Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)
- MÉT VUÔNG
A. Mục tiêu:
- Biết ki- lô- mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Biết đọc đúng, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km2, biết
1km2 = 1000000 m2 và ngư¬ợc lại.
- Bư¬ớc đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngư¬ợc lại.
- Giáo dục Hs chăm học
B. Đồ dùng: Gv: Bảng phụ kẻ sẵn bài 1, thước mét
Hs: SGK
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Ngày soạn: 16 / 1 /2021 Ngày giảng: .../ 1 / 2021 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2021 Sĩ số: ....../ 34 Giáo dục tập thể: (GV Tổng phụ trách soạn) Tiếng Anh: GV bộ môn dạy Toán KI- LÔ- MÉT VUÔNG A. Mục tiêu: - Biết ki- lô- mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết đọc đúng, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km2, biết 1km2 = 1000000 m2 và ngược lại. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - Giáo dục Hs chăm học B. Đồ dùng: Gv: Bảng phụ kẻ sẵn bài 1, thước mét Hs: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học? - Giáo viên kết luận 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Giới thiệu ki-lô-mét vuông - Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng... người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki- lô- mét vuông. - Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km. - Ki-lô-mét vuông viết tắt là: km2 1 km2 = 1 000 000 m2 - Ví dụ: + Diện tích Thủ đô Hà Nội (theo số liệu năm 2018) là 3329 km2 c. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1(100): Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống? - Gv treo bảng phụ - Gọi Hs chữa bài - Giáo viên kết luận * Bài 2(100): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 km2 = 1 000 000 m2 1000000 m2 = 1 km2 32 m2 49dm2 = 3 249 dm2 * Bài 3(100): Giải toán - Gọi Hs đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Giáo viên nhận xét, củng cố về cách tính diện tích hình chữ nhật * Bài 4/b (100): Chọn ra số thích hợp - Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài - Gọi Hs trả lời - Gv chốt ý đúng 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - VN: ôn lại bài, chuẩn bị bài sau - 2 em nêu (Lớp nhận xét ) - Hs quan sát tranh SGK - 4 em đọc - Hs nghe - Hs đọc yêu cầu, làm bài vào nháp - 1 em lên bảng làm bài trên bảng phụ - Lớp nhận xét - Học sinh xác định yêu cầu bài tập - Cả lớp làm vào vở, 3 em lên bảng - Lớp nhận xét 1m2 = 1000 dm2 5km2 = 5 000 000m2 2000 000 m2 = 2 km2 - Hs đọc yêu cầu - Hs nêu. - HSlàm bài vào vở, chữa bài Bài giải Diện tích khu rừng là: 2 3 = 6 (km2) Đáp số 6 km2 - Hs đọc đề thảo luận nhóm đôi - Đại diện trả lời. Cả lớp nhận xét a. 40 m2 b. 330 991 km - Hs lắng nghe Tập đọc BỐN ANH TÀI A. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được câu hỏi SGK). - Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm và tinh thần sẵn sàng làm việc nghĩa cho Hs. B. Đồ dùng: Gv: Tranh minh hoạ bài Bốn anh tài. Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Hs: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của Hs 2. Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Gv giới thiệu 5 chủ điểm của học kì II và bài đọc. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi Hs đọc toàn bài - Chia đoạn - Yêu cầu Hs đọc nối tiếp theo đoạn - Gv kết hợp HD nhận ra nhân vật - Treo bảng phụ luyện phát âm - Gv đọc diễn cảm cả bài * Tìm hiểu bài: - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? - Chuyện gì xảy ra với quê hương cậu? - Cậu đi diệt trừ yêu tinh với những ai? - Mỗi người bạn của cậu có tài năng gì? - Nội dung chính của truyện là gì ? - Gv nhận xét, ghi bảng c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Giáo viên treo bảng phụ - Gv hướng dẫn Hs chọn đoạn văn, giọng đọc phù hợp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm 3. Củng cố: - Gọi học sinh nêu ND chính của bài - VN kể lại câu chuyện. - Hs kiểm tra chéo - Hs nghe Gv giới thiệu, quan sát và nêu ND tranh chủ điểm và tranh bài đọc - 1 Hs đọc toàn bài + Mỗi lần xuống dòng là một đoạn - 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn (2 lần) - Hs chỉ tranh, nêu tên nhân vật - Luyện đọc tên nhân vật, giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi - Ăn 9 chõ xôi, khoẻ bằng chàng trai 18 tuổi. Tinh thông võ nghệ, chí lớn, thương dân - Yêu tinh bắt người và súc vật - Cùng 3 người bạn - Bạn tay khoẻ làm vồ đóng cọc, bạn dùng tai tát nước, bạn lấy móng tay đục máng - Hs nêu * Ý nghĩa: Đoạn truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 bạn nhỏ. - 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn văn trong bài - Chọn đọc đoạn 1-2 - Luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc diễn cảm - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất Lịch sử NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN A. Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: Vua Trần ăn chơi sa đoạ, nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần lập nên nhà Hồ. HSKG nắm được một số cải cách của Hồ Quý Ly, biết lý do chính dẫn đến cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại. B. Đồ dùng: Gv: Phiếu học tập cho học sinh Hs: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Dưới thời Trần, quân Mông - Nguyên đã mấy lần sang xâm lược nước ta, kết quả như thế nào? - Gv nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để hoàn thành phiếu - Gv nhận xét, kết luận : + Tình hình nước ta cuối thời Trần:... Nhà Trần suy tàn , không còn sức gánh vác công việc trị vì đất nước , cần có một triều đại khác thay thế c. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu học sinh đọc SGK từ: Trước tình hình .... nhà Minh đô hộ - Em biết gì về Hồ Quý Ly? - Triều Trần đã chấm dứt năm nào? - Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào? - Hồ quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình trạng khó khăn? (HSNK) - Theo em, việc Hồ quý Ly truất ngôi vua Trần là đúng hay sai? Vì sao? - Theo em, vì sao nhà Hồ lại không chống được quân xâm lược nhà Minh? - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK - Hs trả lời (3 lần, cả 3 lần đều thất bại) - Cả lớp nhận xét - Hs lắng nghe 1. Tình hình nước ta cuối thời Trần - Chia nhóm, nhận phiếu học tập, hoàn thành phiếu học tập - Trình bày phiếu. Cả lớp nhận xét 2. Nhà Hồ thay thế nhà Trần - 1 học sinh đọc - Cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi - Quan đại thần có tài của nhà Trần - Năm 1400 - Nhà Hồ - Thay thế các quan cao cấp bằng người có tài, đặt lệ cho các quan, qui định lại một số ruộng đất ... - Đúng vì nhà Trần ăn chơi sa đoạ ... - Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội , chưa đủ thời gian thu phục lòng dân, dựa vào sức mạnh đoàn kết của các tầng lớp xã hội - 2 Hs đọc 3. Củng cố: - Giáo viên nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Đạo đức KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T1) A. Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. HS biết nhắc nhở các bạn kính trọng và biết ơn người lao động. - Giáo dục Hs biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. B. Đồ dùng : Gv: SGK đạo đức 4. Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai Hs: SGK đạo đức 4 C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Không 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b Họa động 1: Thảo luận lớp - Gv kể chuyện: Buổi học đầu tiên - Cho Hs thảo luận 2 câu hỏi SGK: - Sao các bạn lại cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp bố mẹ mình? - Nếu em là bạn, em sẽ làm gì trong tình huống đó ? Vì sao ? - Gv kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT1) - Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận - Gọi đại diện nhóm trình bày - Gv kết luận : Biểu hiện yêu lao động là a, b, c, d, đ, e, g, h, n, o. Còn lại là lười lao động d. Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 2) - Gv chia nhóm giao nhiệm vụ - Đại diện nhóm trình bày - Gv kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân gia đình và xã hội. e. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 3) - Gọi Hs nêu ý kiến - Gv cùng Hs nhận xét, giải thích. KL - Gọi Hs đọc ghi nhớ - Học sinh lắng nghe - Hai học sinh đọc lại truyện - Các bạn cười vì nghề nghiệp của bố mẹ Hà quá tầm thường : Nghề quét rác - Học sinh nêu - Học sinh lắng nghe - Học sinh chia nhóm và nhận nhiệm vụ - Đọc yêu cầu và thảo luận - Đại diện nhóm trình bày : - Các nhóm nhận nhiệm vụ và thảo luận - Một số nhóm lên trình bày - Học sinh trình bày - Các việc làm thể hiện sự kính trọng: a, c, d, đ, e, g. Thiếu kính trọng là: b, h - Vài Hs đọc ghi nhớ SGK 3. Củng cố: - Nhận xét đánh giá giờ học - Về nhà chuẩn bị trước bài tập 5, 6 Thực hành kiến thức (Tiếng Việt) : ĐỌC HIỂU, LUYỆN VIẾT BÀI: NA- PÔ- LÊ- ÔNG MỘT TÀI NĂNG QUÂN SỰ SỚM ĐƯỢC BỘC LỘ A.Mục tiêu: - HS đọc và trả lời được các câu hỏi về nội dung bài, luyện viết đoạn 2. - Rèn kĩ năng đọc tiếng, đọc hiểu và luyện viết - Giáo dục HS ý thức học tập B. Đồ dùng - GV+ HS: LT TV 4- T2 C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : - KT sách vở kì 2 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc bài - Bài chia thành mấy đoạn? + Luyện đọc theo đoạn + Đọc diễn cảm + Y/c đọc hiểu - GV cùng HS nx 1) Khi còn nhỏ, Na- pô- lê- ông là một đứa bé ntn? 2) Khi học ở trường quân sự Bơ- ri- en, Na- pô- lê- ông là một cậu bé ntn? 3) Tài năng quân sự của Na- pô- lê- ông sớm được bộc lộ trong tình huống nào? 4) Thành tích học tập nổi bật .. 5) Chép lại câu văn ở đoạn cuối bài nói về đỉnh cao sự nghiệp quân sự của Na- pô- lê- ông. c. Hướng dẫn HS luyện viết đoạn 2 - GV nêu y/c luyện viết - Đọc bài viết - KT. Nhận xét 3. Củng cố dặn dò - NX giờ - Nhắc HS về đọc lại bài. - Theo dõi SGK - 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm - Chia 5 đoạn - Nối tiếp đọc theo đoạn ( 2 lượt) - Đọc trong nhóm 5 - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc cá nhân - HS nx - Trả lời các câu hỏi( làm cá nhân vào vở LT) - Đại diện trình bày kq, lớp nx - Khi còn nhỏ, Na- pô- lê- ông là một đứa bé có chủ kiến mạnh mẽ, ngoan cường, có tố chất người lính bẩm sinh, có suy nghĩ chín chắn hơn những bạn cùng trang lứa. c. Cả hai ý trên b. Trong cuộc diễn tập chiến đấu ném lựu đạn bằng tuyết. c. Sau hai năm học, đã tốt nghiệp một cách xuất sắc - Từ chiến thắng này đến chiến thắng khác, Na- pô- lê- ông đã trở thành vị nguyên soái xuất chúng lừng danh trong lịch sử nhân loại. - Đọc đ2 - Viết vào vở - Soát lỗi và sửa lỗi Ngày soạn: 17/ 1 /2021 Ngày giảng: .../ 1 / 2021 Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2021 Sĩ số: ....../ 34 Toán Đ/ C Nhàn dạy chức danh Mĩ thuật Gv bộ môn soạn giảng Tiếng Anh Gv bộ môn soạn LTVC+ Kể chuyện Đ/ C Nhàn dạy chức danh Âm nhạc : Gv bộ môn dạy Thực hành Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS: - Tự ôn lại các mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích đã học thành thạo và vận dụng vào giải toán. - Có hứng thú trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: LTToán 4, bài tập bổ sung HS: LTToán 4 + vở BT Toán NC (HSNK) III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: 1km2 = m2 ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài * Bài 1 (Tr.3): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: * Bài 2 (Tr.3): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: * Bài 3 (Tr.3): Viết tiếp vào chỗ chấm: * Bài 4 (Tr.3): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: * Bài 5 (Tr.4/HSNK): Giải toán Bài tập bổ sung * Bài 4 (Vở BT Toán NC/13): Giải toán Một khu công nghiệp hình vuôngcó đường bao quanh bốn bề dài tất cả là 8 km. Tính diện tích khu công nghiệp đó ra ki-lô-mét vuông và ra mét vuông. - GV quan sát, nhắc nhở HS các nhóm. - GV nhận xét, chốt lại ND bài - HS làm bài cá nhân * Bài 1/3: a) 4km2 = 4 000 000m2 6m2 = 600 dm2 13km2 = 13 000 000m2 8m2 = 80 000cm2 b) 2m2 67dm2 = 267 dm2 3m2 8400cm2 = 38 400cm2 8m2 35cm2 = 8035cm2 5km2 480000m2 = 5 480 000m2 * Bài 2/3: a) 6 000 000m2 = 6km2 18 000 000m2 = 18km2 120 000cm2 = 12m2 300cm2 = 3dm2 600dm2 = 6m2 20 000cm2 = 2m2 b) m2 = 50dm2 dm2 = 20cm2 m2 = 2500cm2 km2 = 200000m2 * Bài 3/3: 7km2 > 6 900000m2; 4m275dm2 >457dm2 3m2 = 30000cm2; 2m24cm2 > 204cm2 8dm2 < 1000cm2 ; 8km2700000m2 > 870 000m2 * Bài 4/3: a) A. 3200cm2 b) C. 1200m2 c) C. 30 005cm2 * Bài 5/4: Bài giải Nửa chu vi khu rừng là: 18 : 2 = 9 (km) Chiều dài khu rừng là: (9 + 3): 2 = 6(km) Chiều rộng hku rừng là: 6 – 3 = 3 (km) Diện tích khu rừng là: 6 x 3 = 18 (km2) Đáp số: 18km2 - HS có khả năng làm thêm * Bài 4/13: Bài giải Cạnh của khu công nghiệp hình vuông là: 8 : 4 = 2 (km) Diện tích khu công gnhiệp đó là: 2 x 2 = 4 (km2) = 4 000 000 (m2) Đáp số: 4km2 hay 4 000 000m2 - HS trao đổi nhóm đôi, sửa cho nhau. - HS chữa bài trong nhóm. - HS các nhóm báo cáo kết quả. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học - VN ôn lại bài, chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 19 / 1 /2021 Ngày giảng: .../ 1 / 2021 Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2021 Sĩ số: ....../ 34 Toán HÌNH BÌNH HÀNH A. Mục tiêu: - Hình thành biểu tượng về hình bình hành. - Nhận biết hình bình hành. - Giáo dục học sinh chăm học B. Đồ dùng : Gv: Thước mét, Bộ đồ dùng Toán 4 Hs: SGK, bộ ĐD toán 4 C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Kể tên các hình đã học? 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng Hình bình hành: - Cho Hs quan sát tứ giác , kéo dài 2 cặp cạnh đối diện của tứ giác về hai phía và cắt nhau tại các điểm A,B,C,D như hình vẽ ? Em có nhận xét gì về hai cặp cạnh được kéo dài? - Gv giới thiệu: Tứ giác ABCD là hình bình hành - Yêu cầu HS lấy HBH từ đồ dùng c. Hoạt động 2: Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành. - Yêu cầu HS đo các cạnh của HBH và nhận xét - Hình bình hành có đặc điểm gì? - Kể tên một số đồ vật có dạng HBH d. Hoạt động 3: Thực hành * Bài 1 (102): Hình nào là hình bình hành? - Gv vẽ hình như SGK - Yêu cầu Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi - Hình nào là hình bình hành? * Bài 2 (102): Cho biết trong tứ giác ABCD . - Gv vẽ hình lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và thảo luận nhóm đôi - Hình tứ giác ABCD và MNPQ hình nào có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau? 3. Củng cố: - Nêu đặc điểm của hình bình hành - Về nhà ôn lại bài, tìm các đồ vật có dạng hình bình hành - Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tứ giác... - Học sinh quan sát, nhận xét A B D C - AB và DC là hai cạnh đối diện, AD và BC là hai cạnh đối diện. - Cạnh AB song song với cạnh DC, cạnh AD song song với cạnh BC. AB = DC ; AD = BC - Chọn ra HBH - HS thực hành đo và nhận xét - 3 em nêu: Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Hs nêu - Hs đọc yêu cầu bài tập - Quan sát hình SGK, thảo luận nhóm đôi, trả lời Kết quả: Hình 1, 2, 5 là hình bình hành - Học sinh đọc yêu cầu - Hs thảo luận nhóm đôi và trình kết quả thảo luận: - Hình MNPQ - 2 Hs nêu Tiếng Anh GV bộ môn soạn, giảng Kĩ thuật Đ/C Đinh Hương dạy Tập đọc CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI A. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất (TL các câu hỏi SGK, thuộc ít nhất 3 khổ). - Giáo dục lòng yêu thương trẻ thơ cho Hs. B. Đồ dùng :Gv: Tranh minh hoạ. Bảng phụ. Hs: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Gọi Hs đọc bài “Bốn anh tài” và trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét, kết luận 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi Hs đọc toàn bài - Chia đoạn - Gọi Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ - Gv kết hợp sửa lỗi phát âm - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc từ khó - Gv đọc diễn cảm cả bài * Tìm hiểu bài: - Trong câu chuyện cổ tích này ai là người được sinh ra đầu tiên? - Vì sao cần có mặt trời? - Vì sao cần có ngay mẹ? - Bố giúp trẻ em những gì? - Thầy giáo giúp trẻ em những gì? - Ý nghĩa của bài thơ này là gì? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL: - Gv hướng dẫn chọn đoạn, chọn giọng đọc phù hợp - Thi đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5 - Hướng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ - Gọi học sinh đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ theo nhóm, cá nhân. - Giáo viên kết luận 3. Củng cố: - Nêu ý nghĩa bài thơ - VN tiếp tục học thuộc bài thơ. - 2 em đọc bài “Bốn anh tài” và nêu nội dung chính của truyện - Mở sách - Quan sát tranh - 1 Hs đọc toàn bài + Mỗi khổ thơ là một đoạn - 7 em nối tiếp đọc 7 khổ thơ (3 lượt) - Luyện phát âm - Luyện đọc từ khó, luyện đọc theo cặp - Nghe Gv đọc. + Hs đọc bài thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi - Trẻ em được sinh ra đầu tiên, trái đất toàn trẻ con - Để trẻ nhìn cho rõ - Trẻ cần lời ru, bế bồng, chăm sóc... - Hiểu biết, dạy trẻ biết nghĩ - Dạy trẻ học hành * Ý nghĩa: Bài thơ tràn đầy tình yêu mến với trẻ em, mọi vật sinh ra đều vì trẻ em. - Hs nối tiếp nhau đọc bài thơ - Chọn khổ thơ đọc diễn cảm - Luyện đọc trong nhóm - Mỗi nhóm cử 1 em thi đọc - Đọc cá nhân, đọc theo bàn, theo dãy, theo tổ. Đọc thầm - Hs xung phong đọc thuộc từng khổ thơ và cả bài - Học sinh đọc bài - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất - 2 em nêu. Chính tả (nghe - viết) KIM TỰ THÁP AI CẬP A. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). - Rèn KN nghe viết đúng chính tả và phân biệt âm, vần dễ lẫn. - Giáo dục ý thức rèn chữ - giữ vở cho Hs. B. Đồ dùng : Gv: Phiếu cho bài tập 2. Băng giấy viết nội dung bài tập 3a. Hs: SGK, VBT TV 4 tập 2 C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Gv nêu gương 1 số Hs viết chữ đẹp ở HKI. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Gv đọc bài: Kim tự tháp Ai Cập - Những từ ngữ viết hoa ? - Đoạn văn nói lên điều gì ? - Hướng dẫn học sinh trình bày đoạn văn - Luyện viết chữ khó - Gv đọc chính tả - Gv đọc soát lỗi - Gv kiểm tra 6-8 bài, nhận xét c. Hướng dẫn bài tập chính tả: * Bài tập 2(Tr.6): Chọn từ trong ngoặc đơn để điền hoàn chỉnh các câu văn - Gv nêu yêu cầu bài tập, treo phiếu khổ to - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng + Sinh vật, biết, biết, sáng tác, tuyệt mĩ, xứng đáng. 3. Củng cố: - Gọi 1 em đọc đúng chính tả bài 2 - Nhận xét giờ - Dặn học sinh ghi nhớ từ ngữ đã luyện. - Nghe, tham khảo vở chính tả của các bạn được biểu dương. - Nghe Gv đọc, học sinh đọc thầm - Hs nêu - Ca ngợi Kim tự tháp là 1 công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - Hs luyện viết chữ khó vào nháp - Hs viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe nhận xét - Hs đọc yêu cầu - Hs đọc thầm đoạn văn, làm nháp - 1 em làm phiếu khổ to - Đọc bài làm, lớp nhận xét - Làm bài đúng vào vở - 1 em đọc bài 2 Ngày soạn: 18 / 1 /2021 Ngày giảng: .../ 1 / 2021 Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2021 Sĩ số: ....../ 34 Toán DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH A. Mục tiêu: - Biết cách tính diện tích hình bình hành. - Rèn kĩ năng tính diện tích của một hình. - Giáo dục học sinh chăm học. B. Đồ dùng : Gv: Thước mét. Bộ đồ dùng toán 4 Hs: Bộ đồ dùng toán 4 C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm của hình bình hành? - Giáo viên kết luận 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành: - Gv gắn bảng mẫu hình bình hành - Gv hướng dẫn Hs cắt và ghép để được hình chữ nhật (như trong SGK) - So sánh diện tích hình vừa ghép với diện tích hình bình hành? - Đáy hình bình hành là chiều dài hình chữ nhật; chiều cao hình bình hành là chiều rộng hình chữ nhật. - Vậy nêu cách tính diện tích hình bình hành? c. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1 (104): Tính diện tích mỗi hình bình hành sau - Giáo viên kết luận, củng cố cách tính diện tích hình bình hành * Bài 2 (104): Tính diện tích a. Hình chữ nhật b. Hình bình hành - Gv nhận xét * Bài 3/a (104): - Gọi Hs đọc yêu cầu - Gv kiểm tra, chữa bài, củng cố độ dài đáy và chiều cao hình bình hành cùng đơn vị đo - 2 em nêu - Lớp nhận xét - Học sinh thao tác trên hình - Hs thực hành ghép trên bộ đồ dùng toán. - Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình bình hành. - 3 em nêu: Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) - Cả lớp làm vở, 2 em lên bảng: Diện tích hình bình hành: 4 13 = 52( cm2); 9 7 = 63 (cm2) 9 x 5 = 45 (cm2) - Hs đọc yêu cầu,HS làm bài vào vở a. Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 cm2 b. Diện tích hình bình hành là: 10 x 5 = 50 cm2 - 2 Hs chữa bài - Hs đọc đề, làm bài vào vở Đổi 4dm = 40 cm a. Diện tích hình bình hành là: 40 x 34 = 1360 (cm2) Đổi 4 m = 40 dm b. Diện tích hình bình hành là: 40 13 = 520 (dm2) Đáp số: a) 1360 cm2 b) 520 dm2 3. Củng cố: - Nêu cách tính diện tích hình bình hành? - Về nhà ôn lại bài Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG A. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ hán việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). - Giáo dục Hs chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng :GV: Từ điển Tiếng Việt. Bảng phụ kẻ bảng phân loại từ ở bài tập 1 Hs: SGK, VBT C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Nêu ý nghĩa của chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Gv cùng Hs nhận xét, kết luận 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Bài tập 1 (11): Phân loại các từ sau đây theo nghĩa của tiếng tài - Gv treo bảng phụ - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng a) tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. b) tài nguyên, tài trợ, tài sản. * Bài tập 2 (11): Đặt câu với một trong các từ trên - Gv ghi nhanh 1- 2 câu lên bảng cho học sinh nhận xét. * Bài tập 3 (11): Câu nào ca ngợi tài trí của con người? - Gv gợi ý cách tìm nghĩa của từng câu - Chốt lời giải đúng a) Người ta là hoa đất. b) Nước lã mà vã nên hồ/Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. * Bài tập 4 (11): Em thích câu tục ngữ nào ở bài 3? Vì sao? - Gv giúp học sinh hiểu nghĩa bóng - Câu a nhằm ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất. - Yêu cầu học sinh tập vận dụng sử dụng các câu tục ngữ đó 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - VN học thuộc 3 câu tục ngữ. - Học sinh nêu - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu, mở sách - Hs đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm, trao đổi cặp, chia nhanh các từ vào 2 nhóm. - Lần lượt nêu bài