Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01 - Năm 2021

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01 - Năm 2021

TUẦN 1

 Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021

 TẬP ĐỌC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức Kĩ năng

- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,.

- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

2. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.

3. Phẩm chất: yêu quý các con vật.Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.

 

doc 42 trang xuanhoa 08/08/2022 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 01 - Năm 2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
 TẬP ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức Kĩ năng
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,...
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
3. Phẩm chất: yêu quý các con vật.Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh họa SGK.
 - HS: SGK, vở,..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động: 
 - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết
 - - HS cùng hát
- Quan sát tranh và lắng nghe
2. Đọc văn bản: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện cáctừ ngữ khó (cỏ xướctỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),...
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: 
- GV gọi 1 HS nêu câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.
- HS (Đọc thầm từng đoạn và trả lời 3 câu hỏi trong SGK)
- Đại diện từng nhóm trả lời từng câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị NhàTrò rất yếu ớt. (Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.) 
+ Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? (Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đó đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.) 
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? 
 Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
 Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi.)
- HS đọc lướt toàn bài. 1HS nêu câu hỏi 4 ở SGK. HS suy nghĩ cá nhân trả lời câu hỏi. 
- GV nhận xét 
- HS rút ra nội dung bài.
- GV nhận xét ghi bảng nội dung bài lên bảng.
4 Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- 4HS đọc tiếp nối 4 đoạn.
- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc cả bài. HS - GV nhận xét cách đọc 
- GV treo bảng phụ 
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 đoạn 4
+ GV đọc mẫu 
+ HS luyện theo cặp 
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp; GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
5. Hoạt động cũng cố 
- Qua bài đọc giúp các em học được điều gì từ nhân vật Dế Mèn?
- HS nêu bài học của mình (phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực người yếu,...)
TOÁN
Tiết 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức. Kĩ năng
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số
2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV : Bảng phụ 
 - HS: sách, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
1. Khởi động: 
- Chơi trò chơi "Chuyền điện"
+ Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10
- Tổng kết trò chơi
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động Ôn tập:
Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu.
 a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. 
- HS nêu yêu cầu của bài
+ Vận với mỗi vạch là các số tròn nghìn.
- HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT
- HS tự tìm quy luật và viết tiếp. 
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn
* Đáp án: 
36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000
- Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số 
Bài 3:
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Chữa bài, nhận xét. 
b, Viết theo mẫu:
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 
- 2 HS phân tích mẫu.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
- HS phân tích mẫu.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....)
b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) 
Bài 4 : Tính chu vi các hình sau
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào?
+ Ta tính độ dài các cạnh của hình đó.
- HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (4 + 8) 2 = 24 (cm)
 Chu vi hình vuông GHIK là:
 5 4 = 20 (cm)
- Ghi nhớ nội dung bài học
- VN luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu vi
3. Hoạt động vận dụng 
4. Hoạt động sáng tạo )
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc số đến 100 000.
- GV nhận xét tiết học
KHOA HỌC
Tiết 01: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức. Kĩ năng
- Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. 
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong 
cuộc sống.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề, hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học,...
3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ.
4 Tích hợp lồng ghép* GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Các hình minh hoạ SGK (phóng to nếu có điều kiện).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1, Khởi động 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu chương trình khoa học, dẫn vào bài.
2. Khám phá: 
HĐ 1: Các điều kiện cần để con người duy trì sự sống
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan sát tranh vẽ và và cho biết để duy trì sự sống, con người cần gì?
- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:
+ Con người cần không khí để thở
+ Cần thức ăn, nước uống
- GV chốt KT và chuyển HĐ
HĐ2: Các điều kiện đủ để con người phát triển
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi:
+ Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
+ Nếu thiếu các điều kiện đó, cuộc sống của con người sẽ thế nào?
- HS thảo luận, chia sẻ trước lớp
3. Hoạt động thực thành:
HĐ3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác 
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. Nhóm 4– Lớp
- HS sẽ tưởng tượng mình được di chuyển tới các hành tinh khác, nêu các thứ mình cần phải mang theo khi đến hành tinh đó và giải thích tại sao
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
Bước 3: Tổng kết trò chơi 
- HS thảo luận, thống nhất ý kiến
- HS nêu đúng và giải thích chính xác được tính 1 điểm
- HS nối tiếp trả lời
4. Hoạt động vận dụng 
- GDBVMT: Con người cần thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường. Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường
 	- HS đọc ghi nhớ ở SGK.
 	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà học bài và làm BT trong vở BT khoa học.
 ..
ĐẠO ĐỨC
Tiết 1+2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức. Kĩ năng
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. 
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* GDKNS: KN tự nhận thức về sự trung thực của bản thân trong học tập
3. Phẩm chất
- Có Phẩm chất trung thực trong học tập
4 Lồng ghép Giáo dục Quốc phòng và An ninh: Giáo dục học sinh biết trung thực trong học tập, biết nhặt được của rơi trả lại người mất.
Giáo dục HS theo đạo đức Bác Hồ: Khiêm tốn học hỏi
- Thấy được Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Có nói sự thật mới mang lại niềm vui.
- Vận dụng được bài học về sự trung thực, thật thà trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ- HS: Vở BT Đạo đức, thẻ bày tỏ ý kiến
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1.Khởi động: 
TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
Giới thiệu môn học
2 .Khám phá
HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK ).
+ Tại sao cần trung thực trong học tập?
. + Hãy nêu một vài biểu hiện khác của trung thực trong học tập
- HS cùng xem tranh và đọc nd tình huống, thảo luận nhóm 2 và đưa ra ý kiến – 
+ HS nối tiếp nêu.
- HS đọc nội dung bài học
- GV kết luận, tổng kết bài học, giáo dục tư tưởng HCM: Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
Hoạt động 2: Chọn lựa hành vi đúng
Bước 1: HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm vào VBT. GV bao quát chung
Bước 2: HS báo cáo kết quả đã lựa chọn. 
- HS nêu lại 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
- HS và lựa chọn ý đúng nhất – Chia sẻ trước lớp và giải thích lí do
 - GV KL và kết thúc hoạt động
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
Bước 1: HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm vào VBT. GV bao quát chung, lưu ý HS chỉ chọn tán thành hoặc không tán thành
Bước 2: HS báo cáo kết quả đã lựa chọn. 
- HS nêu, tự làm 
- HS bày tỏ ý kiến cá nhân bằng cách giơ thẻ tán thành hoặc không tán thành và giải thích tại sao
- Thực hiện trung thực trong học tập
- HS trả lời.
- GV tổng kết, chốt các hành vi đúng cần bày tỏ sự tán thành
Giáo dục Quốc phòng và An ninh: Giáo dục học sinh biết trung thực trong học tập, biết nhặt được của rơi trả lại người mất.
Hoạt động 4: Xử lí tình huống (Bài tập 3):
- GV chia lớp thành nhóm 4
Bước 1: GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm
Bước 2: Các nhóm thảo luận
- Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
- Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
- HS có thể phân vai dựng lại một trong các tình huống
Hoạt động 5: Kể chuyện (Bài tập 4)
Bước 2: Thảo luận cả lớp: em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó
*GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
3: Vận dụng, trải nghiệm: Liên hệ củng cố (Giáo dục theo đạo đức Bác Hồ )
- HS thảo luận nhóm 2
+ Sự thật thà có lợi ích như thế nào?
+ Ta cần thật thà , trung thực với mọi người, mọi việc. Vậy với chính mình, thật thà trung thực là thế nào ?
- Thực hiện trung thực trong học tập và cuộc sống
- VN tìm hiểu về các hành vi thiếu trung thực mà em biết và hậu quả của các hành vi đó
- GV củng cố bài về lòng trung thực, nhắc lại tấm gương của Bác Hồ trong câu chuyện.
- GV nhận xét giờ học.
3. Hoạt đông vận dụng 
- HS đọc lại ghi nhớ.
- GV củng cố bài về lòng trung thực, nhắc lại tấm gương của Bác Hồ trong câu chuyện.
	- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau. 
.........................................................................
ĐỊA LÝ
Tiết 01: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức. Kĩ năng
- HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ
- Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
- Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
3. Phẩm chất
- HS tích cực tham gia các hoạt động học tập
* GDQPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính
 - HS: Vở, sách GK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1.Khởi động: 
 + Nêu cách để học tốt môn Lịch sử - Địa lí? Lớp trưởng điều hành lớp trả lời, nhận xét
GV chốt ý và giới thiệu bài
2. Khám phá
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản đồ
- GV treo các loại bản đồ lên bảng. - GV gọi HS đọc tên bản đồ.
- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ.
- HS trả lời – GV bổ sung
* Kết luận: 
- HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn.
- HS đọc và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV bổ sung câu trả lời cho HS.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu một số yếu tố của bản đồ.
 *Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam và thảo luận các câu hỏi ở SGK.
- Đại diện nhóm trả lời các câu hỏi – GV bổ sung.
- Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam.
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ.
- HS quan sát bảng chú giải ở bản đồ và vẽ ký hiệu của một số đối tượng địa lý.
- 2 HS thi đố nhau về ký hiệu trên bản đồ.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò
* GV tổng kết bài và khẳng định: hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam.
- Nhận xét giờ học và dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau
 .
Thứ ba, ngày 14 tháng 9 năm 2021
CHÍNH TẢ
Tiết 01: (Nghe-viết): DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức Kĩ năng:
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,....
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
- HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động: 
TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài.
2. Nghe viết 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
 a) Trao đổi về nội dung đoạn trích
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả lần 1- HS theo dõi.
- HS đọc thầm lại đoạn văn.
+ Đoạn trích cho em biết điều gì?
 b) Hướng dẫn viết từ khó
 	- HS nêu và viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn, khoẻ 
 c) Viết chính tả
 - HS gấp SGK.
 - GV đọc HS chép từng câu.
 d) Soát lỗi và chấm bài
 - GV đọc HS soát bài. 
 - GV chấm 7-10 bài. 
 - GV nhận xét chung.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a: - HS đọc yêu cầu bài tập 
 - HS cả lớp tự làm bài tập vào vở BTTV 
 - 1HS trình bày trên bảng phụ – GV và cả lớp nhận xét 
 + lẫn- nở nang- béo lẳn- chắc nịch, lông mày- loà xoà, làm cho.
Bài 3a: HS khá giỏi làm vào vở bài tập, một số HS nêu miệng bài làm.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Cái la bàn. 
 - GV giới thiệu thêm về cái la bàn.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà BT còn lại.
 ..
TOÁN
Tiết 02: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức. Kĩ năng
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
- Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên
2. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ.
- HS: VBT, PBT, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Khởi động 
- Trò chơi: Sắp thứ tự
- HS chơi theo tổ
- HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận
- HS cầm thẻ để vận theo thứ tự quy định
- Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc.
- GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến bé)
- TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự
2. Hoạt động Ôn tập
Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp
- HS chơi trò chơi Truyền điện
* Đáp án:
7000 + 2000 = 9000 ;
9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000 
 8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000
11000 x 3 = 33000 ; 49000 :7 = 7000
- Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở bài tập – Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập – GV và HS dưới lớp nhận xét.
 B ài 3 Củng cố so sánh các số đến 100.000 
 So sánh
- GV ghi bảng: 5 870 và 5 890 ( HS nêu cách so sánh )
- HS tự so sánh các cặp số còn lại.
- GV yêu cầu vài HS nêu miệng trước lớp – cả lớp nhận xét.
Bài 4: HS tự làm vào vở bài tập – GV chấm bài ( 10 HS )
 Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê. 
Thống nhất đáp án:
a) 56731<65371 < 67351 < 75631
b) 92678 >82697 > 79862 > 62978
Bài 5: HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài tập 5a – gọi 1 HS lên bảng chữa bài – lớp nhận xét.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
 .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 01: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức . Kĩ năng
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK
- Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng 
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,..
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Khởi động 
TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
GV kết nối bài học
2 Khám phá
a. Phần nhận xét.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các nhiệm vụ sau:
* Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng?
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.. + HS đếm thầm
+ HS đếm từng dòng
- HS đọc và lần lượt thực hiện các yêu cầu ở phần nhận xét trong SGK.
Yêu cầu 2: Đánh vần: ( bờ - âu – bâu – huyền – bầu ).
