Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)
Toán:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
- HS biết số ngày của từng tháng trong năm,của năm nhuận và năm không nhuận.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi đư¬ợc đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định đ¬ược một năm cho trư¬ớc thuộc thế kỉ nào.
- Giáo dục học sinh biết quý trọng thời giờ.
B. Đồ dùng:
- GV : Bảng phụ ghi BT3, đồng hồ thật.
C. Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Ngày soạn: 3/ 10/2020 Ngày giảng: .../ 10 / 2020 Thứ hai ngày 5 tháng10 năm 2020 Sĩ số: ....../ 34 Giáo dục tập thể: CHÀO CỜ (GV Tổng phụ trách soạn) Âm nhạc GV bộ môn dạy Toán: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu : - HS biết số ngày của từng tháng trong năm,của năm nhuận và năm không nhuận. - Rèn kĩ năng chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Giáo dục học sinh biết quý trọng thời giờ. B. Đồ dùng: - GV : Bảng phụ ghi BT3, đồng hồ thật. C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : - Bài 1,2(25 ) - NX 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. HD làm bài tập: * Bài 1/26: a. Kể tên tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 (29) ngày ? - HD HS nhớ lại cách tính số ngày trong tháng dựa vào bàn tay. b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? - GV nhận xét, chỉnh sửa * Bài 2/26: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HD mẫu: 3 ngày = ...giờ - * Bài 2/26: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HD mẫu: 3 ngày = ...giờ - Chữa bài nhận xét * Bài 3/26: - Treo bảng phụ a. Quang Trung năm 1789 thuộc thế kỉ nào? b. Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào? * Bài 5/26: HSNTN - GT đồng hồ chỉ giờ như SGK - Củng cố các đơn vị đo thời gian, khối lượng. - GDHS: Tiết kiệm thì giờ 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài - Về ôn và xem lại bài tập - 2 HS nêu, nhận xét - Đọc yêu cầu BT - Tiếp nối nêu kết quả: * Các tháng có 31 ngày là: Tháng 1,3,5,7,8,10,12. * Các tháng có 30 ngày là: Tháng 4, 6,9,11. * Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là : tháng 2. - 366 ngày - 365 ngày - Đọc yêu cầu BT - 1HS làm mẫu, giải thích: 1 ngày = 24 giờ nên: - Đọc yêu cầu BT - 1HS làm mẫu, giải thích: 1 ngày = 24 giờ nên: 3 ngày = 24 x 3 = 72 giờ Vậy điền 72 giờ vào chỗ chấm phút = 30 giây - HS làm bài vào vở các phần còn lại - Đọc nội dung BT - Thảo luận nhóm đôi. Kết quả: a. Thế kỷ XVIII b. Nguyễn Trãi sinh năm : 1980- 600= 1380 năm đó thuộc TK thứ XIV. - Quan sát - Đọc các đáp án, tìm đáp án đúng a/ B. 8 giờ 40 phút b/ c. 5008 g Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG A. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. - Giáo dục đức tính trung thực cho HS. GDKNS: xác định giá trị, tự nhận thức. B. Đồ dùng: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK . Bảng phụ ghi đoạn HD đọc. - HS : SGK C. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra : - Đọc HTL:" Tre Việt Nam" - Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài ghi bảng b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - HD chia đoạn: 4 đoạn +Đoạn 1:Từ đầu ....trừng phạt +Đoạn 2: Tiếp . không nảy mầm được +Đoạn 3: Tiếp ... của ta + Đoạn 4: Còn lại - Kết hợp sửa lỗi phát âm - Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải. - Đọc trong nhóm: - Đọc cá nhân - GV đọc diễn cảm toàn bài *Tìm hiểu bài: - Nhà vua chọn người thế nào để nối ngôi? - Nhà vua làm gì để chọn người? - Thóc luộc chín có nảy mầm được không? - Chú bé Chôm làm gì, kết quả? - Đến kì hạn mọi người đã làm gì? - Chôm có gì khác mọi người? - Thái độ của mọi người ra sao? - Vì sao người trung thực là người đáng quý? - Liên hệ GD HS -Nội dung bài? * HD đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn 3,4 - HD đọc diễn cảm - GV nhận xét, uốn nắn, tuyên dương 3. Củng