Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 03 - Năm học 2020-2021
Bài 8 DÃY SỐ TỰ NHIÊN.
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN (tiết 1)
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết về dãy số tự nhiên.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
3. Thái độ:
- Học tập chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước kẻ vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể).
III. Khởi động
IV. Hoạt động cơ bản
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 03 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2020 Tiết 2 Toán Bài 8 DÃY SỐ TỰ NHIÊN. VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN (tiết 1) DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết về dãy số tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. 3. Thái độ: - Học tập chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước kẻ vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể). III. Khởi động IV. Hoạt động cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới - HS chơi trò chơi: Truyền điện: Nối tiếp đọc các số tự nhiên trong phạm vi 100 2. Hình thành kiến thức (12 p) * Mục tiêu: : HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên * Cách tiến hành:.Hoạt động cả lớp - GV : Các số các em vừa đọc (Khởi động) được gọi là số tự nhiên. Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn gọi là dãy số tự nhiên - Yêu cầu HS biểu diễn các số từ 0-10 trên tia số - Yêu cầu nêu đặc điểm của tia số *Đặc điểm của dãy số tự nhiên. + Em có nhận xét gì về số liền sau của một số tự nhiên? + Cứ thêm 1 vào một số tự nhiên ta được số ntn? +Bớt 1 ở STN ta được số nào? + STN bé nhất là số nào? + Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - GV chốt lại đặc điểm của dãy số tự nhiên - Hs lắng nghe - HS biểu diễn – Chia sẻ lớp - HS nêu: Mỗi số ứng với một điểm trên tia số + Lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị. + Ta được số liền sau nó. Vậy không có STN lớn nhất. +Ta được số liền trước nó + Số 0 + Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết STN liền sau. + Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào? - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Viết STN liền trước + Nêu cách tìm số liền trước? - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs làm vào vở - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Chữa bài, nhận xét. Bài 4a:(HSNK làm cả bài) Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Tổ chức làm bài cá nhân - Chữa bài, nhận xét. * KL: 4. HĐ ứng dụng (1p) - 1 hs đọc đề bài. + Muốn tìm số liền sau ta lây số đó cộng thêm 1. - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp - 1 hs đọc đề bài. + Ta lấy số đó trừ đi 1. - Hs làm bài - Chia sẻ kết quả 11 ; 12 99 ; 100 1001 ; 1002 9 999 ; 10 000. - 1 hs đọc đề bài. - HS làm vào vở - HS chia sẻ kết quả: a. 4 ; 5 ; 6 b. 86 ; 87 ; 88 c.896 ; 897 ; 898 d. 9 ; 10 ; 11 e.99;100; 101 g. 9998; 9 999; 10000 ***************************** Tiết 4+5 Tiếng Việt + Tiếng Việt Bài 3A THÔNG CẢM VÀ CHIA SẺ (tiết 2+3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 3. Phẩm chất - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ HĐ6 a. Nhận xét - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. + Câu có bao nhiêu tiếng? + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? + Hãy chia các từ trên thành hai loại: Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng) - Chốt lại lời giải đúng. + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ gồm có mấy tiếng? + Tiếng dùng để làm gì? + Từ dùng để làm gì? b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu - HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK) Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến + Câu văn có 14 từ. - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp Từ đơn (từ gồm một tiếng) Từ phức (từ gồm nhiều tiếng) nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để đặt câu. - 2 hs đọc ghi nhớ. - HS lấy VD về từ đơn, từ phức B.Hoạt động thực