+HS đánh vần. GV ghi cách đánh vần lên bảng.
Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng “ bầu “
? Tiếng “ bầu ” do những bộ phận nào tạo thành?
+ HS trả lời – GV nhận xét.
+ Yêu cầu HS phân tích 1 số tiếng theo bảng sau:
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở BTTV.
- Rút ra nhận xét:
- GV: Có tiếng đủ 3 bộ phận nhưng có tiếng không đủ 3bộ phận (ví dụ: ạ, )
- GV kết luận (theo SGK
 Rút ra ghi nhớ
- HS đọc phần ghi nhớ ở SGK.
- GV giải thích rõ sơ đồ ở SGK.
 Rèn kĩ năng điền các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ 
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu đề bài( Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng 
tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mẫu)
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- GV treo bảng phụ.
- Một số HS chữa bài trên bảng phụ – GV và cả lớp nhận xét.
 Vận dụng để giải câu đố
Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu bài tập (Giải câu đố sau).
- HS làm vào vở bài tập tiếng việt 
- Một HS lên bảng chữa bài – gọi vài HS dưới lớp đọc bài tập của mình.
- GV nhận xét chung.( Đáp án đúng: sao 	ao)
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm hoàn thiện BT vào vở BTTV.
 Thứ tư, ngày 15 tháng 9 năm 2021
TẬP ĐỌC
Tiết 02: MẸ ỐM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức. Kĩ năng
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
- Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm, nhẹ nhàng.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
 * GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân.
3. Phẩm chất
- Giáo dục tình cảm hiếu thảo với mẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động: 
+ Đọc bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu- 2 HS đọc
- HS nêu nội dung
2 . Đọc văn bản
HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ,
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ.
- GV giúp các em hiểu nghĩa từ mới.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1,2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 3: Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm, đọc lướt toàn bài.
- HS đọc từng khổ thơ 1, 2 trả lời các câu hỏi 1 ở SGK.
- GV và cả lớp nhận xét chốt lại câu trả lời đúng.
(Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ ốm:lá trầu khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được.)
- HS đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi 2 trong SGK 
- HS và GV nhận xét bổ sung, chốt lại câu trả lời đúng.
( Cô bác xóm làng đến thăm – Người cho trứng, người cho cam – Anh y sĩ đã mang thuốc vào.)
- HS đọc thầm toàn bài thơ, trả lời câu hỏi 3 trong SGK.
- HS và GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng.
( + Bạn nhỏ xót thương mẹ: 
Nắng mưa từ những ngày xưa/ Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
Cả đời đi gió đi sương/ Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi.
Vì con mẹ khổ đủ điều/ Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. 
+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần 
+ Bạn nhỏ không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có quản gì/ Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca 
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước, tháng ngày của con.) 
4 Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- 3 HS đọc tiếp nối hết bài thơ.
- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc diễn cảm bài thơ.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ (khổ 4 và 5).
+ GV đọc mẫu.
+ HS đọc theo cặp.
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm thuộc lòng bài thơ 
- Một số HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
5 Củng cố, dặn dò
- HS nêu ND bài thơ - GV ghi bảng.
- GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ, chuẩn bị cho bài sau
TOÁN
Tiết 03: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức. Kĩ năng
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức 
- Củng cố kĩ năng tính toán
2. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: bảng phụ
 - HS: Bút, SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. HĐ khởi động 
- Trò chơi: Truyền điện
+ TBHT điều hành
+ Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK)
GV chốt cách tính nhẩm
2. Hoạt động Ôn tập
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Giáo viên ghi các phép tính lên bảng.
- HS làm cá nhân vào vở.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.
 Tính giá trị của biểu thức.
Bài 3(a,b): HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở. 
- 2 HS lên bảng làm bài tập – Cả lớp nhận xét.
- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức. GV chốt lại kiến thức cần nhớ.
 Giải bài toán có lời văn.
Bài 5: - 1 đọc đề bài, nêu cách giải.
	- 1 lên bảng giải
 - Lớp và GV nhận xét chốt lại cách giải và kết quả đúng.
 - HS làm bài vào vở
Một ngày nhà máy sản xuất được số ti vi là
680 : 4 = 170 ( Chiếc ti vi)
7 ngày nhà máy sản xuất được số ti vi là
170 x 7 = 1190 ( Chiếc ti vi)
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các BT còn lại vào vở. 
KỂ CHUYỆN
Tiết 01: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức Kĩ năng:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người
* GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh họa truyện trang 8 phóng to.
 + Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Khởi động:
TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
GV dẫn vào bài học
2. Hoạt động nghe-kể
- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần:
+ Lần 1: Kể nội dung chuyện.
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện.
+ Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ
3. Thực hành kể chuyện:
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập.
 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo nhóm 4
 - HS làm việc nhóm
+ HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong lớp
 - HD hs làm việc theo nhóm.
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy.
- GV đánh giá phần chia sẻ của lớp.
* Nhận xét bình chọn bạn kể hay.
4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp
TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV:
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
* Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸, liên hệ giáo dục lòng nhân hậu, yêu thương con người
4. Hoạt động vận dụng 
- GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) như thế nào?
 .
Thứ năm, ngày 16 tháng 9 năm 2021
TOÁN
Tiết 04: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức. Kĩ năng
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ .
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
2. Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn 
3. Phẩm chất
- Học tập tích cực, làm việc cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: Sgk, bảng con, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động 
TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
GV dẫn vào bài mới
 - 2HS lên bảng làm BT 4 – GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại 
cách làm và kết quả đúng.
- 1 HS làm BT 5 – Nhận xét, sửa chữa. 
2 .Khám phá:
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa 1chữ.
- GV nêu ví dụ (SGK)
- GV đặt vấn đề, đưa ra các tình huống nêu trong ví dụ cụ thể đến biểu thức 3+a.
- HS tự cho các số khác nhau ở cột thêm rồi ghi biểu thức tính tương ứng.
- GV nêu cho thêm a quyển vở - HS viết 3+a.
- GV: 3+a là biểu thức có chứa chữ.
* Giá trị của biểu thức có chứa chữ:
- GV nêu yêu cầu, HS tính: nếu a =1.
- HS :3+a =3+1= 4.
- GV: 4 là giá trị của biểu thức 3+a (HS nhắc lại).
- HS tìm thêm vài giá trị.
* Rút ra nhận xét: (SGK)
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số. 
Bài 1: GV cho HS làm chung phần a và thống nhất cách làm.
- HS tự làm các phần còn lại – cả lớp thống nhất kết quả
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập – HS tự làm vào vở bài tập.
- GV theo dõi cả lớp và giúp HS kém.
- Gọi 2 HS làm vào bảng phụ – Cả lớp nhận xét.
Bài 3(a,b): GV yêu cầu HS tự làm bài tập – GV chấm bài và nhận xét chung.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nhận xét ở sách giáo khoa.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm BT còn lại vào vở.
 ..
TẬP LÀM VĂN
Tiết 01: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức. Kĩ năng
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III).
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: bảng phụ
 - HS: Vở BT, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. Khởi động:
- GV kết nối bài học 
TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Khám phá
Hoạt dộng 1: Tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện, phân biệt được văn kể chuyện với các loại văn khác.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS khá giỏi kể lại chuyện Sự tích Hồ Ba Bể.
- HS cả lớp thực hiện 3 yêu cầu của bài tập theo nhóm 4 ghi vào bảng phụ, sau đó gián lên bảng. GV và HS nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
Bài tập 2:
- 1 HS đọc toàn bài Hồ Ba Bể.
- HS đọc thầm lại để trả lời các câu hỏi sau:
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bài văn có những sự kiện nào xảy ra đối với nhân vật?
+ Bài văn giới thiệu gì về hồ Ba Bể?
- GV ghi nhanh phần trả lời của HS lên bảng.
- HS so sánh bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể.
Bài tập 3: GV nêu câu hỏi trong SGK; HS trả lời.
Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 3: Rèn kĩ năng kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa. 
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập. (Trên đường đi học về, em gặp một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạc. Em đã giúp cô ấy xách đồ đi một quãng đường. Hãy kể lại câu chuyện đó.)
- GV nhắc HS trước khi làm bài tập.
- HS làm bài tập vào vở BTTV – GV quan sát.
- 3 HS đọc câu chuyện của mình. GV cùng HS nhận xét bổ sung.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS phát biểu ý kiến: + Nhân vật trong truyện của mình.
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV kết luận: Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa của câu chuyện các em vừa kể. 
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm các BT còn lại.
 .. .............
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	Tiết 02: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức. Kĩ năng
- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_01_nam_2021.doc