Giáo án điện tử Khối 4 (Công văn 2345) - Tuần 9 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Khối 4 (Công văn 2345) - Tuần 9 - Năm học 2021-2022

Tập đọc

CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )

- Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

2. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3.Phẩm chất: Bồi dưỡng đọc diễn cảm.

II. CHUẨN BỊ

 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc

 - HS: Đọc tr¬ước bài, SGK

 

doc 44 trang xuanhoa 09/08/2022 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 (Công văn 2345) - Tuần 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 20...
Tập đọc
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? 
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )	
- Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3.Phẩm chất: Bồi dưỡng đọc diễn cảm.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ: Trước cổng trời. 
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài 
 - HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Khám phá
2.1 Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài 
- Cho HS chia đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- GV chú ý sửa lỗi phát âm 
- Luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu toàn bài
- 1 HS đọc, HS cả lớp nghe.
- HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Một hôm... được không ?
+ Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó 
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ - 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )	
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH, báo cáo kết quả
- Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời?
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
- GV khẳng định cái đúng của 3 HS : lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vì vậy người lao động là quý nhất
- Chọn tên khác cho bài văn?
- Nội dung của bài là gì?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH sau đó báo cáo
+ Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất.
+ Hùng: lúa gạo nuôi sống con người
+ Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo
+ Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa gạo vàng bạc
+ HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý...”
+ HS nghe
- HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí, Người lao động là quý nhất....
- Người lao động là đáng quý nhất .
3. Thực hành - Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- 1 HS đọc toàn bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
- GV hướng dẫn luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc 
- HS thi đọc 
- GV nhận xét.
- HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn bài.
 - 1 HS đọc
- HS đọc theo cặp
- HS theo dõi
- HS nghe
- 5 HS đọc theo cách phân vai
- 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo 
- Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết phục của thầy giáo. 
- HS nghe, dùng chì gạch chân những từ cần nhấn giọng. 
- Nhóm 5 phân vai và luyện đọc 
- Các vai thể hiện theo nhóm
- HS đọc
4. Vận dụng: (3phút)
- Em sử dụng thời gian như thế nào cho hợp lí ?
- HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. (HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c) )
- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất: Yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền nhanh, điền đúng"
 72m5cm = ......m
 15m50cm= .....m
10m2dm =.......m
 9m9dm = .....m
50km200m =......km
600km50m = .........km
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc.
 72m5cm = 72,05m
 15m50cm= 15,5m
10m2dm =10,2m
9m9dm = 9,9m
50km200m = 50,2km
600km50m = 600, 050km
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c) .
 - HS(M3,4) làm bài tập 4b
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét HS
Bài 2: HĐ nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng: 315cm = .... m và yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết 315 thành số đo có đơn vị là mét.
- GV nhận xét và hướng dẫn lại cách làm như SGK đã giới thiệu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét
Bài 4(a, c): HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách làm.
- GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà SGK đã trình bày hoặc cho HS có cách làm như SGK trình bày tại lớp.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 4(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả 
35m 23cm = 35m = 35,23m
51dm 3cm = 51dm = 51,3dm
14,7 m = 14m = 14,07m
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số HS nêu ý kiến trước lớp.
- Nghe GV hướng dẫn cách làm.
- HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm
 = 2m = 2,34m
506cm = 500cm + 6cm 
 = 5m6cm = 5,06m
- HS đọc đề bài trước lớp.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
a. 3km 245m = 3,245km
b. 5km 34m = 5, 34km
c. 307m = 0,307km
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS trao đổi cách làm.
- Một số HS trình bày cách làm 
- HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu.
- HS làm bài :
a)12,44m = 12m =12 m + 44 cm = 12,44m
c)3,45km =3km = 3km 450m = 3450m
- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
b) 7,4dm =7dm 4cm
d) 34,3km = 34km300m = 34300m
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau:
Điền số thích hợp váo chỗ chấm:
72m5cm=....m
10m2dm =....m
50km =.......km
15m50cm =....m
- HS làm bài
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
Lịch sử
CÁCH MẠNG MÙA THU
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
 + Tháng 8 – 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành chính quyên ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
 - HS(M3,4) :+ Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.
 + Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương. 
- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19 – 8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, Chiều ngày 19 - 8 – 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội đã toàn thắng.
2. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
3. Phẩm chất: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà
II. CHUẨN BỊ: 
 - GV:Bản đồ hành chính Việt Nam 
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Kể đúng, kể nhanh" tên các địa phương tham gia phong trào Xô Viết - NT(1930-1931)
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Khám phá: (27 phút)
* Mục tiêu: Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả ...
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng
-Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Nam?
* Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945
- Học sinh làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945.
- 1 học sinh trình bày trước lớp
- Giáo viên kết luận
* Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương
- Cho HS thảo luận nhóm TLCH
+ Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội?
+ Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao?
+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước?
+ Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền?
+ Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương ta năm 1945?
- Giáo viên cung cấp thêm về lịch sử địa phương cho học sinh.
* Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
 + Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong cách mạng tháng Tám?
+ Thắng lợi của cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào ?
- Tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta. Tháng 8-1945 quân Nhật ở châu Á thua trận, thế lực của chúng đang suy giảm đi rất nhiều.
- Nhóm trưởng điều khiển: Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng học sinh thuật lại trước nhóm.
- 1 em trình bày, cả lớp theo dõi và bổ sung.
- HS nghe
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời câu hỏi sau đó báo cáo kết quả
- Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
- Các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
- Cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền.
- Huế (23/8), Sài Gòn (25-8) và đến 28-8-1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thành công trên cả nước.
- Một số học sinh nêu.
- HS nghe
-Vì: Nhân dân ta có một lòng yêu nước sâu sắc. Có Đảng lãnh đạo.
- Thắng lợi cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân. Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, thống trị của thực dân, phong kiến.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa thu cách mạng?
- Vì sao ngày 19 - 8 được lấy làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta?
- HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 20.....
Chính tả
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch ,viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: Viết những tiếng có vần uyên, uyết. Đội nào tìm được nhiều từ và đúng hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức
- HS nghe
- HS viết vở
2. Thực hành
2.1 Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
 * Trao đổi về nội dung bài
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Bài thơ cho em biết điều gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên
- Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào?
+ Trình bày bài thơ như thế nào?
+ Trong bài thơ có những chữ nào phải viết hoa?
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.
- HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng bỡ ngỡ
- HS đọc và viết
+ Bài thơ có 3 khổ thơ , giữa mỗi khổ thơ để cách một dòng.
+ Lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng thơ
+ Trong bài thơ có những chữ đầu phải viết hoa.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. Vận dụng - HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a.
* Cách tiến hành:
 Bài 2(a): HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn thành bài và gắn lên bảng lớp, đọc kết quả 
- GV nhận xét chữa bài
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng nhóm
+ La- na: la hét- nết na, con na- quả na,
lê la- nu na nu nống...
+ Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt
đơn lẻ- nẻ toác...
+ Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê
lo sợ- ngủ no mắt ...
+ Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa
lở mồm- nở mặt nở mày
Bài 3(a): HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức.
Chia lớp thành 2 đội: 
- Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết xong thì HS khác mới được lên viết
- Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng
- Tổng kết cuộc thi 
- HS đọc yêu cầu 
- HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của trưởng trò
4. Mở rộng:(3 phút)
- Cho HS điền vào chỗ trống l/n để hoàn chỉnh câu thơ sau:
Tới đây, tre ....ứa ....à nhà
Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy vàng.
- HS điền
 Tới đây, tre nứa là nhà
Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.( HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3)
- Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3.Phẩm chất: Yêu thích học toán, nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn.
 - HS : SGK, bảng con...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng STP
- GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng và học cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân- Ghi bảng
- HS nhắc lại
- HS nghe và ghi vở
2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng:(15 phút)
*Mục tiêu:- Nêu được tên các đơn vị đo khối lượng.
 - Quan hệ giữa các đơn vị liền kề.
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.
*Cách tiến hành:
*Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng
+ Bảng đơn vị đo khối lượng
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
- GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, giữa ki-lô-gam và yến.
- GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột ki-lô-gam.
- GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng như phần đồ dùng dạy học.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với tấn, giữa tạ với ki-lô-gam.
* Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm :
 5tấn132kg = .... tấn
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét các cách làm mà HS đưa ra.
- 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS viết để hoàn thành bảng.
- HS nêu :
- 1kg = 10hg = yến
* Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.
* Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn vị tiếp liền nó.
- 1 tấn = 10 tạ
- 1 tạ = tấn = 0,1 tấn
- tấn = 1000kg
- 1 kg = tấn = 0,001 tấn
- 1 tạ = 100kg
- HS nghe yêu cầu của ví dụ.
- HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
- HS cả lớp thống nhất cách làm.
5 tấn 132kg = 5tấn = 5,132t
Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn
3. Thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3
 - HS( M3,4) làm các bài còn lại
*Cách tiến hành:
 Bài 1:HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài.
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV kết luận về bài làm đúng .
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét 
Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài
- GV hướng dẫn nếu HS gặp khó khăn
- HS đọc yêu cầu
- HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả
4tấn 562kg = 4,562tấn
3tấn 14kg = 3,014kg
12tấn 6kg = 12,006kg
500kg = 0,5kg
- HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
a) 2kg 50g = kg = 2,050kg
45kg23g = 45kg = 45,023kg
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
- HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
Bài giải
Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là:
9 x 6 = 54 (kg)
Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là:
54 x 30 = 1620 (kg)
1620kg = 1,62 tấn
 Đáp số : 1,62tấn
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
2 tạ 50kg = 2,5 tạ
3 tạ 3kg = 3,03 tạ
34kg = 0,34 tạ
450kg = 4,5 tạ
4. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau:
Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
24kg500g =.......kg
6kg20g = ..........kg
5 tạ 40kg =.....tạ
- HS làm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) .
-Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3)
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, vận dụng vào bài học và thực tiễn.
* GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Tranh ảnh về thiên nhiên
 - HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt được nhiều câu và đúng thì dãy đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS thi đặt câu
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Khám phá: (30 phút)
* Mục tiêu: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) .
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3)
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong nhóm bài: Bầu trời mùa thu
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm 4, làm bài
- Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn bài lên bảng, đọc bài
- GV kết luận đáp án đúng
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
Gợi ý:
- Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm bằng cách dùng hình ảnh so sánh và nhân hoá
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét sửa chữa
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp hai lượt)
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết quả vào bảng nhóm
- Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung
Đáp án: 
+ Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
+ Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa.
+ Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào?
- Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn
- Học sinh đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở
- HS làm bảng nhóm trình bày kết quả
- HS nghe
- 3-5 học sinh đọc đoạn văn
Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với người dân từ ngàn đời nay. Con sông mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông phẳng như một tấm gương khổng lồ. Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền hoà là thế mà vào những ngày dông bão nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, giống như một con trăn khổng lồ đang vặn mình trông thật hung dữ.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa được sử dụng trong đoạn văn vừa viết?
- HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam : 
 + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
 + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
 +Khoảng 3/ 4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. 
-Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư .
 - HS(M3,4): Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động.
2. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
3. Phẩm chất: Có thái độ bình đẳng với các dân tộc thiểu số.
* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ bộ phận: Giúp HS hiểu sức ép của dân số đối với môi trường, sự cần thiết phải phân bố lại dân cư giữa các vùng.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Các hình minh hoạ trang SGK.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ghép chữ vào hình"
- Cách chơi: GV chuẩn bị một số tấm thẻ tên của một số nước trong khu vực trong đó có cả Việt Nam. Sau đó chia thành 2 đội chơi, khi có hiệu lệnh các thành viên trong nhóm nhanh chóng tìm các thẻ ghi tên các nước để xếp thành hình tháp theo thứ tự dân số từ ít đến nhiều.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Khám phá: (15 phút)
* Mục tiêu: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư .
 - HS(M3,4): Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
+ Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? (GV gợi HS nhớ lại kiến thức lớp 4 bài Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn, một số dân tộc ở Tây Nguyên,...)
+ Truyền thuyết Con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì?
*Hoạt động 2: Mật độ dân số Việt Nam
- Em hiểu thế nào là mật độ dân số?
- GV nêu: Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
- GV giảng: Để biết mật độ dân số người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng hay quốc gia đó.
- GV treo bảng thống kê mật độ của một số nước châu Á và hỏi: Bảng số liệu cho ta biết điều gì?
+ So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu Á.
+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Việt Nam?
* Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng xem lược đồ và thực hiện các nhiệm vụ sau: 
+ Chỉ trên lược đồ và nêu:
- Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người /km2
- Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000người/km2?
- Các vùng có mật độ dân số từ trên 100 đến 500 người/km2?
- Vùng có mật độ dân số dưới 100 người/km2?
+ Nước ta có 54 dân tộc
+ Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên.
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc là Dao, Mông, Thái, Mường, Tày,...
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt,...
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Tà-ôi,...
+ Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà.
- Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình.
- HS nghe giảng và tính:
- Bảng số liệu cho biết mật độ dân số của một số nước châu Á.
+ Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số của Can-pu-chia, lớn hơn 10 lần mật độ dân số Lào, lớn hơn 2 lần mật độ dân số của Trung Quốc.
+ Mật độ dân số của Việt Nam rất cao.
- HS thảo luận theo cặp
+ Chỉ và nêu: Nơi có mật độ dân số lớn hơn 1000 người /km2 là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng,Thành Phố Hồ Chí Minh và một số thành phố khác ven biển.
+ Chỉ và nêu: một số nơi ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. một số nơi ở đồng bằng ven biển miền Trung.
+ Chỉ và nêu: Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển Miền Trung, cao nguyên Đắk Lắk, một số nơi ở miền Trung.
+ Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân số dưới 100 người/km2.
3. Vận dụng :(3 phút)
- Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động ?
- Ở đồng bằng đất chật người đông, ở vùng núi đất rộng người thưa, thếu sức lao động cho nê đời sống kinh tế phát triển không đồng đều.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_cong_van_2345_tuan_9_nam_hoc_2021_202.doc