hành:(18p) Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Yêu cầu đổi chéo KT - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức. Bài 2: Tìm trong từ điển: - Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo yêu cầu. - Gv nhận xét, chữa bài. Cá nhân - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo - Hs thống nhất kết quả Rất /công bằng/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. Cá nhân – Lớp - 1 hs đọc đề bài. - Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp Từ đơn Từ phức buồn, đẫm, hũ, mía hung dữ, anh dũng, băn khoăn ***************************** I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 3 a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. b. Hướng dẫn trình bày + Các câu thơ viết như thế nào? - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà. - HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng nhiên, nhoà, .... - Viết từ khó vào vở nháp + Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô - GV đọc bài cho HS viết - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - HS nghe - viết bài vào vở b. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau HĐ4: Điền vào chỗ trống ch/tr 6. Hoạt động ứng dụng (1p) 7. Hoạt động sáng tạo (1p) Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, chí, chiến, Tre - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr - Viết và trình bày đoạn văn ở BT 2a cho đẹp **************************** Buổi chiều Tiết 1 Khoa học Bài 3 CÁC CHẤT DINH DƯỠNG NÀO CÓ TRONG THỨC ĂN CỦA CON NGƯỜI ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng xác định thức ăn và chứa chất đạm và chất béo 3. Phẩm chất - Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho- mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa. - HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giấy A4, bút màu. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp A. Hoạt động cơ bản * HĐ 1: Thực hiện như tài liệu HDH *HĐ 2 (T.14) - Thức ăn đồ uống được chia thành mấy nhóm? Là nhóm nào? (4 nhóm: Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin) * HĐ 3: Thực hiện như tài liệu HDH Đ.án: A – Chất dinh dưỡng B- Ô xi C – Các-bo-nic D – Ô xi và chất dinh dưỡng. -GV biểu dương nhóm thắng cuộc B. Hoạt động thực hành 1. HĐ 1: HS dùng bộ thẻ và thực hành nhóm xếp thẻ vào 4 nhóm thức ăn Thức ăn chứa nhiều chất đạm Thức ăn chứa nhiều chất béo Thức ăn chứa nhiều bột đường Thức ăn chứa nhiều vitamin Cá, ốc, ếch, lươn, cua, tép, Mỡ gà, mỡ lợn, vừng, lạc, Mì tôm, ngô, bánh mì, Bí đỏ, rau ngót, chanh, đủ đủ, 2. HĐ 2: - HS chọn 1 vài món ăn có thể xếp vào nhiều nhóm và giải thích VD: Sữa bò vừa chứa nhiều chất đạm, chứa nhiề vitamin và có cả chất béo Gv nhận xét giờ học ******************************** Tiết 2 Tiếng Việt BÀI 3B CHO VÀ NHẬN (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1 . Kiến thức: - Giọng đọc nhẹ nhàng bước đầu thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật trong truyện. 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm làng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. ( TL được câu hỏi 1, 2, 3 ) 3. Thái độ: - Học tập chăm chỉ. - Giáo dục HS biết thông cảm, sẻ chia với những người bất hạnh, kém may mắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ ở SGK - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III. Khởi động IV. Hoạt động cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: HS thực hành nhóm lớn HĐ2: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả ngoại hình của ông lão - GV chốt vị trí các đoạn HĐ 3:HS thực hành nhóm đôi hỏi – đáp HĐ4 : Luyện đọc HĐ5: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu....cứu giúp + Đoạn 2: Tiếp theo....cho ông cả + Đoạn 3: Còn lại - Các nhóm báo cáo kết quả Đ.án: a – 2; b – 3; c – 1; d – 5; e - 4 - 1 -> 2 nhóm báo cáo trước lớp -HS thực hiện theo yêu cầu 1.Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? + Nêu ý nghĩa của bài - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Ông lão lom khom, đôi mắt đỏ đọc giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi,dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thiu, giọng rên rỉ cầu xin. Câu 2: Ý 1, 3, 5 Câu 3: ý a *Nội dung: Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão. - HS ghi lại nội dung bài GVN tiết học. ****************************** Tiết 3 Toán Ôn tập LUYỆN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. Khởi động II. Hoạt động cơ bản Bài 1: Đặt tính rồi tính 6750 + 23078 = 29 828 12076 x 7 = 84 532 87453 - 3578 = 83 875 74016 : 6 = 12336 - Nêu cách đặt tính, cách tính - Khi thực hiện phép tính có nhớ em cần chú ý gì? => Củng cố cách đặt tính, cách tính các phép tính trog phạm vi 100 000. Bài 2: Tìm x x – 567 = 423 + 984 (x = 1974) x 6 = 90138 (x = 15023) 7009 – x = 6086 - 914 (x = 1837) x : 8 = 8107 (x = 64856) - Nêu cách tìm x ở từng phần - Bài tập củng cố kiến thức gì? => Củng cố cách tìm các thành phần chứ biết trong phép tính Bài 3: Có 8 xe ô tô chở được 91048 thùng hàng. Hỏi 5 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu thùng hàng? Bài giải Mỗi ô tô chở được số thùng hàng là: 91048 : 8 = 11331 (thùng) 5 ô tô chở được số thùng hàng là: 11331 x 5 = 56655 (thùng) * GV nhận xét giờ học Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2020 Tiết 3 Toán Bài 8 DÃY SỐ TỰ NHIÊN (tiết 2) 1. Kiến thức: - Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3: Viết giá trị chữ số 5 của hai số. 3. Thái độ: - Yêu thích học toán. III. Khởi động IV. Hoạt động thưc hành 1. HĐ 1: HS thực hành nhóm lớn -> báo cáo nội dung Đ.án: Số 345; chữ số 3 có giá trị 300; chữ số 4 có giá trị 40; chữ số 5 có giá trị 5 đơn vị. 2. HĐ 2: - HS thực hành nhóm đôi - Số 46 307: số 3 có giá trị 300 - Số 56 032: số 3 có giá trị 30 - Số 123 517: số 3 có giá trị 3 000 - Số 305 804: số 3 có giá trị 300 000 3. HĐ 3: HS làm bài vào vở 4 300 = 4000 + 300 24 316 = 20 000 + 4 000 + 300 + 10 + 6 * GV nhận xét giờ học **************************** Tiết 4 Tiếng Việt Bài 3B: Cho và nhận ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm thành ngữ và tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm nhân hậu- Đoàn kết (BT 2, 3,4) 2. Kĩ năng: - Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT 1) - HS khá giỏi sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. 3. Thái độ: - GD HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta; biết sống nhân hậu và đoàn kết với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển TV. - 4 tờ giấy ghi nội dung BT3. B Hoạt động thực hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động - Chủ tịch hội đồng tự quản điều khiển Lấy đồ dùng học tập * Giới thiệu bài A. Hoạt động cơ bản 6. Tìm hiểu về lời nói, ý nghĩa vủa nhân vật trong bài văn kể chuyện. ? Có mấy cách kể lại lời nói và ý nghĩa của nhân vật? Yêu cầu hs đọc ghi nhớ. B. Hoạt động thực hành 1. Tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn sau: + Gv đến các nhóm kiểm tra. 2. Tìm lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau: + Gv đến các nhóm kiểm tra 3. Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn trực tiếp : - Gv theo dõi, nhận xét. 4. Chuyển lời dẫn trực tiếp trong bài văn sau thành lời dẫn giãn tiếp: +Gv nhận xét ? Có mấy cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật ? Gv nhận xét và chốt lại bài Củng cố dặn dò Chia sẻ nd bài cùng lớp Nhận xét tiết học Dặn dò hs chuẩn bị bài học sau - HĐTQ điều khiển - Nhóm trưởng lấy đồ dùng - Ghi đầu bài, đọc mục tiêu - Hs tự tìm hiểu và trả lời câu hỏi. 1. - Lời nói: - Ông đừng giận cháu, cháu không có gì cho ông cả. - Ý nghĩ: + Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào !. + Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. 2.Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho tấy cậu là một ngư\ời nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người. 3.a) Lời của ông lão với cậu bé dựa vào từ ngữ : ( cháu – lão) cách xưng hô. b) Lời cậu bé kể lại ( người kể xưng hô tôi, gọi người ăn xin là ông lão.) Lời nói trực tiếp trong đoạn văn là: - Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại. - Theo tớ, tốt nhất chúng mình nhận lỗi với bố mẹ, - Cậu thứ ba bàn. Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo léo bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đó ai têm. Bà lão bảo chính tay bà têm. Vua gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật là con gái bà têm. Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo léo bèn hỏi bà hàng nước: -Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này. Bà lão bảo: -Tâu bệ hạ, trầu do chính già têm đấy ạ! Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật: -Thưa, đó là trầu do con gái già têm. + Hs tự làm bài sau đó trao đổi với bạn. Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không. Hòe đáp rằng Hòe thích lắm. HS chia sẻ kết quả sau tiết học **************************** Buổi chiều Tiết 2 Lịch sử Bài 1 BUỔI ĐẦU DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC (Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN) (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống, vật chất và tinh thần của người Việt cổ. - Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. - Người lạc việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt, lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. - Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. - Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật. 2. Kĩ năng: - HS mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. 3. Thái độ: - HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập. - Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ . - Bảng thống kê ( chưa điền ) III. Khởi động IV. Hoạt động cơ bản 1. HĐ 1: a) HS hỏi đáp đoạn hội thoại trong sách HDH b) Điểm chung của người dân Lạc Việt và Âu Việt. Họ sống ở làng bản, sống giản dị, vui tươi, hòa đồng với thiên nhiên và hòa đồng với mọi người. 2. HĐ 2: a) GV giới thiệu sự ra đời nước Văn Lang và Âu Lạc. b) Năm 218 TCN quân Tần xâm lược nước ta. Thục Phán thống nhất Âu Việt và Lạc Việt thành nước Âu Lạc. Kinh đô ở Cổ Loa. Người đứng đầu là An Dương Vương. 3. HĐ 3: b) Hình nói về LĐSX: lưỡi cày, lưỡi rìu, cảnh giã gạo Hình nói về ăn: muối. . * GV nhận xét giờ học ******* Địa lý Bài 1 DÃY HOÀNG LIÊN SƠN (tiết 1) I. Mục tiêu: Sau bài học hs biết 1.Kiến thức: - Chỉ được vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn Trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. 2.Kĩ năng: - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động sản xuất của người dân ở dãy Hoàng Liên Sơn. - Nhận biết được mối quan hẹ đơn giản giữa thiên nhiên và hoạt động của con người ở Hoàng Liên Sơn. 3.Thái độ - Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tốc ở Hoàng Liên Sơn. II. Chuẩn bị : Đồ dùng : Lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ I.Khởi động II. Hoạt động cơ bản 1. HĐ 1, 2: - HS thực hành hỏi – đáp và liên hệ thực tế Đáp án: c) Đỉnh Fan-xi-păng thuộc dãy Hoàng Liên Sơn cao 3143m d) Tháng 1 nhiệt độ 90 C, tháng 7 là 200 C Vài nhóm báo cáo kq HĐ 3: a) HS hỏi – đáp b) 1 – d; 2 – g; 3 – e; 4 – a; 5 –c; 6 – b; 7 – I; 8 - h 4. HĐ 4: - GV treo bản đồ, chỉ dãy núi Hoàng Liên Sơn - HS lên chỉ dãy núi (5-7 em) * GV nhận xét giờ học Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2020 Tiết 1 Toán BÀI 9. SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên . 2. Kĩ năng - Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự. 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2, các hình như sgk,... - HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III, CÁC HOẠT DẠY DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động - Chủ tịch hội đồng tự quản điều khiển Lấy đồ dùng học tập * Giới thiệu bài A. Hoạt động cơ bản 1. Em thực hiện các hoạt động sau: Gv đến các nhóm nhận xét chốt lại. 2. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy cô giáo hướng dẫn. +Gv hướng dẫn: Có mấy cách so sánh ? ( Có ba cách so sánh) Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Nếu hai số có số chữ bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số cùng một hang kể từ trái sang phải. Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hang bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. 3. Điền dấu thích hợp ( , = ) vào chỗ chấm: - Gv đến các nhóm kiểm tra.( Nêu cách so sánh ?) 4. Đọc kĩ nội dung và nghe thầy cô hướng dẫn : +Gv hướng dẫn: Gv nhận xét Có mấy cách so sánh ? Gv nhận xét chốt lại. B.Hoạt động thực hành 1. > , < , = ? +Gv đến các nhóm kiểm tra. +Gv cùng hs chốt lại bài Củng cố dặn dò Chia sẻ nd bài cùng lớp Nhận xét tiết học Dặn dò hs chuẩn bị bài học sau - HĐTQ điều khiển - Nhóm trưởng lấy đồ dùng - Ghi đầu bài, đọc mục tiêu - Cá nhân thực hiện rồi trao đổi với bạn 5 899 < 7 000 ; 803 < 1 202 73 584 > 57 652 ; 99 999 < 100 000 HS lắng nghe 693 215 > 693 200; 653 211 = 653 211 43 256 < 432 510; 10 000 < 99 999 +Hs đọc nội dung bài 1. Điền dấu 8 574 < 85 740; 434 876 < 434 878 123 465 > 123 456; 71 326 < 713 260 745 196 = 745 196;586 406 = 568 406 HS chia sẻ kết quả sau tiết học Tiết 2 Tiếng Việt BÀI 3C. NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU - Ôn luyện cách viết một bức thư, viết được thư thăm hỏi. - GDKNS: Biết yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè, mọi người trong cuộc sống hàng ngày. II, CHUẨN BỊ - GV: SGK - HS: SGK, vở III, CÁC HOẠT DẠY DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động - Chủ tịch hội đồng tự quản điều khiển Lấy đồ dùng học tập * Giới thiệu bài A. Hoạt động cơ bản 1.Thi vẽ trang trí phong bì thư +Gv nhận xét 2.Tìm hiểu cách viết một bức thư. +Gv nhận xét 3.Viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay ? +Gv nhận xét ? Một bức thư gồm những nội dung gì? Củng cố dặn dò Chia sẻ nd bài cùng lớp Nhận xét tiết học Dặn dò hs chuẩn bị bài học sau - HĐTQ điều khiển - Nhóm trưởng lấy đồ dùng - Ghi đầu bài, đọc mục tiêu +Hs thực hiện 1) Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng về gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi - Người ta viết thư để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm. 2) Đầu thư Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. - Một bức thư mở đầu: Thường ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. 3) Lương thông cảm, chia sẻ với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. Lương thông báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm. Nội dung bức thư cần có: + Nêu lí do và mục đích viết thư. + Thăm hỏi người nhận thư. + Thông báo tình hình người viết thư. + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm... 4) Kết thúc bạn Lương ghi lời chúc lời hứa hẹn cảm ơn...Chữ kí, tên Hoặc họ tên. - HS đọc ghi nhớ. +Hs thực hiện HS chia sẻ kết quả sau tiết học *********************************** Tiết 3 Khoa học BÀI 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ VAI TRÒ GÌ? (Tiết 1) 1. Kiến thức - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm, ) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. 2. Kĩ năng - Xác định và phân loại được các loại thức ăn chứa vi-ta-min và chất xơ 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: + Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. + 4 tờ giấy khổ A0. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi, thí nghiệm - KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2 III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động: Hát tập thể 2. Giới thiệu bài 3. Đọc mục tiêu 4. Hoạt động cơ bản *HĐ1 (T.18) - Các loại quả trong bài hát có ích lợi gì? - Kể tên các loại quả khác và lợi ích của chúng đối với con người (Đu đủ, cam, quýt, cà chua, thanh long, táo lê, nho, dưa hấu, mãng cầu, mít chuối, xoài, ) *HĐ 2 (T.19) Quan sát và trả lời. - Vai trò của từng nhóm dinh dưỡng + Nhóm chất bột đường: Cung cấp năng lượng giúp cơ thể hoạt động. + Nhóm chất đạm: Giúp cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy hoại. + Nhóm chất béo: Cung cấp năng lượng, giúp cơ thể hấp thu các vi-ta-min trong dầu mỡ (A;D;E;K) + Nhóm thức ăn chứa vi-ta-min và chất khoáng: Cần cho hoạt động sống của cơ thể con người *HĐ 3 STT Tên thức ăn Nguồn gốc động vật Nguồn gốc thực vật 1 Thịt lợn x 2 Dầu mè x 3 Bún gạo x 4 Sữa bò x 5 Đậu phụ x 6 Nước chanh x 7 Canh cua nấu rau x x 8 Chuối x 9 Xôi đậu đen x 10 Mứt dừa x 11 Mỡ lợn x 12 Trứng gà x 13 Sữa đậu nành x 14 Pho mát x 15 Nước tương x *HĐ 4: Thực hiện như tài liệu HDH *HĐ 5: Thực hiện như tài liệu HDH 5. Củng cố 6. Đánh giá quá trình học tập của học sinh Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2020 Tiết 1 Toán BÀI 9: SO SÁNH VÀXẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (tiêt 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên . 2. Kĩ năng - Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự. 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV : Bảng phụ ghi nội dung, các hình như sgk,... - HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III, CÁC HOẠT DẠY DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động - Chủ tịch hội đồng tự quản điều khiển Lấy đồ dùng học tập * Giới thiệu bài A. Hoạt động cơ bản 2.Tìm số lớn nhất trong các số sau : Gv nhận xét chốt lại 3. Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : GV thao dõi và kiểm tra 4. Tìm số tự nhiên x, biết : G v theo dõi và kiểm tra. 5. Tìm số tròn chục x, biết : G v theo dõi và kiểm tra. + Em hãy nêu các cách so sánh số tự nhiên. + Gv nhận xét chốt lại bài. C.Hoạt động ứng dụng GV hướng dẫn Củng cố dặn dò Chia sẻ nd bài cùng lớp Nhận xét tiết học Dặn dò hs chuẩn bị bài học sau - HĐTQ điều khiển - Nhóm trưởng lấy đồ dùng - Ghi đầu bài, đọc mục tiêu 423 607 467 213, 467 312, 467 321, 549 015 a) 0 ; 1 ; 2 ; 3 < 4 ; b) 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 < 6 ; c ) 3 < 4 ; 5 ; 6 < 7 25 < 30 ; 40 ; 50 < 58 - HS về nhà cùng người thân thực hiện. HS chia sẻ kết quả sau tiết học **************************** Tiết 3+4 Tiếng Việt BÀI 3C: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT (Tiết 2) 1. Kiến thức - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. Biết sống nhân hậu, đoàn kết 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL phát hiện và giải quyết vấn đề * GD BVMT: Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III, CÁC HOẠT DẠY DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động - Chủ tịch hội đồng tự quản điều khiển Lấy đồ dùng học tập * Giới thiệu bài A. Hoạt động cơ bản 1.Thi tìm nhanh từ và viết vào bảng : +Gv nhận xét : Hiền hậu, hiền hoà, hiền thảo, hiền từ, hiền đức, dịu hiền, Ác độc, độc ác, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, ác thú, tội ác. 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng sau : +Gv nhận xét 3.Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn ( đất, cọp, Bụt, chị em gái ) điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau : +Gv nhận xét HĐ4.Em hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây như thế nào ? +Gv nhận xét Nghĩa đen: Máu cháy thì đau tận trong ruột gan. Nghĩa bóng: Người than gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn. Nghĩa đen: Nhường cơm áo cho nhau. Nghĩa bóng: Giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạn. Nghĩa đen : Lấy lá lành đùm bọc cho lá rschs khỏi hở. Nghĩa bóng: Người khoẻ manh cưu giúp đữ người yếu. Người may mắn giúp đỡ người bất hạnh. Người giàu giúp đỡ người nghèo. C.Hoạt động ứng dụng. Củng cố dặn dò Chia sẻ nd bài cùng lớp Nhận xét tiết học Dặn dò hs chuẩn bị bài học sau - HĐTQ điều khiển - Nhóm trưởng lấy đồ dùng - Ghi đầu bài, đọc mục tiêu +Các nhóm cử người lên chơi viết các từ chứa tiếng :hiền, ác lên bảng. +Hs thực hiện + - Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo Đoàn kết Cưu mang, che trở, đùm bọc Bất hoà, lục đục, chia rẽ. a, Hiền như bụt b, Lành như đất c, Dữ như cọp d, Thương nhau như chị em gái. +Hs thực hiện - Cá nhân đọc nối tiếp hoạt động ứng dụng - Thực hiện hoạt động ứng dụng cùng gia đình và báo cáo vào hoạt động tiếp theo. HS chia sẻ kết quả sau tiết học ****************************** BÀI 4A LÀM NGƯỜI CHÍNH TRỰC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghi đại phu,.... - Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_03_nam_hoc_2020_2021.docx