làm - Học sinh làm bài đúng vào vở - Hs đọc yêu cầu bài 2 - Mỗi học sinh tự đặt 1 câu - Lần lượt nêu câu vừa đặt - Lớp nhận xét - 1 em đọc, lớp đọc thầm - Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến - Làm bài đúng vào vở - Hs đọc bài 4 - Nghe Gv giải nghĩa - Làm bài vào vở - HSNK đặt câu có sử dụng các câu tục ngữ đó. - Hs đọc thuộc tại lớp. Thể dục: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP. TRÒ CHƠI: “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC” A. Mục tiêu. - Giúp HS thực hiện cơ bản đúng đi vượt chướng ngại vật thấp. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi Chạy theo hình tam giác. B. Địa điểm, phương tiện. - Sân trường. VS an toàn nơi tập. - Còi, kẻ vạch sân, C. Nội dung và pP lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Đứng vỗ tay và hát. - Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 2. Phần cơ bản. a.Bài tập RLTTCB. - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. + GV nhắc lại cách thực hiện + Cho HS ôn lại động tác đi vượt chướng ngại vật thấp, thực hiện 2 – 3 lần cự li 10-15m + Lớp tập theo 3 hàng dọc + Chia tổ , tập luyện theo 3 tổ + GV sửa cho HS + GV nx, đánh giá. b. Trò chơi vận động - HS khởi động các khớp - Nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - HS chơi Chạy theo hình tam giác. 3. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu. - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá giờ dạy - BVTN: Ôn bài RLTTCB 6 - 10 phút 1- 2 phút 1phút 2 phút 1 phút 18 -22 phút 12 - 14 phút 5 - 6 phút 4- 6 phút 1 phút 1 phút 1-2 phút 1- 2 phút Đội hình tập hợp GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình tập luyện. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình tập hợp. * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT A. Mục tiêu: - Nắm vững hai cách MB (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học (BT2). - Giáo dục Hs chăm chỉ học tập, biết bảo vệ các đồ dùng chung. B. Đồ dùng : Gv: Bảng phụ để học sinh làm bài tập 2 Hs: SGK, VBT C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Gọi Hs nêu ghi nhớ về 1 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật - Gv cùng Hs nhận xét, kết luận 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn Hs luyện tập: * Bài 1(10): So sánh các đoạn văn sau - Gọi Hs nêu ý kiến - Gv nhận xét, kết luận + Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. + Điểm khác nhau: Đoạn a, b mở bài trực tiếp Đoạn c mở bài gián tiếp * Bài tập 2 (10): Viết một đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em - Gv nhắc Hs bài tập này yêu cầu viết gì? - Viết theo mấy cách, đó là cách nào? - Gv thu bài kiểm tra 5 - 8 bài, nhận xét - Gv đọc bài làm tốt của Hs và VD tham khảo *Ví dụ 1: (Mở bài trực tiếp) Chiếc bàn Hs này là người bạn ở trường thân thiết với tôi đã gần 2 năm nay. * Ví dụ 2: (Mở bài gián tiếp) Tôi rất yêu gia đình tôi. Ở đó tôi có bố mẹ, em trai thân thương, có những đồ vật, đồ chơi và 1 góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó là chiếc bàn học xinh xắn của tôi. 3. Củng cố: - Gọi Hs đọc ghi nhớ - Nhận xét giờ - VN hoàn chỉnh bài, viết lại vào vở. - 2 Hs mỗi em nêu ghi nhớ về 1 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 Hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp, so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài - Nêu ý kiến thảo luận - Hs đọc yêu cầu bài tập - Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. - Viết theo 2 cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp - Hs làm bài cá nhân vào nháp - 1 em làm bảng phụ. Trình bày - Nghe Gv đọc bài, nhận xét - 2 em đọc ghi nhớ Tiếng Anh GV bộ môn soạn, giảng Khoa học TẠI SAO CÓ GIÓ? A. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận (Làm thí nghiệm). B. Đồ dùng Gv: Hình trang 74, 75 (SGK). Chuẩn bị đồ dùng: Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74 SGK; nến, diêm, hương Hs: chong chóng, SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Không khí cần cho sự sống ntn? - Gv nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Cho Hs quan sát hình trang 74 và giới thiệu bài b. Hoạt động 1: Chơi chong chóng * Cách tiến hành: Tổ chức hướng dẫn - Gv kiểm tra chong chóng của Hs - Hs chơi và tìm hiểu: Khi nào chong chóng không quay? Khi nào chong chóng quay? Khi nào nhanh, chậm? - Gv nhận xét và kết luận c. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh đọc mục thực hành SGK - Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm - Gv nhận xét kết luận d. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của KK trong tự nhiên - Yêu cầu Hs đọc mục bạn cần biết, quan sát tranh minh hoạ SGK và thảo luận nhóm đôi - Giáo viên kết luận (SGK) - Yêu cầu học sinh đọc mục Bạn cần biết - 2 Hs trả lời - Nhận xét và bổ sung - Hs quan sát hình vẽ SGK - Hs lấy chong chóng đã chuẩn bị - Ra sân và thực hành chơi và tự trả lời các câu hỏi - Đại diện các nhóm báo cáo - Cả lớp nhận xét - Hs quan sát dụng cụ thí nghiệm - Học sinh thực hành làm thí nghiệm Nêu kết quả quan sát được khi làm TN - Hs đọc mục thực hành trang 74, quan sát tranh minh hoạ, thảo luận nhóm đôi - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét - 2 học sinh đọc 3. Củng cố: - Tại sao lại có gió? - Về nhà sưu tầm tranh ảnh về các cấp gió. Thực hành Tiếng Việt: LUYỆN: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? A. Mục tiêu: - HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Nhận biết được câu kể Ai làm gì, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn. - Giáo dục HS yêu lao động, yêu quý người lao động. B. Đồ dùng DH: - GV: Bảng phụ ghi BT1 C. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra : - Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? do thành phần nào tạo thành? VD? 2. Bài mới a. GT bài b. HD HS làm bài tập: * Bài 1: Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn, gạch dưới chủ ngữ vừa tìm được : - Treo bảng phụ: Trần Quốc Toản dẫn chú đến chỗ tập bắn, rồi đeo cung tên, nhảy lên ngựa, chạy ra xa. Quốc Toản nhìn thẳng hồng tâm, gương cung lắp tên, bắn luôn ba phát đều trúng cả. Mọi người reo hò khen ngợi. Người tướng già cũng cười, nở nang mày mặt. Chiêu Thành Vương gật đầu. - Nhận xét, chữa bài * Bài 2: Điền chủ ngữ vào câu sau: a) Trên sân trường,....đang say sưa đá cầu. b) Dưới gốc cây phượng vĩ,....đang ríu rít trò chuyện sôi nổi . c) Trước cửa phòng hội đồng ,....cùng xem chung một tờ báo thiếu niên, bàn tán sôi nổi về bài báo vừa đọc. d) ....hót líu lo như cũng muốn tham gia vào những cuộc vui của chúng em. - GV nhận xét, chữa câu cho HS *Bài 3: Viết đoạn văn ngắn kể lại một phần câu chuyện Rùa và thỏ (Rùa và thỏ chạy thi) trong đoạn văn có sử dụng câu kể Ai làm gì. Gạch chân dưới chủ ngữ. - Chữa bài, nhận xét, chữa câu cho HS - Liên hệ, GD HS 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về ôn bài chuẩn bị bài sau. - 2HS - HS đọc yêu cầu và nội dung BT - Lớp đọc thầm, làm bài cá nhân - Nối tiếp chữa bài trên bảng phụ - HS chữa bài làm đúng vào vở: Trần Quốc Toản dẫn chú đến chỗ tập bắn, rồi đeo cung tên, nhảy lên ngựa, chạy ra xa. Quốc Toản nhìn thẳng hồng tâm, gương cung lắp tên, bắn luôn ba phát đều trúng cả. Mọi người reo hò khen ngợi. Người tướng già cũng cười, nở nang mày mặt. Chiêu Thành Vương gật đầu. - Nêu yêu cầu - Làm bài theo cặp - 1 số HS dọc bài, VD:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_19_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc