Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)
Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
(Theo Xuân Diệu)
A. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỷ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi SGK)
- Giáo dục tình cảm thầy trò, bạn bè cho Hs.
B. Đồ dùng:
- Gv: Tranh minh hoạ bài tập đọc: Hoa học trò. Tranh ảnh về cây phượng
- Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Ngày soạn: 28 / 2 /2021 Ngày giảng: .../ 3/ 2021 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2021 Sĩ số: ....../ 34 Giáo dục tập thể: (GV Tổng phụ trách soạn) Tiếng Anh: GV bộ môn dạy Toán LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; trong 1 số trường hợp đơn giản - Giáo dục học sinh chăm học B. Đồ dùng: - Gv: bảng phụ. - Hs: SGK C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số? - Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1 (Tr. 123): Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm? ? Muốn điền dấu ta làm thế nào? ? Nêu các cách so sánh phân số? - Yêu cầu HS làm bài vào vở và chữa bài. - Gv nhận xét và chốt * Bài 2 (Tr 123): Với hai số tự nhiên 3, 5 hãy viết: - Phân số bé hơn 1? - Phân số lớn hơn 1? - Gv và Hs nhận xét * Bài 4 (Tr 123 HSNK):Tính? - Gv treo bảng phụ chép sẵn bài làm đúng và chốt đúng, sai. - 2 em nêu - Phải so sánh các PS - HS nêu cách so sánh p/s cùng MS, khác MS, so sánh với 1 - Cả lớp làm vào nháp, 2 em chữa bài < ; < ; < 1; < (các phép tính còn lại làm tương tự) - Cả lớp làm nháp, 1em lên chữa bài Phân số bé hơn 1: < 1 Phân số lớn hơn 1: > 1 a. = = b. = =1 3. Củng cố: - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, cùng tử số , so sánh phân số với 1 - Giáo viên nhận xét tiết học . - HD học ở nhà: học bài và chuẩn bị giờ sau ___________________________________ Tập đọc HOA HỌC TRÒ (Theo Xuân Diệu) A. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỷ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi SGK) - Giáo dục tình cảm thầy trò, bạn bè cho Hs. B. Đồ dùng: - Gv: Tranh minh hoạ bài tập đọc: Hoa học trò. Tranh ảnh về cây phượng - Hs: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs dọc bài Chợ tết và TLCH - Giáo viên nhận xét 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: - Gv treo tranh ảnh cây hoa phượng, giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 Hs đọc toàn bài - Chia đoạn - Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn, Gv kết hợp luyện phát âm, HD Hs hiểu 1 số từ khó, cách ngắt nghỉ đúng. - Gv đọc diễn cảm cả bài * Tìm hiểu bài: - Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò? - Vẻ đẹp hoa phượng có gì đặc biệt? - Màu hoa phượng thay đổi thế nào theo thời gian? - Khi học bài văn em có cảm nhận gì ? - Nêu ý chính của bài? - Gv nhận xét, ghi bảng GDHS biết yêu quý và chăm sóc cây vì mỗi loài cây đều có ích lợi và ý nghĩa riêng . c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv treo bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn 1và đọc mẫu. - Thi đọc diễn cảm - 2 em đọc thuộc lòng bài Chợ Tết, trả lời câu hỏi 2- 3 SGK - Quan sát tranh - 1 Hs khá đọc toàn bài + Mỗi lần chấm xuống dòng là một đoạn - Hs đọc nối tiếp (3 lượt), luyện phát âm từ khó. - 1 em đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp - 2 Hs đọc toàn bài - Học sinh lắng nghe - Vì hoa phượng rất gần gũi, quen thuộc với học trò, phượng nở vào mùa thi, mùa chia tay của học trò. + Hoa phượng đỏ rực cả 1 loạt, vùng. + Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: Sắp hết năm học, sắp nghỉ hè + Phượng nở nhanh như câu đối Tết. - Lúc đầu màu đỏ còn non, tươi dịu, đậm dần, chói lọi, rực lên - Hoa phượng gần gũi, thân thiết với học trò, vừa giản dị vừa lộng lẫy. - Hs trả lời * Ý nghĩa: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỷ niệm và niềm vui của tuổi học trò - 1 Hs đọc lại - 3Hs nối tiếp đọc 3 đoạn, lớp đọc đoạn 1 - Luyện đọc theo cặp - 3 em thi đọc diễn cảm - Lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất 3. Củng cố: - Nhận xét giờ, HD học ở nhà - VN đọc lại bài + TLCH SGK Lịch sử VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ A. Mục tiêu: - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê). - Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. - Tự hào về nền văn hoá của dân tộc. B. Đồ dùng: - Gv: Hình trong SGK. Phiếu học tập của HS - Hs: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhà Hậu Lê đã quan tâm tới giáo dục như thế nào? - Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Gv hướng dẫn Hs lập bảng thống kê về tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê - Phát phiếu học tập cho Hs Tác giả Tác phẩm Nội dung Nguyễn Trãi .. .. ? Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì? - Gv giới thiệu một số đoạn thơ, văn tiêu biểu. c. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Giúp học sinh lập bảng thống kê về nội dung, công trình khoa học tiêu biểu dưới thời Hậu Lê - Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh tự điền Tác giả Tác phẩm Nội dung Nguyễn Trãi .. .. - Gv nhận xét - Các tác phẩm thời kì này được viết bằng chữ gì? - Gv giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm: + Chữ Hán là chữ của người Trung Quốc + Chữ Nôm là chữ của người Việt ta sáng tạo dựa trên hình dạng chữ Hán. * GV; Dưới thời Hậu Lê văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước. - Dưới thời Hậu Lê ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? - Hai em trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung 1. Văn học thời Hậu Lê - HSlàm vào phiếu theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Lớp nhận xét + Chữ Hán và chữ Nôm 2. Khoa học thời Hậu Lê - Học sinh nhận phiếu và tự điền - Nêu kết quả - Chữ Hán và chữ Nôm - Hai người tiêu biểu là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông 3. Củng cố: - Gv tóm tắt nội dung bài học - Nhận xét và đánh giá giờ học. HD học ở nhà Đạo đức GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T1) A. Mục tiêu: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. - Giáo dục Hs xác định giá trị văn hóa tinh thần nơi công cộng. Thu thập, xử lý thông tin giữ gìn các công trình của địa phương. B. Đồ dùng: - Gv: Bìa màu - Hs: Mỗi Hs 2 tấm bìa màu, SGK đạo đức 4 C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là cư xử lịch sự với mọi người? - Giáo viên kết luận 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: - Gv nêu mục đích- yêu cầu tiết học b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tình huống SGK trang 34) - Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Gv kết luận: Nhà văn hoá là công trình công cộng sinh hoạt văn hoá chung,...vì vậy không được vẽ bậy lên đó c. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi ( bài tập 1) - Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Gv kết luận: Tranh 2, 4 đúng; 1, 3 sai d. Hoạt động 3: Xử lý tình huống(bài tập 2) - Gv yêu cầu các nhóm thảo luận và xử lý tình huống - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày: - Gv kết luận về từng tình huống - Gọi Hs đọc ghi nhớ - 2 Hs trả lời - Lớp nhận xét và bổ sung - Hs thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét và bổ sung - Hs thảo luận bài tập 1 và nêu ý kiến - Đại diện các nhóm trình bày. Hs sử dụng bìa màu - Nhận xét và bổ sung - Hs thảo luận các tình huống: a) Sẽ đi báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông để khuyên ngăn họ - Vài em đọc ghi nhớ 3. Củng cố: - Nhận xét và đánh giá giờ học - VN học và chuẩn bị bài sau Thực hành Tiếng Việt: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI A. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng quan sát cây cối, nắm được trình tự quan sát và kết hợp các giác quan khi quan sát. - Nhận ra sự giống và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với tả một cây. - Thực hành quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cây cụ thể. B. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ, tranh ảnh một số cây - Hs: Kết quả quan sát C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Khi q/sát thường dùng những giác quan nào? - Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn Hs làm bài tập: *Bài 1: (Tr 17) Đọc bài Sầu riêng (trang 34, SGK TV 4 tập 2) và trả lời câu hỏi: a. Tác giả quan sát cây Sầu riêng theo trình tự nào? b. Tác giả quan sát cây Sầu riêng bằng những giác quan nào? c. Quan sát bằng mắt, tác giả đã miêu tả bộ phận nào của cây Sầu riêng? *Bài 2: Q/sát một cây cho bóng mát trong vườn trường mà em thích và ghi lại những gì em q/sát được. - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh ra vườn trường quan sát - Gọi học sinh trình bày ND ghi chép - Gv nhận xét. * Bài 3: Dựa vào những quan sát ở BT2, em hãy viết đoạn văn tả một cây cho bóng mát mà em yêu thích. - GV và lớp nhận xét, bổ sung 3. Củng cố: - Nêu cấu tạo bài văn miêu tả cấy cối? - Gv nhận xét tiết học - VN: ôn lại bài. - 2 Hs nêu. - Hs nêu yêu cầu, thảo luận nhóm đôi - Đại diện trả lời, lớp nhận xét. - Quan sát từng bộ phận của cây. - Quan sát bằng mắt, mũi, lưỡi - Tác giả tả hoa, quả, thân cây, cành, lá - Hs đọc yêu cầu bài 2 - Quan sát, ghi nội dung quan sát được vào vở nháp. - 5 em trình bày trước lớp, lớp nhận xét - HS làm bài vào vở và đọc trước lớp. Ngày soạn: 28 / 2 /2021 Ngày giảng: .../ 3 / 2021 Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2021 Sĩ số: ....../ 34 Toán Luyện từ và câu Kể chuyện Đ/C Văn dạy chức danh Mĩ thuật Gv bộ môn soạn giảng Tiếng Anh Gv bộ môn soạn Âm nhạc Gv bộ môn soạn Thực hành toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số. So sánh hai phân số có cùng tử số, so sánh với 1. - Biết trình bày bài khoa học, sạch sẽ. - Tạo sự hứng thú trong học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài dạy + Tài liệu: BTToán 4 (tập 2) - HS: Tài liệu: BTToán 4 (tập 2) + vở ghi III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số? - Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 3/18: Rút gọn rồi so sánh các phân số: - GV theo dõi, giúp đỡ các em làm bài Bài 4/18: >; <; = - GV theo dõi, giúp đỡ các em làm bài Bài 1/ 19: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau - GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài Bài 5/ 18: Giải toán - GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài Bài 6 (HSNK): So sánh các phân số sau bằng cách nhanh nhất - GV quan sát, nhắc nhở HS các nhóm. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố: - Nhận xét và đánh giá giờ học - VN học và chuẩn bị bài sau 2 em nêu Nhận xét bạn trả lời - HS làm bài cá nhân Bài 3/ 18: a) = ; > Vậy > b) = ; < Vậy < Bài 4/ 18: > ; > ; < = ; > ; > Bài 1/ 19: a) Cách 1: > 1; Cách 2: = ; > ; vậy: > b) Cách 1: 1; vậy < Cách 2: = ; = ; < Vậy: < Bài 5/ 18: = ; = ; < Vậy anh đến trường nhanh hơn em Hoặc: giờ = 20 phút; giờ = 24 phút - Anh đến trường nhanh hơn em. Bài 6 (HSNK): và ; + = 1 + = 1 > ; vậy < - HS trao đổi nhóm đôi, sửa cho nhau. - HS chữa bài trong nhóm. - HS báo cáo kết quả. Ngày soạn: 28 / 2 /2021 Ngày giảng: .../ 3 / 2021 Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2021 Sĩ số: ....../ 34 Toán PHÉP CỘNG PHÂN SỐ A. Mục tiêu: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - Rèn cho Hs kĩ năng cộng hai phân số. - Giáo dục học sinh chăm học B. Đồ dùng: - Gv: bảng phụ, băng giấy khổ 30 x 10 cm được chia thành 8 phần bằng nhau - Hs: SGK, bảng con C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động1: HD cộng hai p/h cùng MS * Thực hành trên băng giấy: - GV nêu VDSGK ? Muốn tính số phần giấy đã tô màu ta làm thế nào? - Cho Hs lấy băng giấy và gấp đôi 3 lần. - Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau? - Tô mầu băng giấy và băng giấy. - Đã tô màu tất cả bao nhiêu phần? * Cộng hai phân số cùng mẫu số: Ta phải thực hiện phép tính: +=? - Dựa vào phần thực hành trên băng giấy để nêu nhận xét và rút ra cách cộng: - Ta có phép cộng sau: +== - Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng MS c.Hoạt động 2: Thực hành: * Bài 1 (Tr 126) : Tính? - Gv nhận xét * Bài 3 (Tr 126) : Giải toán - Y/c Hs đọc đề - tóm tắt đề, phân tích? - Yêu cầu Hs làm bài - Chữa bài * Bài 2(Tr 126): HSNK: Viết tiếp vào chỗ chấm? - Cho Hs thực hiện bài tập và rút ra nhận xét - Yêu cầu Hs nêu tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số. 3. Củng cố: - Nêu cách cộng hai PS cùng mẫu số - Về nhà ôn lại bài. - Hs thực hành quan sát trên băng giấy tìm kết quả - Băng giấy được chia thành 8 phần bằng nhau. - Tô mầu băng giấy và băng giấy. - Đã tô tất cảbăng giấy - 2 em nêu nhận xét: - 3 em nêu quy tắc - Nhiều Hs đọc - 4 Hs làm bảng, cả lớp làm bảng con a.+ === 1 (còn lại làm tương tự) - Hs đọc đề, phân tích, làm bài vào vở. Bài giải Cả hai ô tô chở được số phần số gạo trong kho là: + = (số gạo) Đáp số: số gạo trong kho + = ; + = Vậy: + = + - Hs nêu tính chất giao hoán Tiếng Anh GV bộ môn soạn, giảng Kĩ thuật Đ/C Đinh Hương dạy Tập đọc KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Nguyễn Khoa Điềm) A. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. - Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cức nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc một số khổ thơ trong bài) - Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước ; KN giao tiếp, đảm nhận trách nhiệm phù hợp lứa tuổi và lắng nghe tích cực. B. Đồ dùng: - Gv: Tranh minh hoạ bài thơ. Bảng phụ chép đoạn thơ cần luyện đọc. - Hs: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs đọc bài Hoa học trò và TLCH - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 Hs đọc toàn bài - Chia đoạn - Gọi Hs đọc nối tiếp - Gv kết hợp cho học sinh luyện đọc từ khó, hiểu từ mới Hướng dẫn ngắt hơi đúng: Mẹ giã gạo/ mẹ nuôi bộ đội. Lưng đưa nôi/ và tim hát thành lời. - Gv đọc diễn cảm cả bài * Tìm hiểu bài: - Em hiểu thế nào là những em bé lớn lên trên lưng mẹ? - Người mẹ làm những công việc gì? Công việc đó có ý nghĩa gì? - Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của mẹ đối với con - Theo em nét đẹp của bài thơ là gì? - Nêu nội dung chính của bài - Gv chốt nội dung chính bài thơ - Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước; KN giao tiếp, đảm nhận trách nhiệm phù hợp lứa tuổi và lắng nghe tích cực. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL: - Gv hướng dẫn học sinh tìm đúng giọng đọc bài thơ. Chọn đọc diễn cảm đoạn 1 - Cho Hs luyện đọc thuộc đoạn, cả bài - Thi đọc thuộc lòng - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài Hoa học trò, trả lời các câu hỏi nội dung bài - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 Hs khá đọc toàn bài + Mỗi khổ thơ là một đoạn - Hs nối tiếp đọc các khổ thơ, đọc 2 lượt. - Luyện phát âm từ khó, 1 em đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Luyện ngắt hơi đúng. - 2 em đọc cả bài - Nghe Gv đọc - Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng địu con theo, các em ngủ, lớn lên trên lưng mẹ. - Nuôi con, giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp góp phần vào cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Tình yêu con: Mẹ thương a-kay, Hi vọng: con lớn vung chày lún sân - Tình yêu của mẹ với con, với cách mạng. - 2 em nêu ý nghĩa bài thơ. * Ý nghĩa: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. - 1 Hs đọc lại - 2 em nối tiếp nhau đọc bài thơ - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1 - Đọc cá nhân, đọc theo dãy, theo tổ. - Mỗi tổ cử 1-2 em thi đọc thuộc lòng 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh tiếp tục học thuộc bài thơ. Chính tả ( Nhớ viết) CHỢ TẾT A. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). - Rèn kĩ năng nghe- viết và phân biệt đúng âm, vần dễ lẫn. - Giáo dục ý thức rèn chữ - giữ vở cho Hs. B. Đồ dùng: - Gv: Một vài tờ phiếu viết sẵn bài tập 2a - Hs: SGK, VBT C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kết luận 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Gv nêu mục đích- yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn học sinh nhớ- viết: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Gọi học sinh đọc thuộc bài viết chính tả - Cho lớp đọc thầm ghi nhớ bài viết - Nêu cách trình bày bài thơ 8 chữ - Nêu chữ viết hoa - Luyện viết chữ khó - Yêu cầu học sinh viết bài - Cho học sinh soát lỗi - Gv kt bài, nhận xét c. Hướng dẫn Hs làm bài tập chính tả: - Gv treo phiếu khổ to chép sẵn truyện Một ngày và một năm, giải thích yêu cầu. - Gv gọi Hs thi tiếp sức điền vào các ô trống. - Gọi học sinh đọc truyện - Nêu tính khôi hài của truyện - Mở bảng lớp chép sẵn lời giải phần điền từ: Hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, bức tranh. - 1 học sinh đọc, 2 em viết bảng lớp, lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ có âm đầu l/n - Lớp nhận xét - Nghe - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - 2 em đọc thuộc lòng 11 dòng thơ đầu bài Chợ Tết - Lớp đọc - 2 Hs nêu - Viết hoa các chữ đầu dòng thơ. - Hs luyện viết: ôm ấp, viền, mép - Gấp sách, tự viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe, chữa lỗi - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Một em đọc truyện, lớp đọc thầm, điền từ. - Học sinh thi tiếp sức theo 2 nhóm - Học sinh đọc chuyện đã hoàn chỉnh - 2 em nêu - Học sinh chữa bài đúng vào vở 3. Củng cố: - Nêu nội dung chính của truyện? - Về nhà kể lại truyện Một ngày và một năm cho người thân nghe Ngày soạn: 1/ 3/ 2021 Ngày giảng: .../ 3 / 2021 Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2021 Sĩ số: ....../ 34 Toán PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (Tiếp) A. Mục tiêu: - Biết cộng hai phân số khác mẫu số. - Rèn cho HS kĩ năng thực hiện cộng hai phân số khác mẫu số. - Giáo dục học sinh chăm học B. Đồ dùng: - Gv: bảng phụ, băng giấy hình chữ nhật 30 x 40 - Hs: SGK, băng giấy hình chữ nhật 30 x 40. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách cộng hai PS cùng mẫu số? - Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b. HĐ1:HD cộng hai phân số khác mẫu số: - Gv nêu ví dụ (như SGK) - Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy ra ta làm tính gì? - Làm thế nào để cộng được hai phân số đó? - Cho Hs quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số có cùng mẫu số: - Nêu quy tắc cộng hai phân số khác MS c. HĐ2:Thực hành: * Bài 1/ a,b,c (Tr 127): Tính? - Gv nhận xét * Bài 2/ a,b (Tr 127): Tính (theo mẫu): += + = + = - Gv và Hs nhận xét * Bài 3 (Tr 127): Giải toán - Gv yêu cầu Hs đọc đề, phân tích - Hướng dẫn Hs làm bài vào vở - GV chữa bài. - 2 em nêu, lớp nhận xét - Hs thực hành trên băng giấy Ta có phép cộng sau: +=? - Đưa hai phân số đó về hai phân số có cùng mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng + = + = = - 4 em nêu quy tắc - Nhiều Hs đọc - 3 Hs làm bảng, lớp làm nháp a.+ = + = = (phần còn lại làm tương tự) - Cả lớp làm vở, 2 em lên bảng chữa - Hs đọc đề, phân tích, làm bài vào vở. Bài giải Sau hai giờ hai ô tô chạy được số phần quãng đường là: + = (quãng đường) Đáp số (quãng đường) 3. Củng cố: - Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số? - Về nhà ôn lại bài. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP A. Mục tiêu: - Biết được một số tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1) nêu được một số trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với một từ tả mức dộ cao của cái đẹp - Giúp học sinh biết yêu, quý trọng cái đẹp. B. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ ghi nội dung BT1 (như SGV - 91). Giấy khổ to cho BT3,4 - Hs: SGK, VBT C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi Hs đọc lại đoạn văn - Gv và Hs nhận xét 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: - Gv nêu mục đích, yêu cầu giờ học b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Bài tập1: Chọn nghĩa thích hợp với mỗi tục ngữ - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Gv treo bảng phụ - Gọi học sinh điền vào bảng - Gọi học sinh đọc các câu tục ngữ đã hoàn chỉnh - Gọi học sinh đọc thuộc lòng * Bài tập 2: Nêu một trường hợp có thể sử dụng tục ngữ trên - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Gọi học sinh giỏi làm mẫu - Yêu cầu học sinh làm bài - Gv nêu nhận xét * Bài tập 3, 4: Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp và đặt câu - Gv gọi 1 em đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn cho Hs hiểu yêu cầu - Phát phiếu cho Hs làm bài - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: + Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê li, như tiên, vô cùng. - Gv ghi nhanh 1- 2 câu học sinh đặt . - 2 học sinh đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ có dùng dấu gạch ngang. - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu bài 1 - Hs trao đổi, làm bài - 1 em điền bảng , lớp nhận xét - 2 em lần lượt đọc - Lớp nhẩm thuộc bài - 4 em xung phong đọc thuộc - 1 em đọc yêu cầu bài 2, lớp đọc thầm - 2 em làm mẫu trước lớp - Hs làm bài vào nháp, lần lượt đọc bài - Lớp nhận xét - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Nghe Gv hướng dẫn - Lớp làm bài vào phiếu. Chữa bài - Lớp chữa bài đúng vào vở - Lần lượt đọc câu đã đặt 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học - HD học ở nhà Thể dục: BËt xa - Trß ch¬i '' con s©u ®o'' I. Mục tiêu. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chỗ (tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. Giáo dục học sinh tính tự giác tích cực trong tập luyện -Phát triển các tố chất thể lực cho học sinh - II. Địa điểm - Phương tiện , - Học tại sân trường - Phương tiện : chuẩn bị dụng cụ ván đệm bật và vạch kẻ xuất phát. III. Nội dung và phương pháp. 1. PhÇn më ®Çu. - Tổ chức - Khëi ®éng: 6-10’ - NhËn líp,phổ biến nội dung yêu cầu giờ học -Xoay các khớp,tập bài thể dục phát triển chung x x x x x x x x x x x x X - .Thực hiện 2.PhÇn c¬ b¶n. - Häc kü thuËt bËt xa . Trß ch¬i : “Con s©u ®o” 18-22’ 12-14’ 6-8’ - Nªu tªn ®éng t¸c, lµm mÉu kÕt hîp gi¶i thÝch cho HS quan s¸t - Cho 2- 4 em HS thùc hiÖn sau ®ã GV nhËn xÐt söa ch÷a ®éng t¸c sai . - Cho HS thùc hiÖn theo 2 hµng däc. - Quan s¸t söa sai. - Cho tõng ®ît lªn tËp, mçi ®ît 2 em,tËp theo h×nh thøc thi ®ua tr×nh diÔn. - GV nhËn xÐt,®¸nh gi¸ -Nªu tªn trß ch¬i, gi¶i thÝch c¸ch ch¬i, quy ®Þnh trß ch¬i. - Cho HS ch¬i thö rồi chơi chính thức r x x x x x x GH -Thùc hiÖn theo 2 hµng däc mçi ®ît 2 - L¾ng nghe - HS ch¬i nhiÖt t×nh 3. PhÇn kÕt thóc. - Th¶ láng - Cñng cè - NhËn xÐt 4-6’ -Cúi người thả lỏng -Cùng HS hệ thống bài -Nhận xét giờ học,về ôn - Thùc hiÖn th¶ láng Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI A. Mục tiêu: - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); Viết được một đoạn văn tả một loài hoa (một thứ quả) mà em thích (BT2). - Giáo dục ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối cho Hs B. Đồ dùng: - Gv: Phiếu viết lời giải bài tập 1.Tranh minh hoạ (Cây cà chua) - Hs: SGK, VBT C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: - Gv nêu mục đích- yêu cầu tiết học. b. Hướng dẫn học sinh luyện tập: * Bài tập 1: Đọc đoạn văn và nêu nhận xét - Gv gọi học sinh đọc 2 đoạn văn: Hoa sầu đâu; Quả cà chua - Gv treo phiếu ghi lời giải a) Đoạn tả hoa sầu đâu: Tả cả chùm hoa, không tả từng bông. Tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh. Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả. * Bài tập 2:Viết một đoạn văn tả ... - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Em yêu thích loài hoa hay quả nào nhất? - Yêu cầu Hs làm bài cá nhân vào vở - Gv kt 4-5 bài nêu nhận xét - Đọc và phân tích 1 bài hay của học Hs - Khi viết bài hoặc đoạn văn tả cây cối em lưu ý điều gì? - 1 em đọc bài 2 tiết 44 (viết đoạn văn tả 1 bộ phận của cây). 1em nói về cách tả trong đoạn văn Bàng thay lá, Cây tre. - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - 2 em đọc 2 đoạn văn - Lớp trao đổi cặp, nêu ý kiến nhận xét về cách miêu tả trong mỗi đoạn. b) Đoạn tả quả cà chua: Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. Tả quả cà chua với hình ảnh so sánh, nhân hoá. - 1 Hs đọc yêu cầu bài 2, lớp đọc thầm. - Lần lượt nêu ý kiến - Làm bài vào vở - Nghe Gv nhận xét - Hs nghe - Thực hiện đúng trình tự: quan sát, chọn ý, từ, dùng biện pháp so sánh, nhân hoá. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học - VN đọc 2 đoạn văn còn lại trong SGK, nhận xét cách tả của từng đoạn. Tiếng Anh: GV bộ môn dạy Khoa học ÁNH SÁNG A. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ các vật tự phát sáng, các vật được chiếu sáng. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt B. Đồ dùng: - Gv: Tranh trong SGK - Hs: Chuẩn bị theo nhóm: Hộp kín, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván.. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Chúng ta cần làm gì để chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng ? - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ sung b. Hoạt động 1,2: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng: (Chia lớp 6 nhóm) * Bộc lộ ban đầu: Em biết gì về vật tự phát sáng, vật được chiếu sáng, vật cho ánh sáng sđi qua, vật cản sáng như thế nào? *Nêu thắc mắc cho nhóm bạn, gv ghi nhanh những câu hỏi chính lên bảng VD: Vật tự phát sáng gọi là gì, -A/S có đi qua nước ? thủy tinh?, gỗ?, bức tường? - Vật ko cho Á/S đi qua thì gọi là gì? - . *Đề xuất phương án giải đáp thắc mắc - Cho Hs dựa vào hình 1, 2 để thảo luận nhóm. * Thực hành thí nghiệm: (Như HDSGK) - HSghi phiếu cá nhân ,thống nhất ghi phiếu nhóm - Dán phiếu: Trình bày KQ của nhóm Ban ngày vật tự phát sáng: Mặt trời; Vật được chiếu sáng: gương, bàn, ghế... Ban đêm vật tự phát sáng: ngọn đèn điện; Vật được chiếu sáng: mặt trăng, gương, bàn ghế. Tiếp nối nêu - Các nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả -Ghi kết quả vào phiếu cá nhân, Thảo luận, thống nhất ghi phiếu nhóm Dán bảng, trình bày *Kết luận kiến thức: Ánh sáng truyền theo đường thẳng và có thể truyền qua các lớp không khí, nước, thuỷ tinh, nhựa trong. Anh sáng không thể truyền qua các vật cản sáng như: tấm bìa, tấm gỗ, quyển sách, chiếc hộp sắt hay hòn gạch, hiểu về đường truyền của ánh sáng e. Hoạt động 3: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm thí nghiệm trang 91 để rút ra kết luận + Bước 2: Cho học sinh tìm thêm ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt - Hs làm thí nghiệm trang 91 (H 4) + Khi đèn trong hộp chưa sáng, ta không nhìn thấy vật. + Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật. + Chắn mắt bằng 1 cuốn vở, ta không nhìn thấy vật nữa. + Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. - Học sinh tự lấy thêm ví dụ 3. Củng cố: - Nêu tác dụng của ánh sáng? - VN: học bài, xem trước bài sau Thực hành tiếng Việt LUYỆN TẬP : DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu: - HS ôn lại tác dụng của dấu gạch ngang. - Biết đặt dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp trong câu. - Tạo sự hứng thú trong học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài dạy + Tài liệu: BT Tiếng Việt 4 - HS: Tài liệu: BTTiếng Việt 4 + vở ghi III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác dụng của dấu gạch ngang - Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: Gv nêu yêu cầu của tiết học b. Hd học sinh làm bài tập Bài 1/ 32: a) Gạch dưới câu có dấu gạch ngang trong đoạn trích: - GV theo dõi, giúp đỡ các em làm bài b) Ghi tác dụng của từng dấu gạch ngang vào chỗ chấm. - GV theo dõi, giúp đỡ các em làm bài Bài 2/ 33: Đặt dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp trong các câu sau: - GV theo dõi, giúp đỡ các em làm bài Bài 3/ 33: Nối từ ngữ nêu cộng dụng của dấu gạch ngang ở cột A với VD ... - GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, chốt lại ND bài. - 1 em nêu - HS làm bài vào vở BTTV 4 Bài 1/ 32: a) Các câu chứa dấu gạch ngang: - Một hôm, cô bé Chấm – đứa cháu... - Ông ơi,.... - Hoa bưởi, hoa dại,... - Ông ơi, cháu thích... b) – Dấu gạch ngang thứ nhất (đặt trước và sau phần chú thích ở đầu câu) có tác dụng: chỉ ra phần chú thích. - Các dấu gạch ngang còn lại có tác dụng: chỉ ra chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. Bài 2/ 33: - Ly ơi, con vẹt đang ở phòng khách đây này. - Nó không bay được con ạ... - Ông ơi, mình nuôi nó... - Có chứ, nhưng phải lâu lâu đấy ! - Nó ăn gì hả ông ? - Ở rừng, nó sống với cả đàn... Bài 3/ 33: - A1 – B3; A2 B1; A3 – B2 - HS trao đổi nhóm đôi, sửa cho nhau. Về nhà cùng người thân làm bài tập 1,2,3,4/ trang 31,32 Ngày soạn: 7 / 2 /2021 Ngày giảng: .../ 2 / 2021 Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2021 Sĩ số: ....../ 34 Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số. - Giáo dục học sinh chăm học. B. Đồ dùng: - Gv: bảng phụ viết nhận xét - Hs: SGK C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số? 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn Hs làm bài tập: * Bài 1 (Tr 128): Tính? - Gọi Hs nêu yêu cầu - Yêu cầu Hs làm bài - Gv nhận xét * Bài 2/ a,b (Tr 128): Tính ? - Gọi Hs nêu yêu cầu - Yêu cầu Hs làm bài - Gv và Hs nhận xét * Bài 3/ a, b (Tr 128): Rút gọn rồi tính - Bài tập số 3 có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào? - Cho Hs làm bài - Gv nhận xét, đánh giá * Bài 4 (Tr 128): Giải toán - Gọi Hs đọc đề - tóm tắt đề bài toán, phân tích ? - Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Gv nhận xét - sửa lỗi cho Hs 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài - 2 em nêu, lớp nhận xét - 1 Hs nêu yêu cầu - 3 Hs làm bảng lớp, lớp làm nháp a. + = = (còn lại làm tương tự) - 1 Hs nêu yêu cầu - 3 Hs làm bảng lớp, lớp làm nháp a. +=+=+= (còn lại làm tương tự) `- Có 2 yêu cầu - Hs làm bài vào vở. 3 Hs làm bảng lớp a. + =+ = += - Hs đọc đề, phân tích, làm bài vào vở. Bài giải Số đội viên tham gia hai đội chiếm số phần đội viên của chi đội là: += (số đội viên) Đáp số (số đội viên) Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI A. Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn tả cây cối - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc