Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)
Tập đọc:
KÉO CO
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co trong bài.
- Hiểu ND: Kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (TL được các câu hỏi trong SGK).
-GD tinh thần đoàn kết cho HS.
B. Chuẩn bị:- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. Bảng phụ chép sẵn đoạn 2.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Ngày soạn: 20 / 12 /2020 Ngày giảng: .../ 12 / 2020 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020 Sĩ số: ....../34 Giáo dục tập thể: (GV Tổng phụ trách soạn) Tiếng Anh: GV bộ môn dạy Toán : LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. Giải toán có lời văn. - Rèn KN thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. -GD ý thức chăm học. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ chép bài 4 C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: -GV KT bài 1 -GV nx. 2. Bài mới: a. GT bài. b.ND Bài 1 (84) Đặt tính rồi tính? ( làm dòng 1,2) -GV nx. - GV chốt: Thực hiện 2 bước: + Đặt tính + Chia từ trái sang phải ( mỗi lần chia, nhân và trừ nhẩm). Bài 2 (84) Giải toán -GV KT vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4 (84) HSkhá - GV treo bảng phụ ghi bài 4 và cho HS tìm lỗi sai. -GV nx, chữa bài. -2 em chữa lại bài 1. - Cả lớp làm vào vở nháp. - 4 em lên bảng. Lớp nx. a. 4725:15 = 315 4674 : 82 = 57 b. 35136 : 18 = 1952 18408 : 52 = 354 -HS đọc đề, phân tích đề. - Cả lớp làm vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. Bài giải: 1050 viên gạch thì lát được số mét vuông nền nhà là: 1050: 25 = 42 (m2) Đáp số:42 m2 -HS khá nêu. a. Sai ở lần chia thứ hai 564 chia cho 67 được 7. Do đó số dư (95) lớn hơn số chia Vậy kết quả 1714 là sai. b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47) 3. Củng cố: - Thực hiện phép chia của bài 4: 12345 : 67=? - Về nhà ôn lại bài. Tập đọc: KÉO CO A. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co trong bài. - Hiểu ND: Kéo co là 1 trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (TL được các câu hỏi trong SGK). -GD tinh thần đoàn kết cho HS. B. Chuẩn bị:- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. Bảng phụ chép sẵn đoạn 2. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: -GV NX, đánh giá. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: SGV 317 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *) Luyện đọc: - GV hướng dẫn nghỉ hơi đúng - Luyện phát âm - Giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm cả bài. *) Tìm hiểu bài: - Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? - Thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? -Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? - Vì sao trò chơi này rất vui? - Em đã chơi kéo co bao giờ chưa? - Kể tên 1 số trò chơi dân gian khác ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV gợi ý chọn đoạn tiêu biểu, chọn giọng đọc (treo bảng phụ chép đoạn 2) 3. Củng cố: - Nêu nội dung chính của bài? - Về nhà đọc kĩ bài. - 2 em đọc thuộc bài Tuổi Ngựa trả lời câu hỏi 4, 5 SGK. - Nghe giới thiệu, quan sát tranh - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài, đọc 2 lượt. Luyện ngắt nghỉ hơi đúng. - Luyện phát âm -1 em đọc chú giải, lớp theo dõi - Nghe, luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc cả bài - Nhiều em nêu cách chơi, cử 1 nhóm 10 em chơi cho lớp quan sát. + Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể cùng nắm chung một sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về phía sau vạch ranh giới ngăn cách 2 đội. Đội nào kéo tuột đội kia ngã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng. -HS xung phong giới thiệu. +Kéo co giữa nam và nữ + Có năm nữ thắng được nam - Thi giữa 2 đội nam, không hạn chế số người - Có nhiều người tham gia, nhiều người cổ vũ, sự ganh đua rất quyết liệt. - HS kể về cuộc thi kéo co ở trường. - Đấu vật, đá cầu, thổi cơm thi - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn - HS đọc diễn cảm đoạn 2 - Thi đọc diễn cảm (3 em) -ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. Lịch sử: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN A. Mục tiêu: - Nêu được một vài sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông- Nguyên. - Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần, có tinh thần đoàn kết, lại có kế sách hay nên ba lần chiến thắng vẻ vang trước giặc Mông- Nguyên. - Kể về tấm gương yêu nước của Trần Quốc Toản. - Tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc. B. Đồ dùng: - Gv: Hình trong SGK phóng to. Phiếu học tập của học sinh - Hs: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhà Trần đã có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê? - GV nx 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Gv nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. b. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân + Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu hỏi - Tìm sự kiện cho thấy vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc? - Giáo viên nhận xét và kết luận c. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp - Cho học sinh đọc SGK: “ Cả ba lần...xâm lược nước ta nữa ” - Nhà Trần đối phó với giặc như thế nào ? - Việc quân dân nhà Trần rút ra khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao? - Gv nhận xét và bổ sung d. Hoạt dộng 3: Làm việc cả lớp -Với kế sách và chủ trương đánh giặc của vua tôi nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào? - Theo em, vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này? - Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản? - GV nhận xét, kết luận - Gọi HS đọc kết luận SGK - 2 học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung - Học sinh lắng nghe, quan sát tranh minh hoạ 1. Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần - Học sinh đọc SGK, TLCH + Trần Thủ Độ khảng khái trả lời “ Đầu thần.....đừng lo ” +Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão: “ ...... ” - Trong bài Hịch Tướng Sĩ có câu “ ... phơi ngoài nội cỏ....... ta cũng cam lòng ” - Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “ Sát Thát ” 2. Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần - Học sinh thực hành làm phiếu - Đại diện trình bày Khi giặc mạnh: chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng. Khi giặc yếu: tấn công quyết liệt ... -Đúng vì làm cho giặc khi vào Thăng Long không thấy một bóng người, không có lương ăn càng thêm mệt mỏi, đói khát hao tổn còn ta thì bảo tồn lực lượng. 3.Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến - Cả ba lần xâm lược đều thất bại, quân Mông- Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. - Vì nhân dân ta đoàn kết, quyết tâm và mưu trí đánh giặc. -HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông - Nguyên của quân dân nhà Trần. - Nhận xét và bổ sung 3. Củng cố: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Đạo đức: Đ/C Văn dạy chức danh Thực hành Tiếng Việt ĐỌC HIỂU, LUYỆN VIẾT BÀI: CÁNH DIỀU QUÊ HƯƠNG A. Mục tiêu: - HS tự luyện đọc đúng, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hợp lí và hiểu nội dung bài: Cánh diều quê - Rèn HS kĩ năng nghe, viết đúng đoạn: “Đêm hôm ấy .... đến hết” - Giáo dục học sinh tình yêu quê hương và biết giữ gìn nét đẹp văn hóa của dân tộc B. Đồ dùng - GV: Tài liệu ôn tập LTTV4 - HS: vở viết, Sách LTTV 4 C. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra:( 2’) - Đồ dùng học tập, sách vở - Nhận xét 2. Bài mới:(36’) Giới thiệu bài a. HD làm bài 1) Luyện đọc và tìm hiểu bài: 2. Thảo luận để tìm đáp án đúng Câu 1: Về quê nội Tuấn thích nhất điều gì? Câu 2: Những buổi chiều ra bãi sông tuấn thấy những gì? Câu 3: Dưới con mắt Tuấn, chiếc diều như thế nào? Câu 4: Qua sự cảm nhận của Tuấn về chiếc diều, em thấy điều gì ở Tuấn? Câu 5. Vì sao năm nay ông Hậu cảm thấy buồn? Câu 6. chọn ý c: Các chi tiết........ông Hậu là người thế nào? Câu 7: Theo em câu chuyện trên muốn nói với chúng ta điều gì? Câu 8: Viết lại hai câu trong bài nói về tâm trạng của Tuấn sau khi được nghe bà nội kể về chuyện mê diều của ông Hậu? - GV nhận xét, bổ sung - Liên hệ: GDHS tình yêu, giữ gìn phong tục nét đẹp của quê hương. 3. Nghe viết - GV đọc cho HS viết đoạn: Đêm hôm ấy ...đến hết - GV đọc soát lỗi - Thu bài nhận xét 3. Củng cố: 3’ + Hệ thống KT + GV nhận xét tiết học. + Về nhà đọc lại bài. - HS tự đọc bài và làm bài cá nhân - Một số HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét, chữa bài. - Ý c - Ý a - Ý b - Ý b - Ý c - Ý c -Ý d - HS viết vào vở - HS viết bài - Soát lỗi Ngày soạn: 20 / 12 /2020 Ngày giảng: .../ 12 / 2020 Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020 Sĩ số: ....../34 Toán: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 A. Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Có kĩ năng tính toán, vận dụng vào giải toán với các trường hợp tương tự - Yêu thích bộ môn B. Dồ dùng dạy học: - HS: vở, SGK, nháp C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Tính:17826: 48 =? 2. Bài mới: a. HĐ1:Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị: 9450: 35 = ? Hướng dẫn HS đặt và tính (như SGK) 9450: 35 = 270 Lưu ý: ở lần chia thứ ba ta có 0 chia cho 35 được 0; phải viết chữ số 0 ở vị rí thứ ba của thương. b. HĐ2:Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục: 2448 : 24 =? Hướng dẫn HS đặt và tính (như SGK) 2448 : 24 =102 Lưu ý: ở lần chia thứ hai ta có 4 chia cho 24 được 0; phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương. c. HĐ3: Thực hành Bài 1: (85) Đặt tính rồi tính? (Bỏ dòng 3) - GV chốt: Thực hiện 2 bước: + Đặt tính + Chia từ trái sang phải. Bài 2: (85) Giải toán: - Đọc đề- tóm tắt đề? - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? - Nêu các bước giải bài toán? - GV KT bài ,nhận xét: Bài 3: (85) Giải toán: - GV HD tương tự BT 2 - GV KT bài, nhận xét: - Nháp + 1 HS lên bảng - Cả lớp thực hiện chia đến lần chia thứ hai - Cả lớp theo dõi lên bảng - Cả lớp làm vào vở nháp - 2 em lên bảng - HS đọc đề, tóm tắt - Cả lớp làm vào vở - 1 em lên bảng Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được số lít nước: 97200 : 72 =1350 (l) Đáp số: 1350 (l) - Cả lớp làm vở - Đổi vở kiểm tra 3. Củng cố: - Thực hiện phép chia: 13870 : 45 =? - Về nhà ôn lại bài Mĩ thuật Gv bộ môn soạn giảng Tiếng Anh Gv bộ môn soạn Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI A. Mục tiêu: - Biết 1 số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người. - Hiểu nghĩa 1 số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm. Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong tình huống cụ thể. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1, bảng lớp kẻ sẵn bài tập 2. - Tranh ảnh về trò chơi kéo co, ô ăn quan. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1 .Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC cần đạt của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: (157) - GV nói cách chơi 1 số trò chơi HS chưa biết: Lò cò, ô ăn quan - GV treo bảng phụ - Nhận xét chốt lời giải đúng +Tr/chơi rèn luyện sức mạnh: Kéo co, vật +Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: Nhảy dây, lò cò, đá cầu + Trò chơi rèn luyện trí tuệ: Ô ăn quan, cờ tướng , xếp hình. Bài tập 2: (157) - GV mở bảng lớp - Gọi HS đọc bài Bài tập 3: (157) - GV đọc yêu cầu - GV gợi ý: Phát triển thành tình huống đầy đủ, mang ý nghĩa khuyên răn - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Ví dụ: a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi. b) Cậu xuống ngay đi. Đừng có chơi với lửa. 3. Củng cố: - Gọi HS đọc lại 4 câu thành ngữ, tục ngữ. - Về nhà học thuộc 4 câu thành ngữ, tục ngữ trên. - 1 em nêu nội dung ghi nhớ - 1 em làm lại bài tập 3 - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Nghe giải thích trò chơi - Lớp làm bài ra nháp - 1 em chữa bài trên bảng phụ - Lớp ghi bài đúng vào vở - 1 em đọc bài đúng - HS đọc yêu cầu - Quan sát bảng kẻ sẵn - 1 em đọc 4 thành ngữ, tục ngữ - Lớp làm bài, học thuộc thành ngữ, tục ngữ - HS đọc yêu cầu - Nghe - Chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyên bạn . - HS làm bài đúng vào vở - 2 em đọc. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA A. Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. - Giáo dục ý thức giữ gìn đồ chơi cho Hs. B. Đồ dùng: - Gv: Bảng lớp - Hs: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs kể chuyện đã đọc - Giáo viên nhận xét, kết luận 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Gv kiểm tra Hs chuẩn bị ở nhà b. Hướng dẫn Hs phân tích đề: - Gv treo bảng phụ - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng c. Gợi ý kể chuyện: - Gọi Hs đọc gợi ý Gv mở bảng lớp chép sẵn 3 gợi ý. - Gv nhắc Hs chú ý chọn 1 trong 3 mẫu. - Khi kể nên dùng từ xưng hô: Tôi - Gọi Hs nêu mẫu mình đã chọn. d. Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa của truyện: * Kể theo cặp - Gv giúp đỡ từng nhóm * Thi kể trước lớp - Gv hướng dẫn cách nhận xét: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu, cử chỉ, điệu bộ. - Gv nhận xét, khen HS kể hay nhất. - 2 Hs kể câu chuyện đã được đọc (học) có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em. - Đọc đề bài, tìm ý quan trọng - Đọc những từ ngữ quan trọng mà Gv vừa gạch dưới. - Đọc gợi ý, lớp đọc thầm - Hs lựa chọn mẫu - Lần lượt nêu mẫu mình chọn - Từng cặp Hs kể cho nhau nghe câu chuyện về đồ chơi. - Vài Hs thi kể chuyện trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất 3. Củng cố: - Gv nhận xét tiết học - VN: tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết vào vở. - Xem trước nội dung bài: Một phát minh nho nhỏ. Âm nhạc : Gv bộ môn dạy Thực hành Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Chia cho số có hai chữ số trong trường hợp thương có chữ số 0. - Vận dụng phép chia só có hai chữ số vào giải toán có lời văn. - Tạo sự hứng thú trong học tập. II. Đồ dùng: GV: BTToán 4, bài tập bổ sung HS: BT Toán 4, nháp III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra : (Kết hợp ) 2. Bài mới : a. GT bài b. HD HS làm bài tập - GV theo dõi, giúp đỡ các em làm bài * Bài 1 (Tr.76): Đặt tính rồi tính * Bài 2 (Tr.76): Giải toán * Bài 3 (Tr.76): Giải toán * Bài 4 (Tr.76): Giải toán Bài 5 (Tr.77/-HSNK): Tìm x trong phép chia có dư: Bài tập bổ sung * Bài 3 (Vở BT Toán NC/108): - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ - Về ôn và xem lại bài tập - HS làm bài cá nhân * Bài 1/76: 6445 : 280 = 230 (dư 5) 4320 : 36 = 120 9135 : 45 = 203 * Bài 2/76: Bài giải Số mét vuông nền nhà được lát là: 1 500 : 25 = 600 (m2) Đáp số: 600 m2 * Bài 3/76: Bài giải Thời gian vòi chảy được 2520 l nước vào bể là: 2520 : 24 = 105 (phút) Đáp số: 105 (phút) * Bài 4/76: Bài giải Nửa chu vi khu đất là: 450 : 2 = 225 (m) Chiều dài khu đất là: (225 + 15) : 2 = 120 (m) Chiều rộng khu đất là:120 – 15 = 105 (m) Diện tích của khu đất dó là: 120 x 105 = 12 600 (m2) Đáp số: 12 600 m2 * Bài 5/77: 2468 : x = 35 (dư 18) x = (2468 – 18) : 35 x = 70 - HS có khả năng làm thêm * Bài 3/108: - Ta cthấy: 1000 : 75 = 13 (dư 25) - Số phải tìm có 4 chữ số chia cho 75 có số dư là số lớn nhất có thể, nghĩa là số dư bằng 74. - Vậy số phải tìm lớn hơn 1000 là 74 - 25 = 49. Số phải tìm là 1049. - Thử lại: 1049 : 75 = 13 (dư 74). - HS trao đổi nhóm đôi, sửa cho nhau. - HS chữa bài trong nhóm. - Các em trình bày trước lớp - HS nhận xét, chữa bài. Ngày soạn: 21 / 12 /2020 Ngày giảng: .../ 12 / 2020 Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2020 Sĩ số: ....../34 Toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ A. Mục tiêu: - Biết thực hiện chia số có bốn chữ số cho số có 3chữ số (chia hết, chia có dư) - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia thành thạo. - Giáo dục học sinh chăm học B. Đồ dùng: - Gv: bảng nhóm - Hs: SGK, bảng con C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Tính: 2996 : 28 = ? - Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số *Trường hợp chia hết: - Gv nêu VD1: 1944: 162 =? - Hướng dẫn Hs đặt và tính (như SGK) * Lưu ý: cách ước lượng thương 194 : 162 =? Có thể lấy 1 chia 1 được 1 hoặc lấy 19 chục chia cho 16 chục được 1 *Trường hợp chia có dư - Gv nêu VD1: 8469 : 241 =? - Hướng dẫn Hs đặt và tính (như SGK) b. Họat động 2: Thực hành * Bài 1/b (Tr 86): Đặt tính rồi tính? - Gọi Hs đọc yêu cầu - Cho Hs làm bài vào vở, chữa bài - Gv KT bài nhận xét 3. Củng cố: - Gv nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài - Cả lớp thực hiện chia - 1em lên bảng - Lớp nhận xét - Cả lớp theo dõi lên bảng và cùng thực hiện phép chia 1944 162 0324 12 24 0 1944: 162 =12 - Cả lớp thực hiện giấy nháp - trình bày - Cả lớp nhận xét 8469 241 1239 35 034 8469 :241 =35 (dư 34) - Hs đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở 6420 321 0000 20 4957 165 0007 3 (dư 7) 4957:165= 3(dư 7) - 2 em lên bảng. Cả lớp nhận xét Tiếng Anh GV bộ môn soạn, giảng Kĩ thuật Đ/C Đinh Hương dạy Tập đọc TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” (Theo A- lếch- xây Tôn- xtôi) A. Mục tiêu: - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn truyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giúp Hs biết phân biệt thiện - ác. B. Đồ dùng: - Gv: Tranh minh họa truyệnTrong quán ăn Ba .., truyện Chiếc chìa khoá vàng. - Hs: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs đọc bài "Kéo co" và TLCH - Gv nhận xét,đánh giá 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 Hs khá đọc toàn bài - Chia đoạn - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp luyện phát âm tên riêng nước ngoài và chỉ tranh nêu tên các nhân vật - Gv đọc diễn cảm cả bài * Tìm hiểu bài: - Chia lớp thành 4 nhóm đọc bài và thảo luận các câu hỏi cuối bài. - Hoạt động chung cả lớp - Bu-ra-ti-nô cần biết bí mật gì? - Chú ta làm thế nào để biết bí mật đó? - Chú bé gỗ gặp nguy hiểm gì? - Chú đã thoát ra như thế nào? - Tìm hình ảnh ngộ nghĩnh, lí thú trong bài? - Nêu nội dung chính của bài? - Gv nhận xét, ghi bảng c. Hướng đẫn đọc diễn cảm: - Câu chuyện này có mấy nhân vật? - Đọc đoạn 3 cần có mấy vai? - Hướng dẫn 4 em đọc theo vai. - Yêu cầu thi đọc theo vai 3. Củng cố: - Nêu nội dung chính của truyện? - Nhận xét giờ - VN: tập kể lại câu chuyện. - 3 Hs nối tiếp đọc 3 đoạn bài "Kéo co". Nêu ý nghĩa của bài - Nghe, mở sách - 1 Hs khá đọc toàn bài + Đoạn 1: Từ đầu đến ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này + Đoạn 2: Tiếp đến ở sau bức tranh trong nhà bác Các- lô ạ + Đoạn 3: Còn lại - 1 em đọc phần giới thiệu truyện. - Hs nối tiếp đọc theo 3 đoạn, (2 lượt) - Hs luyện phát âm - Quan sát tranh, xác định tên nhân vật - Hs luyện đọc theo cặp, 1 em đọc bài. - Hs nghe - Hs thực hành hoạt động nhóm - Ghi kết quả thảo luận vào phiếu - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi - Nơi để chìa khoá vàng - Nấp trong bình, hét lên doạ 2 tên độc ác - Bị mèo và cáo phát hiện, bị ném vỡ bình - Thừa cơ bọn chúng bị bất ngờ chú chạy đi? - Hs nêu ý kiến riêng và giải thích - Hs nêu * Ý nghĩa: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình - Có 7 nhân vật - Cần 4 vai - 4 học sinh đọc đoạn 3 theo vai. Lớp chia nhóm 4 luyện đọc theo vai. - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc - Chú bé gỗ thông minh dùng mưu để biết bí mật về kho báu. Chính tả (nghe- viết) KÉO CO A. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng BT (2/a) - Rèn kĩ năng nghe - viết và phân biệt đúng âm, vần dễ lẫn - Giáo dục ý thức rèn chữ - giữ vở cho Hs. B. Đồ dùng: - Gv: bảng phụ cho bài 2/a. - Hs: SGK, VBT C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra Hs - Giáo viên nhận xét, kết luận 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Gv nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. b. Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Yêu cầu học sinh đọc bài - Luyện viết chữ khó - Nêu cách trình bày bài - Nêu các chữ cần viết hoa, vì sao? - Gv đọc chính tả - Gv đọc soát lỗi - Gv kt 6 bài, chữa lỗi c. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 2/a(156): Tìm tiếng chứa d/r/gi - Gv nêu yêu cầu của bài - Cho Hs làm bài cá nhân - Gọi Hs nêu bài làm - Treo giấy khổ to - Chốt lời giải đúng: nhảy dây, múa rối, giao bóng 3. Củng cố:- Hs nhìn bảng đọc bài làm. - Nhận xét tiết học - Về nhà tập viết lại các từ ở BT - 1 em đọc 5 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch - 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 em đọc đoạn văn cần viết chính tả - Lớp đọc thầm đoạn viết - Học sinh luyện viết chữ khó - Học sinh nêu - Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, tên riêng. - Học sinh luyện viết hoa. - Học sinh viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe nhận xét, chữa lỗi - Học sinh đọc thầm yêu cầu - Hs làm bài - Đọc bài làm - 1 em chữa trên phiếu - Đọc lời giải đúng - Chữa bài đúng vào vở - Học sinh đọc bài theo yêu cầu của Gv Ngày soạn: 22 / 12 /2020 Ngày giảng: .../ 12 / 2020 Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2020 Sĩ số: ....../34 Toán: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Biết chia cho số có ba chữ số - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn. - Giáo dục học sinh chăm học. B. Đồ dùng: - Gv: bảng nhóm - Hs: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Tính: 6420 : 321 =? - Gv nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn Hs làm bài tập: * Bài 1/a(Tr 87): Đặt tính rồi tính? a/ 708 : 354 =? 7552 : 453 =? 9060 : 453 = - Gv chốt: Thực hiện 2 bước: + Đặt tính + Chia từ trái sang phải. - Gv nhận xét * Bài 2(tr. 87): Giải toán - Yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề và làm vào vở. - GV KT bài, nhận xét - Cả lớp thực hiện giấy nháp - 1 em lên bảng thực hiện - Cả lớp nhận xét - 1 Hs nêu yêu cầu - Cả lớp làm vào vở - 1 em làm bảng nhóm lên chữa bài 708 354 000 2 7552 236 0472 32 000 9060 453 0000 20 - Cả lớp nhận xét - HS đọc đề bài, tóm tắt, nêu cách giả - Làm bài vào vở, 1 em làm BP chữa bài Bài giải 24 hộp có số gói kẹo là: 120 x 24 = 2880 (gói) Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là: 2880: 160 = 18 (hộp) Đáp số: 18 hộp kẹo 3. Củng cố: - Nhận xét giờ - Về nhà ôn lại bài Luyện từ và câu : CÂU KỂ A. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). - Giáo dục Hs chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng: - Gv: Phiếu khổ to cho bài tập 1, 2, 3 Phiểu khổ to cho bài tập III - Hs: SGK, VBT C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét, kết luận 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: - Gv nêu mục đích, yêu cầu giờ học b. Phần nhận xét: * Bài tập 1,2 (Tr 161): Câu in đậm trong đoạn văn là loại câu gì?..... - Những câu còn lại dùng làm gì? - Gv nhận xét, chốt ý đúng - GV : Các câu 1,2,3 là các câu kể. * Bài tập 3 (Tr 161): Các câu kể sau dùng để làm gì? - Gv gợi ý cho học sinh làm bài - Nhận xét, kết luận ? Câu kể là câu như thế nào? c. Phần ghi nhớ: - Gv treo bảng phụ d. Phần luyện tập: * Bài 1 (Tr 161): Tìm câu kể trong đoạn văn.. - Gv nêu yêu cầu, phát phiếu ghi câu hỏi - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng * Bài 2 (Tr 161): Đặt một vài câu kể - Gọi 1 em làm mẫu - Gv nhận xét bài 3. Củng cố: - Gv nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà ôn bài. - 1 em làm lại bài 2 - Nghe , mở sách - 1 em đọc yêu cầu1,2 , lớp đọc thầm - Câu hỏi, cuối câu có dấu chấm hỏi. - Câu 1: giới thiệu Bu- ra- ti- nô. Câu 2: miêu tả cái mũi. Câu 3 kể về một sự việc. - Học sinh đọc yêu cầu, làm bài + Câu 1, 2 kể về Ba-ra-ba Câu 3 nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba. - HS phát biểu - Học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc yêu cầu - Nhận phiếu làm bài cá nhân Câu 1: kể sự việc Câu 2: tả cánh diều Câu 3: kể sự việc,nói lên tình cảm Câu 4: tả tiếng sáo diều Câu 5: nêu ý kiến, nhận định - Hs đọc yêu cầu, làm mẫu - HS làm bài vào vở - Đọc bài viết Thể dục: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN. TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC” A.Mục tiêu - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Trò chơi: “ lò cò tiếp sức ”. - Rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn cho HS - Có thái độ học tập đúng đắn và sự yêu thích môn học. B. Địa điểm, phương tiện 1. Địa điểm: Trên sân tập, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 2. Phương tiện :1 còi,dụng cụ kẻ vạch để tập đi theo vạch kẻ thẳng và phục vụ TC. C. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung HĐ của thầy Đ/ lượng HĐ của HS 1. Phần mở đầu: - ổn định tổ chức - Khởi động - Kiểm tra: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. - HD khởi động - Đưa ra yêu cầu - Cùng HS NX, đánh giá 6®10' ĐHTT: x x x x x x x x ® 2. Phần cơ bản. a. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. -Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. +Cán sự vừa hô vừa làm mẫu. +Cho cán sự hô,GVQS sửa sai. + Cho HS tập theo nhóm +GV quan sát, sửa sai. + Cho từng tổ tập. + Cho các tổ tập thi đua +NX ,tuyên dương HS 18-22' -Tập theo nhóm -HS thực hiện -Từng tổ lên trình diễn b. Trò chơi vận động:"Lò cò tiếp sức" - GV phổ biến luật chơi, cách chơi. - Cho HS chơi thử - Cho HS chơi chính thức. - GV quan sát - nhận xét. 3.Phần kết thúc: - củng cố - Thả lỏng - NX - GV hệ thống bài. -HD thả lỏng - Nhận xét giờ học. 4®6' x x x x x x x x x x x x x x x Tập làm văn: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG A. Mục tiêu: - Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. - Giúp Hs thêm yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam. B. Đồ dùng: - Gv: Tranh minh hoạ trò chơi, lễ hội trong SGK. - Hs: SGK C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs đọc dàn ý tả đồ chơi em thích - Giáo viên nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: SGV 327 b. Hướng dẫn Hs làm bài tập: * Bài 1 (Tr 160): Đọc lại bài: Kéo co... - Bài kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? - Gọi 1 em thuật lại trò kéo co ở làng Hữu Trấp, 1 em thuật lại trò kéo co ở làng Tích Sơn * Bài 2 (Tr 160): Hãy giới thiệu trò chơi hoặc lễ hội ở quê em a) Xác định yêu cầu của đề bài - Nói tên các trò chơi, lễ hội có trong tranh - Ở địa phương em có những trò chơi, lễ hội nào mà trong tranh thể hiện? - Gọi Hs làm mẫu mở bài - Gv nhận xét b)Thực hành giới thiệu - Tổ chức trò chơi thi giới thiệu về địa phương mình - Gv nhận xét biểu dương những Hs có bài làm hay. 3. Củng cố: - Cho Hs chơi trò chơi: Du lịch - Gv nêu cách chơi, gọi 1 Hs chơi thử - Nhận xét tiết học - HD học ở nhà. - 2- 3 em đọc dàn ý tả 1 đồ chơi - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Làng Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc - 2 em thực hiện kể, so sánh sự khác nhau của trò chơi kéo co ở 2 nơi đó. - Hs đọc yêu cầu - Quan sát 6 tranh minh hoạ, trả lời - Trò chơi: thả bồ câu, đu bay, ném còn + Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hát quan họ. - Hs nêu và kể về lễ hội, trò chơi. - 2 em làm mẫu - Lớp nhận xét - Lớp thực hiện bài làm vào nháp - Lần lượt nhiều em làm miệng - Mỗi tổ cử 1 em thi giới thiệu về trò chơi, lễ hội của quê mình. - Lớp nhận xét. - 1 em chơi thử - Hs xung phong chơi theo hướng dẫn của Gv Tiếng Anh: GV bộ môn Khoa học: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? . A. Mục tiêu: Tìm hiểu các tính chất của không khí : trong suốt , không màu , không mùi, không có vị , không có hình dạng nhất định không khí có thể bị nén lại hoặc giản ra HS : hiểu được các tính chất không khí : trong suốt , không màu , không mùi , không có vị không có hình dạng nhất định không khí có thể bị nén lại hoặc giản ra Nêu được các tính chất của không khí và các ứng dụng tình chất của không khí vào đời sống B. Đồ dùng dạy học: Mổi nhóm : 1 cốc thủy tinh rổng , một cái thìa , bong bóng có nhiều hình dạng khác nhau, chai nhựa rỗng với các hình dạng khác nhau ly rỗng với các hình dạng khác nhau , bao ni long với các hình dạng khác nhau , bơm tiêm bơm xe đạp , quả bóng C.Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Kiểm tra: Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ? 2.Bài mới: 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV: ở bài trước chúng ta đã biết không khí có ở xung quanh ta , có ở mọi vật . vậy , không khí củng đang tồn tại xung quanh các em , trong phòng học này em có suy nghĩ gì về tính chất của không khí ? 2. Biểu tượng ban đầu của HS: GV yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vỡ ghi chép khoa học về tính chất của không khí , sau đó thảo luận nhóm 6 để ghi lại trên bảng nhóm 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của học sinh do các cá nhân ( các nhóm) đề xuất . Gv tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu , sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của không khí VD: Các câu hỏi liên quan đến tính chất của không khí do học sinh nêu : -GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm ( chỉnh sữa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của không khí ) , VD câu hỏi GV cần có : -không khí có màu,có mùi , có vị không? -không khí có hình dạng nào ? -không khi có thể bị nén lại hoặc và bị giản ra không -GV tổ chức cho học sinh thảo luận , đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên 4. thực hiện phương án tìm tòi : -GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vỡ ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục : Câu hỏi , dự đoán , cách tiến hành , kết uận rút ra GV gợi ý để các em làm các thí nghiệm như sau * để trả lời câu hỏi không khí có màu có mùi , có vị không ?, GV sử dụng các thí nghiệm : Sử dụng một cốc thủy tinh rổng . GV có thể xịt nước hoa hoặc rẫy dầu gió vào không khí để học sinh hiểu các mùi thơm ấy không phải là mùi của không khí * để trả lời câu hỏi không khí có hình dạng nào ?, GV sử dụng các thí nghiệm : *để trả lời câu hỏi không khí có bị nén lại và giản ra không ?, Gv sử dụng các thí nghiệm: 5. Kết luận kiến thức: -GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm qua các thí nghiệm , học
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_ban_2_cot.doc