò của chất đạm và chất béo I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng xác định thức ăn và chứa chất đạm và chất béo 3. Thái độ - Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. Đồ dùng dạy - học. - Các hình minh hoạ trang 12, 13 SGK. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng: + Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào? + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì? GV nhận xét, đánh giá HS. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Những thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK trang 12, 13. Kể tên những loại thức ăn có trong hình. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Dựa vào hình 12,13 và hiểu biết thực tế, kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. + Liên hệ: Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hàng ngày? 3. Vai trò của chất đạm và chất béo. - Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà...em cảm thấy thế nào? - Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào? - GV giải thích: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển. - Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 12, 13. - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo. - Kết luận: Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy hoại trong hoạt động sống của con ngời - Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A,D,E,K 4. Nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. - GV chia nhóm 6, phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Nhóm 2 - Lớp - HS kể tên. - 2HS cùng bàn thảo luận. - Đại diện một số nhóm nêu: + Các thức ăn chứa nhiều chất đạm: thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá, đậu phụ, tôm, thịt bò, cua, ốc, đậu Hà Lan, đậu nành, + Các thức ăn chứa nhiều chất béo: Mỡ lợn, lạc, dầu ăn, vừng, Cá nhân – Lớp - HS trả lời. - HS nêu. - HS nêu. - HS nêu (như mục Bạn cần biết). Nhóm 6 – Lớp - HS thảo luận nhóm 6, cử nhóm trưởng, thư kí, thảo luận. - Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Phiếu học tập Đánh dấu x vào các cột tương ứng Tên thức ăn Thức ăn chứa nhiều chất đạm Thức ăn chứa nhiều chất béo Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật Dầu ăn x x Thịt lợn x x Cá x x Đậu phụ x x Trứng x x Mỡ lợn x x Lạc x x Đậu nành x x Dừa x x Cua, ốc x x - Gọi HS đọc lại phiếu. - Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? 5. Củng cố, dặn dò. - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? - HS đọc. - HS: Từ động vật và thực vật - HS tham gia chơi. Câu 1: Chất đạm có vai trò gì? a. Xây dựng và đổi mới cơ thể b. Tạo tế bào mới, thay thế tế bào già bị hủy hoại . Cả hai đáp án trên Câu 2: Chất béo có vai trò nh thế nào? a. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A,D,E,K b. Cung cấp chất béo cho cơ thể c. Xây dựng và đổi mới cơ thể Câu 3: Các loại thức ăn nào sau đây có chứa nhiều vi-ta-min ? a. Thịt lợn, thịt bò b. Cà chua, dưa hấu, cà rốt, đu đủ c. Tất cả các loại thức ăn trên - GV tuyên dương, khen ngợi HS trả lời nhanh, chính xác. - Giáo dục HS ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng... - Nhận xét tiết học, dặn dò HS. Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 Buổi chiều Tiết 1 TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu . - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ kẻ nội dung bảng thống kê trong bài 3. Bảng số viết sẵn trong bài 4. Lược đồ (Bài 5) III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Bài cũ: - Yêu cầu làm bài tập: Viết số lớn nhất có 6 chữ số? số nhỏ nhất có 6 chữ số? - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài trực tiếp. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu vừa đọc vừa nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 5 trong mỗi số. - Cùng HS nhận xét. - Củng cố cách đọc số và nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng, lớp. Bài 2: Viết số - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự viết số. - Nhận xét, đánh giá. - Củng cố cách viết số, cấu tạo của hàng và lớp. Bài 3: - Treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì? - Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê? - Yêu cầu HS nêu dân số từng nước và nêu nước nào có số dân nhiều nhất, nước nào có số dân ít nhất để viết theo thứ tự từ ít đến nhiều. - Yêu cầu HS nêu dân số nước ta hiện nay (nếu không trả lời GV gợi ý) - Liên hệ: Với số dân nước ta hiện nay, nếu cứ tăng như vậy thì sẽ dẫn tới tình trạng gì? - Muốn ổn định dân số chúng ta cần làm gì? - Củng cố về bài toán sử dụng bảng thống kê số liệu. Bài 4: (Giới thiệu lớp tỉ) - Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu? - Giới thiệu 1 nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. + Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - Thống nhất cách viết đúng. - Giới thiệu các hàng trong lớp tỉ. Bài 5: - Treo lược đồ và yêu cầu HS quan sát - Giới thiệu trên lược đồ, yêu cầu HS chỉ tên các tỉnh, thành phố trên lược đồ và nêu số dân của tỉnh, thành phố đó. - GV mở rộng cho HS biết về số dân của tỉnh Hải Dương: 2463 890 người.... 3. Củng cố, dặn dò: - Số 1 tỉ là số có mấy chữ số? Nối tiếp nhau viết từ 1 tỉ đến 10 tỉ. - 2HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp, nhận xét bài làm của bạn - Nhắc lại tên bài, ghi tên bài vào vở. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp. - Làm việc cá nhân, chia sẻ theo cặp, sau đó một số HS làm trước lớp. * Đáp án: a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trămbốn mươi chín; chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu. b. 123 456 789: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám chín; chữ số 3 thuộc hàng triệu lớp triệu. c. 82 175 263: Tám muơi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba; chữ số 3 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị. d. 850 003 002: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn không trăm linh hai, chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. Cá nhân – Lớp - Cả lớp viết vào vở. 2HS lên bảng chữa bài. * Đáp án: a. 5 760 342; b. 5 706 342; c. 50 076 342 d. 57 634 002- Lắng nghe. Nhóm 2 – Lớp - Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999 - 2HS nối tiếp nhau nêu. - 3HS lên viết trên bảng phụ, cả lớp viết vào giấy nháp. a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. b) Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ. - Làm việc theo cặp, sau đó một số cặp nêu trước lớp: trên 90 triệu người - bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, . - Mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đến 2 con, Cá nhân – Lớp - 1HS lên viết trên bảng phụ, cả lớp viết vào giấy nháp. + Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. Viết Đọc 1 000 000 000 Một nghìn triệu hay một tỉ 5 000 000 000 Năm nghìn triệu hay năm tỉ 315000000000 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ 3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba tỉ Cá nhân – Lớp - Quan sát lược đồ. - Nghe GV hướng dẫn. - Làm việc theo cặp, sau đó một số HS nêu trước lớp. - HS nêu và viết. - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm và
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_03_nam_hoc_2021_2022_ban_dep.docx