cố dặn dò : - Câu chuyện muốn nói lên điều gì? - Nhận xét tiết học - Về học bài , chuẩn bị bài sau . - 2 HS đọc bài -TLCH - HS nêu - HS chia đoạn - Đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Phát âm từ khó - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Đọc từ chú giải - HS đọc theo nhóm đôi - 2 HS đọc toàn bài - Theo dõi - HS đọc từng đoạn và TLCH: - Người trung thực - Vua phát cho mỗi người dân ... bị trừng phạt - Không nảy mầm được - Chôm gieo hạt, chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Mọi người chở thóc đến nộp - Chôm tâu vua: thóc không nảy mầm. Cậu rất trung thực. - Ngạc nhiên sợ hãi, sợ Chôm bị trừng phạt - HS nêu ý kiến - Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm dũng cảm,trung thực dám nói lên sự thật và cậu dược hưởng hạnh phúc . - HS nối tiếp đọc 4 đoạn - Theo dõi , nêu giọng - Luyện đọc phân vai theo nhóm 3 -Thi đọc - bình chọn bạn đọc hay - HS nêu Lịch sử NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC A. Mục tiêu:- Biết thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về những việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quí,đi lao dịch,bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán) - Giáo dục truyền thống yêu nước, không chịu khuất phục kẻ thù của nhân dân ta. B. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ. Phiếu HT - HS : SGK C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : ? Kinh đô nước Âu Lạc ở đâu? ? Thời kì nước Âu Lạc quân sự phát triển như thế nào? -Nhận xét 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài ghi bảng b HD tìm hiểu về nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK phương Bắc + HĐ1: Làm việc cá nhận - Yêu cầu HS đọc sách - Giáo viên treo bảng phụ chưa điền nội dung và giải thích khái niệm: chủ quyền, văn hóa. - Giáo viên phát phiếu học tập - So sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ? ? Khi đô hộ nước ta các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm những gì? ? Nhân dân ta đã phản ứng ra sao? - GV nhận xét và kết luận + HĐ2: Làm việc theo cặp - Giáo viên treo bảng thống kê và HD - Giáo viên phát phiếu học tập. - Y/C một nhóm nêu thời gian, một nhóm nêu tên cuộc KN - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Hệ thống kiến thức - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời - Nhận xét bạn - HS đọc SGK - HS nghe, theo dõi bảng - HS làm bài trên phiếu. - Đại diện báo cáo KQ và điền bảng - HS nhận xét bổ sung. - Bắt phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán. - Nhân dân không cam chịu sự áp bức, bóc lột của bọn thống trị nên liên tiếp nổi dậy, đánh đuổi quân đô hộ. - HS đọc kết luận SGK(18) - HS nghe và QS bảng thống kê - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa - Thi hỏi đáp : VD N1: nói “ năm 40”- N2 nói “KN Hai Bà Trưng” - Nhận xét đánh giá - Liên hệ : Tích cực tìm hiểu về LS VN Tiếng Anh GVBM dạy Thực hành kiến thức (Tiếng Việt) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN A. Mục tiêu: - HS ghi lại được các sự việc chính, biết tưởng tượng và viết lại phần cuối truyện Em muốn được làm chính mình theo suy nghĩ của bản thân. - Rèn kĩ năng xây dựng cốt truyện theo suy nghĩ của cá nhân. - Tạo sự hứng thú trong học tập. B. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ chép đề bài, LTTV 4- T1 - HS : vở LTTV 4- T1 C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : - Nhận xét, khen. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng b.Hướng dẫn thực hành: * Bài 1( 26) - GV treo bảng phụ ghi đề bài - HDHSKT - Mời HS đọc lại các sự việc * Bài 2( 26) : Tưởng tượng và viết lại phần cuối truyện theo suy nghĩ của bản thân. - Phân tích, gạch chân từ ngữ quan trọng. -Em có thể xây dựng phần kết ntn? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, sửa - Tổ chức cho HS thi kể - GV khen những HS tưởng tượng tốt 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét về giờ học. - Về nhà tập XD cốt truyện - 1 em kể câu chuyện : Cây khế - Nhận xét, bổ sung - HS đọc đề bài trên bảng phụ - 2HS đọc lại truyện, lớp đọc thầm - HS ghi vào vở các sự việc chính + Hoàng vụng về, sự học thủ công + Cả nhà luôn làm hộ bài tập thủ công nên Hoàng thường được điểm 9,10. + Hoàng được cử đi dự thi làm bài thủ công cấp quận. + Được cả nhà giúp đỡ hoàn thiện một chú gà trống rất đẹp nên Hoàng đoạt giải Nhất. + Lúc nhận phần thưởng, Hoàng bỗng khóc và thú nhận sự lừa dối của mình. + Ban tổ chức trao giải Đặc biệt cho Hoàng vì em đã dũng cảm nhận khuyết điểm. - Phân tích tìm từ quan trọng - Nhiều em nói dự định mình lựa chọn - Thực hành xây dựng cốt truyện - HS đọc bài trước lớp - HS thi kể trước lớp - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất Ngày soạn: 3/ 10/2020 Ngày giảng: .../ 10 / 2020 Thứ ba ngày 8 tháng10 năm 2020 Sĩ số: ....../ 34 Toán TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG A. Mục tiêu: - HS bước đầu hiểu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3, 4 số. - Có ý thức say mê học toán B. Đồ dùng : - GV : Bảng phụ vẽ sơ đồ bài toán 1, 2 C. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra : - Bài 2/26 2. Bài mới : HĐ1: GT số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng * Bài toán 1: GV nêu bài toán: SGK/26 +Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? +Nêu kế hoạch giải ? - Treo bảng phụ, HD giải: + Tính tổng số dầu có trong hai can? + Tính số dầu rót đều trong mỗi can? - GV nêu: 5 là trung bình cộng của hai số 6 và 4. - Nêu cách tìm số trung bình cộng của hai số? * Bài toán 2 ( HD tương tự bài toán 1) +Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? - Qui tắc: sgk/27 HĐ2: Thực hành * Bài 1a,b,c/27: Tìm số trung bình cộng của các số: - HD HS - Nhận xét,chốt KQ đúng - Củng cố cách tìm số trung bình cộng * Bài 2/27: - HD HS - Chữa bài , chốt KQ *Bài 3/27: HSNK: Tìm số trung bình cộng của các số TN liên tiếp từ 1 đến 9 - Nhận xét, chốt lời giải đúng 3. Củng cố : -Nêu cách tìm số TBC của nhiều? - Về ôn lại bài - 3 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét - Đọc lại bài toán - PT, nêu tóm tắt - Quan sát hình vẽ - 1HS lên bảng, lớp giải bài nháp (như SGK). +Ta tính tổng của 2 số đó rồi chia tổng đó cho 2. - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số , ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng . - HS nhắc lại - Đọc yêu cầu BT - 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con - Chữa bài, nhận xét a. (42 + 52) : 2 = 47 b. ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45 c. (34+ 43+ 52+ 39) : 4 = 42 - HS đọc đề, PT, tóm tắt - Làm bài vào vở, chữa bài. Bài giải: Cả 4 em nặng là: 36 + 38 + 40 + 34= 148 (kg) Trung bình mỗi em nặng là: 148: 4 = 37(kg) Đáp số: 37 kg - HS làm bài, chữa bài: Bài giải: Số TB cộng của các số từ 1 đến 9 là: (1+2+3+4+5+6+7+8+9) : 9 = 5 - HS nêu Mĩ thuật GV bộ môn soạn giảng Tiếng Anh GV bộ môn soạn giảng Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG A. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm : Trung thực - Tự trọng. - Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ tìm được; nắm được nghĩa từ “tự trọng” - Giáo dục HS đức tính trung thực, lòng tự trọng. B. Đồ dùng :- GV: Phiếu khăn trải bàn. Từ điển Tiếng Việt C. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - Từ ghép có những loại nào? Cho VD? - Nhận xét 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. HD làm BT *Bài 1/48: Tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa với từ trung thực - Chia 7 nhóm, phát phiếu khăn trải bàn - GV nhận xét, bổ sung: * Bài 2/48: Đặt câu với từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ “ trung thực” - HD HS làm bài - KT bài, nhận xét * Bài 3/49: Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ tự trọng? - Giáo viên chốt ý đúng: - Liên hệ, GD HS *Bài 4/48: Có thể dùng thành ngữ, tục ngữ nào để nói về tính trung thực - Nhận xét chốt lời giải: 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng các thành ngữ, TN SGK - 2HS nêu - Nhận xét - Đọc yêu cầu BT và mẫu - Mỗi cá nhân tự tìm từ và ghi vào phần cá nhân.Thảo luận nhóm thống nhất các từ và trình bày vào phần chung: + Từ cùng nghĩa với trung thực: thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính thực... + Từ trái nghĩa với trung thực: dối trá, gian dối, gian manh, gian ngoan, gian giảo, lừa bịp, gian trá,.... - Đọc yêu cầu BT - HS đặt 2 câu viết vào vở - Tiếp nối đọc bài, nhận xét - Đọc yêu cầu BT - Suy nghĩ, nêu ý kiến - Nối tiếp nêu ý kiến c. Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình - Đọc yêu cầu BT - Thảo luận nhóm đôi (1’) - Nhóm khác nhận xét, chỉnh sửa: + Các thành ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực: a, c, d + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng: b, e Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC A. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - Giáo dục đức tính trung thực cho HS. B.Đồ dùng: GV: Một số truyện viết về tính trung thực, sách truyện đọc lớp 4. Bảng phụ viết gợi ý 3, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng kể chuyện: Một nhà thơ chân chính và nêu ý nghĩa - GV nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện * HD hiểu yêu cầu đề bài: - GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới trọng tâm, giúp HS xác định đúng y/cầu. - GV treo bảng phụ ghi các gợi ý * Học sinh thực hành kể chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV gợi ý kể theo đoạn - Thi kể trước lớp - Treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá - Gợi ý để HS nêu ý nghĩa truyện - GV nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn - Biểu dương HS kể hay, ham đọc truyện - 1 HS kể chuyện: Một nhà thơ chân chính và trả lời câu hỏi về ý nghĩa truyện - Lớp nhận xét - 1-2 em đọc yêu cầu đề bài - Gạch dưới các từ trọng tâm - 4 em nối tiếp đọc các gợi ý 1,2,3,4. - HS nối tiếp nêu câu chuyện định kể. - HS tập kể theo cặp - 1-2 em kể theo đoạn - HS kể trước lớp - 1-2 em đọc tiêu chuẩn - Mỗi tổ cử 2 HS thi kể trước lớp - Lớp bình chọn HS kể hay nhất. 3. Củng cố : - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà tìm thêm nhiều truyện mới luyện kể cho cả nhà nghe Đạo đức Đ/C Văn dạy chức danh Thực hành toán LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu : - Học sinh thực hành chuyển đổi số đo thời gian, tìm được số trung bình cộng của nhiều số. - HS biết vận dụng làm BT - GD HS có ý thức say mê học toán. B.Đồ dùng: - GV : LT Toán 4 – T1 - HS : vở ghi, LT Toán 4 – T1 C. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: ? Đọc thuộc bảng đơn vị đo khối lượng. ? Muốn tìm TB cộng của nhiều số ta làm ntn - Nhận xét khen 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài ghi bảng b. HDHS thực hành: - Giao NV - Theo dõi, hướng dẫn HS - Nhận xét, khen, chỉnh sửa cho HS Bài 1(21): Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Củng cố về bảng đơn vị đo thời gian Bài 3(21): Ghi Đ hay S - Nhận xét Bài 4(21): Giải toán - Theo dõi, HDHS còn chậm - Nhận xét, khen. Bài 5(22): ( HSNK) Giải toán - HD: - Tính tổng hai số - Tìm số thứ hai 3. Củng cố dặn dò : - KT cần nhớ - NX giờ - HDVN: ôn bài - HS trả lời - Nhận xét đánh giá - HS tự hoàn thành VLT trang 21,22,23 - 4 HS chữa bài: a) 5 phút = 360 giây 1/6 phút = 10 giây 3 phút 12 giây = 192 giây 4 giờ 15 phút = 255 phút b) 3 TK= 300 năm 1/5 TK = 20 năm 1000 năm = 10 TK 50 năm = ½ TK a. S b. Đ c. Đ + Đọc BT - HS làm VLT, 1 em chữa bảng - Nhận xét KQ: TB mỗi xe chở được là: ( 3 tấn 500 kg + 4 tấn 200 kg + 4 tấn 300kg) : 3 = 4 tấn Đ/s: 4 tấn + Đọc đề toán , PT, TT rồi giải vào vở Giải Tổng của hai số đó là: 375 x 2= 750 Số thứ hai là: 750 – 387 = 363 Đáp số : 363. Ngày soạn: 5/ 10/2020 Ngày giảng: .../ 10 / 2020 Thứ tư ngày 7 tháng10 năm 2020 Sĩ số: ....../ 34 Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Tính được trung bình cộng của nhiều số - Bước đầu biải bài toán về tìm số trung bình cộng. - Giáo dục học sinh chăm học B. Đồ dùng: GV: Bảng phụ, phiếu bài tập HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Nêu cách tìm TBC của nhiều số? - Tìm TBC của bốn số sau: 4,18,8,10 - Nhận xét. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài b. HDHS làm bài tập Bài 1(28): Tìm số TBC của các số - GV nhận xét Bài 2 (28) - GV gọi HS chữa bài - nhận xét Bài 3(28): - Yêu cầu HS tự đọc , phân tích đề và làm bài - Gvtheo dõi HS làm bài, gọi HS chữa bài - nhận xét Bài 4(28): (dành cho HSNTN) - GV gọi đọc đề, phân tích đề bài - Y/cầu HS làm bài. - GV gọi 1 HS học tốt chữa bài 3. Củng cố: - GV củng cố ND. Nhận xét tiết học - HD về nhà : ôn lại bài. - Vài HS nêu: - 1 HS lên bảng- lớp làm vào vở nháp. - 2 HS nêu y/cầu - HS làm vào phiếu học tập - 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét KQ: a) (96 + 121 + 143): 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5= 27 - HS đọc đề và giải bài vào vở. - 1 HS làm bảng - Đổi vở kiểm tra - nhận xét. Bài giải: TB mỗi năm xã đó tăng thêm là: (96 + 82 + 71) : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người. - HS đọc đề, phân tích và làm vở - 1 HS làm bảng phụ, chữa bài Bài giải: TB số đo chiều cao của mỗi HS là: (138+132+ 130+136+134): 5 = 134 (cm) Đáp số: 134 cm - HS đọc đề, phân tích - Lớp giải vào nháp - 1 HS trình bày bài giải Bài giải: 9 ô tô chuyển được số thực phẩm là: 36 x 5 + 45 x 4 = 360 (tạ) TB mỗi ô tô chuyển được số thực phẩm là : 360 : 9 = 40 (tạ) Đổi 40 tạ = 4 tấn Đáp số: 4 tấn Tiếng Anh GV BM dạy Kĩ thuật Đ/C Đinh Hương dạy Tập đọc : GÀ TRỐNG VÀ CÁO A. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa: khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như cáo. (trả lời được các CH, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng). - Giáo dục HS đức tính trung thực. * GDQPAN : Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng và tránh được nguy hiểm. B.Đồ dùng: GV: bảng phụ chép đoạn 2 để luyện đọc. HS: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - GV gọi HS lên bảng đọc bài: Những hạt thóc giống và TLCH (SGK) - GV nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: * Luyện đọc: - Y/c đọc nối tiếp theo 3 đoạn. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó( đon đả, dụ,loan tin, hồn lạc phách bay, rày) sửa lỗi phát âm và đọc ngắt nhịp - Theo dõi giúp đỡ HS - Mời 2 HS đọc toàn bài - GV đọc cả bài: giọng vui, dí dỏm * Tìm hiểu bài: ? Gà Trống và Cáo đứng ở đâu? ? Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? ? Tin tức Cáo nói là thật hay bịa đặt? ? Đ1 cho em biết điều gì? ? Vì sao Gà không nghe lời Cáo? ? Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì? - Đoạn 2 nói lên điều gì? * GDQPAN : Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng và tránh được nguy hiểm ( cũng như Gà trong bài) - Thái độ của Cáo ntn khi nghe lời Gà nói? - Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? - Theo em Gà thông minh ở điểm nào? - Theo em tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì? (cho HS lựa chọn đáp án SGK) - Nêu ý nghĩa của truyện? * Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL - GV hướng dẫn tìm đúng giọng đọc - HD đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1,2. - Đọc theo cách phân vai. - HD học thuộc bài thơ. - Tổ chức thi đọc thuộc đoạn, cả bài thơ. - 2 HS nối tiếp đọc bài: Những hạt thóc giống, trả lời câu hỏi SGK - HS QS tranh minh hoạ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài thơ ( 3lượt) Đ1: mười dòng đầu. Đ2: sáu dòng tiếp theo. Đ3: còn lại. - HS đọc phần chú giải, giải nghĩa một số từ. - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài - HS nghe - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm, TLCH - Gà Trống đậu vắt vẻo trên một cành cao, Cáo đứng dưới gốc - Cáo đon đả mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: từ nay muôn loài kết than.Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. - Đó là tin do Cáo bịa ra để dụ Gà xuống đất, ăn thịt. * Âm mưu của Cáo. - 1 HS đọc đ2, lớp đọc thầm, TLCH - Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt Gà. - Cáo rất sợ chó săn.Tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu gian. * Sự thông minh của Gà - HS đọc thầm đoạn còn lại - Cáo khiếp sợ,hồn lạc phách bay, quắp đuôi co cẳng bỏ chạy. - Gà khoái chí cười vì Cáo chẳng làm gì được mình, còn bị mình lừa lại phải khiếp sợ. - Gà không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó báo lại cho Cáo - Khuyên người ta đừng vội tin những lời nói ngọt ngào. Ý nghĩa: khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn bài thơ. - HS thi đọc - 3 em thực hiện đọc theo vai - Đọc cá nhân, dãy, bàn, tổ, - Thi đọc tiếp sức từng đoạn, cả bài. 3. Củng cố: - Em thích nhân vật nào trong bài? - Em học tập được gì ở Gà Trống? - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. Chính tả (Nghe - viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG A. Mục tiêu: - HS nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng bài tập phân biệt l/ n. - Giáo dục ý thức rèn chữ - giữ vở cho HS. B.Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết BT2a - HS: SGK, vở C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : - GV đọc: con giun, rì rào, lá rừng, gió bấc, cánh diều. - NX, chữa bài 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài viết. + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? + Vì sao người trung thực là người đáng quý? - HD viết từ khó. - HD cách trình bày: - Lời nói của các nhân vật được viết như thế nào? - Lưu ý khi viết chính tả - Đọc từng câu, từng cụm từ - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Chữa 5- 6 bài, nhận xét, chữa lỗi c. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 2a/47: Điền vào chỗ trống tiếng có chữ bắt đầu bằng l/ n -Treo bảng phụ - Nhận xét chỉnh sửa *Bài 3a/48: Giải câu đố. - GV chốt lời giải đúng : Con nòng nọc 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Nhắc những HS viết sai về tập viết lại. - 2HS lên bảng, lớp viết ra nháp - Theo dõi SGK - 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm - ...trung thực. -... mọi người tin yêu và kính trọng -Tập viết từ khó ra nháp: thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng -Viết bài vào vở - HS soát lỗi - Chữa lỗi trong vở - Đọc yêu cầu BT - Làm bài theo cặp - Tiếp nối điền bảng phụ. KQ: a/ nộp bài, lần này làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài - HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh. - HS đọc bài - Thi giải câu đố Ngày soạn: 5/ 10/2020 Ngày giảng: .../ 10 / 2020 Thứ năm ngày 8 tháng10 năm 2020 Sĩ số: ....../ 34 Toán BIỂU ĐỒ A. Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. - Giáo dục học sinh chăm học B. Đồ dùng: - GV : Phóng to biểu đồ tranh (SGK trang 28,29) ra giấy A0 - HS : SGK C. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra : Tìm số TBC của: 23; 768 và 143 23; 87; 90, 21 và 43 - Nhận xét 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài ghi bảng b. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Làm quen với biểu đồ tranh - Treo biểu đồ: Các con của 5 gia đình ? Biểu đồ có mấy cột? ? Các cột ghi nội dung gì? ? Biểu đồ có mấy hàng? ? Các hàng ghi nội dung gì? Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Bài 1/29: Nhìn vào biểu đồ TLCH - Treo biểu đồ - Nhận xét KL Bài 2a, b/29: Dựa vào biểu đồ TLCH - Treo biểu đồ - Chữa bài, nhận xét 3.Củng cố dặn dò: - Củng cố kiến thức cần nhớ - NX giờ học - VN:ôn và đọc trước bài sau “ Biểu đồ” - 2 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét đánh giá - HS quan sát, nhận xét - 2 cột - Cột trái: tên gia đình. - Cột phải: số con của 5 gia đình. - 5 hàng. - Ghi các GĐ... + Đọc yêu cầu BT - HS quan sát biểu đồ tranh và TLCH. - Lớp nhận xét và bổ sung. VD:a. Lớp 4A, 4B, 4C b. Khối lớp 4 tham gia 4 môn thể thao: bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu c.Có 2 lớp tham gia là lớp 4c và 4b d. Môn cờ vua có ít lớp tham gia nhất e.Lớp 4B và 4C tham gia 3 môn... + Đọc yêu cầu BT - QS biểu đồ tranh, làm bài vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài a) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được năm 2002 là: 10 x 5 = 50 (tạ) = 5 (tấn) b) Số thóc năm 2000 thu được là: 10 x 4 = 40(tạ) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được nhiều hơn năm 2000 là: 50 - 40 = 10 (tạ) Đáp số: a. 5 tấn; b. 10 tạ Luyện từ và câu: DANH TỪ .A. Mục tiêu : - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng,) - Biết tìm các danh từ chỉ người, vật, hiện tượng - GD HS ý thức tự giác học tập B. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ chép bài thơ phần nhận xét - HS : SGK, VBT TV 4- T1 C. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra : Tìm từ cùng nghĩa với Trung thực, tự trọng - Nhận xét 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài ghi bảng b. Hoạt động dạy học: Hoạt động1:Phần nhận xét - Treo bảng ghi yêu cầu và bài thơ - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Kẻ bảng ghi nhận xét 2 - Phân nhóm 3, giao NV - Nhận xét chốt lời giải đúng KL:Các từ chỉ sự vật nêu trên gọi là danh từ * Giới thiệu thêm danh từ chỉ khái niệm, DT chỉ đơn vị Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Thế nào là danh từ ? Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài 1/53: ? Gạch chân từ in đậm - Nhận xét, chốt lời giải đúng 3.Củng cố, dặn dò : - Củng cố kiến thức cần nhớ - Nhận xét tiết học. - Về ôn bài chuẩn bị bài sau. - 2HS viết bảng, lớp viết nháp - Nhận xét + Đọc yêu cầu nhận xét 1 - HS thảo luận cặp đôi tìm từ chỉ sự vật - Đại diện nối tiếp nêu kết quả: truyện cổ; nắng, ma... - Nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu nhận xét 2 - Thi xếp từ theo N3 - Nhận xét KQ: + Chỉ người : ông cha, cha ông. + Chỉ vật: sông, dừa, chân trời. + Chỉ hiện tượng :mưa, nắng. + Chỉ KN: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xa, đời + Chỉ Đơn vị: cơn, con, rặng - 2 Học sinh nêu - 2 em đọc ghi nhớ SGK, lớp đọc thầm - Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng ...) + Đọc yêu cầu BT - HS đọc từ in đậm và tìm DT chỉ KN - Làm bài cá nhân vào nháp - Vài HS báo cáo kết quả: : điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng - Nhận xét bổ sung - Học sinh làm bài đúng vào vở - 2 em đọc ghi nhớ , cả lớp đọc thầm. Thể dục ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP. TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ” A. Mục tiêu: - Thực hiện được đổi chân khi đi đều sai nhịp. Biết cách chơi và tham gia chơi: " Bịt mắt bắt dê ". - Thực hiện cơ bản đúng động tác. Rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn cho HS. - Tham gia chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình. B. Địa điểm - phương tiện: 1. Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 2. Phương tiện: 1 còi, 2 khăn C. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung HĐ của thầy Đ.lượng HĐ của HS 1. Phần mở đầu: -ổn định tổ chức -Khởi động - Trò chơi: tìm người chỉ huy - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. - Cho HS khởi động. - Đưa ra yêu cầu - Cùng HS NX, đánh giá 6-8' - Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x - HS chơi trò chơi 2 Phần cơ bản. a.Đội hình đội ngũ - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đổi chân khi đi sai nhịp. + GV điều khiển + Chia tổ tập luyện và quan sát - sửa sai + Từng tổ lên tập + Tuyên dương HS (18-22') x x x x x x x x x x x x - HS thực hiện -Quan sát, NX b. Trò chơi vận động: "Bịt mắt bắt dê" - GV phổ biến luật chơi, cách chơi. - Cho HS chơi thử. Cả lớp chơi trò chơi. Cùng thi đua. - GV quan sát nx bổ sung 3. Phần kết thúc: - củng cố - Thả lỏng - NX - GV hệ thống bài. -HD thả lỏng - Nhận xét đánh giá tiết học. 4’ – 6’ x x x x x x x x x x x x Tập làm văn: VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) A. Mục tiêu : - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn. - Rèn kĩ năng trình bày bức thư đúng thể thức đủ 3 phần: Phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư. - Giáo dục ý thức thật thà, tự chủ trong giờ kiểm tra cho HS. B. Đồ dùng: - GV:Giấy viết, phong bì, tem thư. Bảng phụ ghi cấu trúc 1 bức thư - HS : SGK, giấy viết, phong bì, tem thư C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : ? Nêu cấu trúc của một bức thư? - Nhận xét 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài ghi bảng b.HD HS nắm yêu cầu đề bài: - Treo bảng phụ ghi cấu trúc 1 bức thư - GV đọc 4 đề bài SGK - Treo bảng phụ ghi gợi ý -Chú ý:Lời lẽ trong thư cần chân thành c. HS thực hành viết thư: - Y/c HS viết bài vào giấy.Quan sát, nhắc nhở ý thức làm bài. - Theo dõi giúp đỡ HS còn gặp khó khăn - Thu bài. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét ý thức làm bài của học sinh - 1 HS trả lời - Nhận xét bổ sung - 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm - Tự kiểm tra việc chuẩn bị theo bàn - Học sinh lắng nghe - Vài em đọc bảng phụ, nêu lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một lá thư - Chọn 1 trong 4 đề tập làm văn trong SGK trang 52 để làm bài. -Vài HS đọc đề bài em chọn trước lớp - Học sinh nghe - Vài học sinh nêu đối tượng nhận thư. - HS viết thư vào giấy đã chuẩn bị, viết xong đọc lại soát lỗi, gấp thư cho vào phong bì (không dán), viết nội dung phong bì, nộp bài cho GV. Tiếng anh GVBM dạy Khoa học: SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN A. Mục tiêu: - HS biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu được lợi ích của muối i-ốt và tác hại của thói quen ăn mặn. - GD HS ý thức tự giác ăn uống đủ chất. B. Đồ dùng: - GV: Hình SGK . Tranh ảnh, nhãn mác quảng cáo về thực phẩm có chứa i-ốt - HS: Sưu tầm tranh ảnh minh họa về thực phẩm có chứa i-ốt C. Các hoạt động dạy 1. Kiểm tra (3’): - Vì sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? Tại sao chúng ta nên ăn cá trong cá bữa ăn? 2. Bài mới (30’): * HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo (12’) - Chia lớp thành 2 đội ,mời 2 đội trưởng rút thăm - HD cách chơi và luật chơi - GV bấm đồng hồ theo dõi diễn biến và kết thúc cuộc chơi - KL đội thắng *HĐ2: Cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật (8’) + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo đv và chất béo tv? * Kết luận: SGK/20 * HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn (10’): - Chia nhóm 3, HD thảo luận: + Thiếu i-ốt sẽ ả/ hưởng gì tới sức khỏe ? + Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể? + Tại sao không nên ăn mặn? - Treo tranh minh họa * Kết luận: SGK/21 3. Củng cố - dặn dò (2’): - Hệ thống bài - HDVN: Nên ăn đủ chất dinh dưỡng. Nói với bố mẹ về ND tháp dinh dưỡng. - HS tiếp nối nêu - Nhận xét đánh giá - 2 đội trưởng rút thăm - 2 đội thi kể về các món ăn chứa nhiều chất béo (Thời gian 10 phút) - Quan sát H/20,21 - Đọc lại danh sách món ăn chứa nhiều chất béo, chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo đv vừa chứa chất béo tv. - HS đọc SGK - Các nhóm giới thiệu tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ố
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_5_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc