Giáo án điện tử Khối 4 (Công văn 2345) - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Khối 4 (Công văn 2345) - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

Tập đọc

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )

- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

2. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Thái độ: Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

 - HS: Đọc tr¬ước bài, SGK

 

doc 45 trang xuanhoa 09/08/2022 2310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 (Công văn 2345) - Tuần 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai ngày 24 háng 9 năm 20......
Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Thái độ: Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: (3 phút)
- Cho học sinh thi đọc phân vai cả 2 phần vở kịch.
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
- 2 nhóm HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Khám phá
2.1 HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài, chia đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm( nhóm trưởng điều khiển)
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Cho HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu
- Học sinh( M3,4) đọc bài, chia đoạn:
+ Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
+ Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử
+ Đ3: tiếp đến ..644 con.
+ Đ4: còn lại.
- HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết hợp đọc từ khó trong nhóm
- HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó
- 1 HS đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Cả lớp theo dõi.
- HS theo dõi
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi, sau đó báo cáo giáo viên rồi chia sẻ trước lớp:
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào?
+ Bạn hiểu phóng xạ là gì?
+ Bom nguyên tử là gì?
+ Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
+ Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà bình?
+ Nội dung chính của bài là gì ?
- GV nhận xét, KL:
- Học sinh đọc thầm bài thảo luận nhóm 4 tìm câu trả lời.
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu
- Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Xa-da-cô chết, các bạn quyên tiền xây tượng đài nhớ các nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại; khắc chữ vào chân tượng đài: “Mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình”.
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- HS nghe
3. Thực hành - HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
 - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc nối tiếp bài trong nhóm, tìm giọng đọc.
- GV và HS nhận xét giọng đọc
- GV treo bảng đoạn 3.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
- Học sinh đọc nối tiếp bài (nhóm 4)
- Lớp lắng nghe
- Đoạn 1: đọc to rõ ràng; 
- Đoạn 2: trầm buồn.
- Đoạn 3: thông cảm, chậm rãi, xúc động. 
- Đoạn 4: trầm, chạm rãi.
- HS nhận xét
- HS quan sát
- Học sinh lắng nghe
- Luyện đọc theo cặp
- 3- 5 học sinh thi đọc, lớp nhận xét.
4. Vận dụng: (2 phút)
 - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì với Xa-da-cô?
- HS trả lời
5. Sáng tạo: (2 phút)
- Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất này ?
- HS trả lời
Điều chỉnh - Bổ sung:
................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
Toán
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 .
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất: Thích học toán.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi sau: 
 + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ?
 + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ?
 + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống và khác nhau ?
- Giáo viên nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Khám phá: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận.
- Treo bảng phụ ghi ví dụ 1.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu đề, chẳng hạn như:
 + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
 + 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
 + 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ?
 + 8km gấp mấy lần 4km?
- Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì quãng đường như thế nào ?
- Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường như thế nào?
- Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được.
- KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần
* Giáo viên ghi nội dung bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu - Cho HS thảo luận tìm cách giải.
 Cách 1: Rút về đơn vị.
- Tìm số km đi được trong 1 giờ?
- Tính số km đi được trong 4 giờ?
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm như thế nào?
 Cách 2: Tìm tỉ số.
- So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần
- Như vậy quãng đường đi được trong 4 giờ gấp quãng dường đi được trong 2 giờ mấy lần? Vì sao?
- 4 giờ đi được bao nhiêu km?
- KL: Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước tìm tỉ số.
- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở.
- 1 học sinh đọc.
- 4km
- 8km
- Gấp 2 lần
- Gấp 2 lần
- Gấp lên 2 lần.
- Gấp lên 3 lần
- Học sinh thảo luận rút ra nhận xét.
- 2 - 3 em nhắc lại.
- HS đọc
 2 giờ đi 90km.
 4 giờ đi ? km?
- Học sinh thảo luận, tìm ra 2 cách giải.
- Lấy 90 : 2 = 45 (km)
- Lấy 45 x 4 = 180 (km)
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4:2=2 (lần).
- Gấp 2 lần vì kế hoạch tăng thời gian ? lần thì quãng đường cũng tăng lên bấy nhiêu lần.
- 4 giờ đi được: 90 x 2 =180 (km)
- Học sinh trình bày vào vở.
3. Thực hành: (5 phút)
* Mục tiêu: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải.
- Giáo viên nhận xét 
- Học sinh đọc đề
- HS phân tích đề, tìm cách giải
- HS làm vở, chia sẻ kết quả
 Giải
 Mua 1m vải hết số tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
 Mua 7m vải đó hết số tiền là:
16 000 x 7 = 112 000 (đồng)
 Đáp số: 112 000 đồng 
4. Vận dụng:(4 phút)
- Cho HS làm bài theo tóm tắt sau:
30 sản phẩm: 6 ngày
45 sản phẩm:...ngày ?
- HS làm bài
+ Cách 1:
 Bài giải
1 ngày làm được số sản phẩm là:
 30 : 6 = 5 ( sản phẩm)
45 sản phẩm thì làm trong số ngày là:
 45 : 5 = 9 ( ngày)
	Đ/S : 9 ngày
+ Cách 2:
Bài giải
45 sản phẩm so với 30 sản phẩm thì bằng:
30 : 45 = 3/2(lần)
Để sản xuất ra 45 sản phẩm thì cần số ngày là:
6 x 3: 2 = 9(ngày)
Đáp số: 9 ngày
5. Sáng tạo: (1 phút)
- Có phải bài nào của dạng toán này cũng có thể giải bằng hai cách không ?
- HS trả lời
Điều chỉnh - Bổ sung:
................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------
Lịch sử
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX : Vê kinh tế về xã hội .
 + Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
 + Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
 - HS khá giỏi :
 + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
 + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội .
- Nêu được các điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội VN đầu thế kỉ XX.
2. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng say mê lịch sử nước nhà. 
II. CHUẨN BỊ 
- GV:Hình minh hoạ SGK, tranh ảnh tư liệu về kinh tế, xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế ngày 5/7/1885?
+ Cuộc phản công có tác dụng gì đến lịch sử nước ta?
+ Cuộc phản công này gắn với những nhân vật lịch sử nào ?
- Giáo viên nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS lắng nghe
- HS ghi vở
2. Khám phá:(25 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20.
-Trước khi thực dân Pháp xâm lược nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ yếu?
- Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột, vơ vét tài nguyên của nước ta? Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh tế mới nào?
- Ai được thừa hưởng những quyền lợi do sự phát triển kinh tế?
- Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến.
- Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 và đời sống của nhân dân.
- Chia học sinh thành nhóm 4 với các câu hỏi:
+Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào?
+ Khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam xã hội Việt Nam có gì thay đổi? Có thêm những tầng lớp mới nào?
+ Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20?
- Giáo viên tổng kết lại những ý học sinh trả lời, khắc sâu kiến thức và rút ra bài học
- Học sinh đọc SGK, quan sát hình minh hoạ để trả lời câu hỏi.
- Nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công nghiệp cũng phát triển.
- Xây nhà máy điện, nước, xi măng...
- Cướp đất của nhân dân.
- Lần đầu tiên có đường ô tô, đường ray xe lửa.
- Pháp
- HS phát biểu
- HS nghe
- Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
+ Có 2 giai cấp: địa chủ phong kiến và nhân dân.
+ Xuất hiện ngành kinh tế mới =>kéo theo sự thay đổi của xã hội.
+ Thành thị phát triển có tầng lớp mới: viên chức, trí thức, chủ xưởng, giai cấp công nhân.
+ Nông dân mất ruộng đói nghèo phải vào làm thuê trong các nhà máy, xí nghiệp. Đời sống cực khổ.
 - 2 HS nêu bài học.
3. Vận dụng: (3 phút)
 - Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta?
- Do thực dân Pháp xâm lược nước ta.
4. Sáng tạo: (2 phút)
- Sưu tầm các hình ảnh tư liệu lịch sử về đời sống cùng cực của nhân ta cuối thế kỉ 19 và đầu thế kỉ 20.
 - HS nghe và thực hiện
Điều chỉnh - Bổ sung:
................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 20......
Chính tả
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia iê(BT2,BT3) .
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài
II. CHUẨN BỊ 
- Mô hình cấu tạo vần viết vào bảng phụ để kiểm tra bài cũ và làm bài tập 2.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: 
+ Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình”.
+ Hãy viết phần vần của các tiếng trong câu văn trên vào mô hình cấu tạo vần.
- Giáo viên nhận xét 
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng của câu văn trên
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- 2 nhóm HS tham gia chơi, mỗi bạn chỉ được ghi 1 tiếng, sau đó về vị trí đứng ở hàng của mình, rồi tiếp tục đến bạn khác cho đến khi hết thời gian chơi.
- Học sinh nhận xét trò chơi
- Dấu thanh được đặt ở âm chính gồm: âm đệm, âm chính, âm cuối
- HS ghi vở
2. Khám phá
2.1 HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả
- Vì sao Ph.răng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta?
- Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với đất nước Việt Nam ta?
- Bài văn có từ nào khó viết ?
- Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh lắng nghe, lớp đọc thầm lại
- Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược
- Bị bắt: dụ dỗ, tra khảo nhưng ông nhất định không khai.
- Ph.răng Đơ Bô-en, phi nghĩa, chiến tranh, Phan Lăng, dụ dỗ
- 3 học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
- Học sinh nhận xét
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
- GV quan sát uốn nắn học sinh
- Đọc cho HS soát lỗi
- Học sinh viết bài
- HS soát lỗi.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên bảng lớp.
- GV chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS
- HS xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút mực.
- Lắng nghe
2.4. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: 
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,BT3) 
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân.
- GV nhận xét chữa bài
- Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn?
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu hỏi:
+ Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ?
+ Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và “nghĩa”
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.
- Lớp làm vở, báo cáo kết quả 
- HS nghe
- Giống: 2 tiếng đều có âm chính có 2 chữ cái (đó là nguyên âm đôi)
- Khác: 
 + tiếng nghĩa: không có âm cuối.
 + tiếng chiến: có âm cuối.
- Học sinh làm bài cặp đôi, thảo luận làm bài, trả lời câu hỏi:
- Dấu thanh được đặt trong âm chính.
- Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng “chiến” có âm cuối nên dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên âm đôi.
“nghĩa” không có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của nguyên âm đôi.
3. Vận dụng: (3 phút)
- Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống cuống
- HS trả lời
4. Sáng tạo: (1 phút)
- Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác .
- HS nghe và thực hiện
Điều chỉnh - Bổ sung:
................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
-----------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS làm bài1, bài 3, bài 4
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi:
+ Tiết học trước ta học giải dạng toán nào ?
+ Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách giải ? Đó là những cách nào?
- Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 - HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi và tìm cách giải, chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, nếu gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số vở mua được sẽ như thế nào?
- Giáo viên nhận xét 
- Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào gọi là bước rút về đơn vị?
Bài 3: HĐ cá nhân
- Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách làm của bài tập 1 để áp dụng làm bài tập 2.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 4: HĐ cặp đôi
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi để làm bài
- Giáo viên nhận xét
- Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số tiền công nhận được. Biết rằng mức trả công một ngày không đổi?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện.
Mua 12 quyển vở: 24.000 đồng
Mua 30 quyển vở đồng?
- Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì số vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giải.
 1 quyển vở có giá tiền là:
24 000 : 12 = 2 000 (đồng).
30 quyển vở mua hết số tiền là:
2 000 x 30 = 60 000 (đồng).
 Đáp số: 60 000 đồng
- Bước tính giá tiền một quyển vở.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
Giải:
Mỗi ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
160 học sinh cần số ô tô là:
160 : 40 = 4 (ô tô)
 Đáp số: 4 ô tô.
- HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm tra chéo lẫn nhau, báo cáo giáo viên
Giải.
Số tiền công được trả cho một ngày làm là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền công trả cho 5 ngày làm là:
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
 Đáp số 180 000 đồng
- Nếu mức trả công 1 ngày không đổi thì khi gấp (giảm) số ngày làm việc bao nhiêu lần thì số tiền nhận được cũng gấp (giảm) bấy nhiêu lần
3. Vận dụng: (3 phút)
- Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau:
Dự định làm 8 ngày : 9 người.
Thực tế giảm 2 ngày : .....người ?
- HS giải
Bài giải
Công việc phải làm trong số ngày là:
8 - 6 = 2( ngày)
8 ngày gấp 6 ngày số lần là:
8 : 6 = 4/3( lần )
Muốn làm công việc đó trong 6 ngày cần số người là:
9 x 4/3 = 12 ( người)
 Đáp số: 12 người.
4. Sáng tạo: (2 phút)
- Cho HS về nhà làm bài theo tóm tắt sau:
 Mua3kg gạo tẻ, giá 8000 đồng/ 1kg
1kg gạo tẻ rẻ hơn gạo nếp 4000đồng.
Số tiền mua gạo tẻ mua .... kg gạo nếp ?
- HS nghe và thực hiện.
Điều chỉnh - Bổ sung:
................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau
- Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt 
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng từ trái nghĩa. 
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập, Từ điển tiếng Việt.
- HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn miêu tả có dùng từ đồng nghĩa.
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc, nêu các từ đồng nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn đó.
- Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, nhận xét các từ đồng nghĩa bạn đã dùng đúng đúng chưa.
- HS nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất.
- HS ghi vở
2. Khám phá (15 phút)
*Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Cho HS đọc yêu cầu
- Nêu các từ in đậm ?
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa.
- Em hiểu chính nghĩa là gì?
- Phi nghĩa là gì?
- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính nghĩa và phi nghĩa?
- Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và “phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ trái nghĩa.
- Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa?
Bài 2, 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa?
- Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu?
- Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa?
- Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì?
- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Kết luận: Ghi nhớ SGK
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Phi nghĩa, chính nghĩa
- Học sinh thảo luận tìm nghĩa của từ phi nghĩa, chính nghĩa
- Là đúng với đạo lý, điều chính đáng cao cả.
- Phi nghĩa trái với đạo lý
- Hai từ đó có nghĩa trái ngược nhau
- Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh thảo luận nhóm, báo cáo kết quả:
- Chết / sống; vinh/ nhục
 + vinh: được kính trọng, đánh giá cao; 
 + nhục: bị khinh bỉ
- Làm nổi bật quan niệm sống của người Việt Nam ta. Thà chết mà dược tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt động trạng thái đối lập nhau.
- 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ
3. Thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). 
- HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên nhận xét 
Bài 3: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm bài
- Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận từ trái nghĩa với các từ “hoà bình, thương yêu, đoàn kết, giữ gìn”
- Giáo viên nhận xét
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài
- Trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả:
- đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ hay
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Lớp làm vở cá nhân, báo cáo kết quả.
- HS nhận xét
- Nhóm trưởng điều khiển
- Học sinh trong nhóm thảo luận, tìm từ trái nghĩa.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét
- Hoà bình > < chiến tranh/ xung đột
- Thương yêu > < căm giận/ căm ghét/ căm thù
- Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái
- Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá
- Học sinh đọc yêu cầu
- HS đặt câu
- 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình đặt
4. Vận dụng :(2 phút)
 - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau:
 Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
- Học sinh nêu
5. Sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
- HS nghe và thực hiện
 Điều chỉnh - Bổ sung:
................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Địa lý
SÔNG NGÒI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: mạng lưới sông ngòi dày đặc; sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa; sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. 
- Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ).
* GD sử dụng NLTK&HQ : 
 - Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta : nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- li, Trị An.
 - HS (M3,4): 
 + Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc .
 + Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta .
 - Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. 
2. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng kiến thức về sông ngòi.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bản đồ địa lý Việt Nam, tranh ảnh về sông mùa lũ và mùa cạn.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi:
+ Nước ta thuộc đới khí hậu nào ?
+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
+ Khí hậu MB và MN khác nhau như thế nào?
- Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Khám phá:(25 phút)
* Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài và trả lời được câu hỏi trong SGK.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Giáo viên treo lược đồ sông ngòi Việt Nam, giao nhiệm vụ cho HS quan sát, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 
+ Đây là lược đồ gì ? Lược đồ này dùng để làm gì ?
+ Nước ta có nhiều hay ít sông? Phân bố ở đâu? Em có nhận xét gì về hệ thống sông ngòi ở Việt Nam?
- Kết luận: nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc, phân bố ở khắp đất nước.
+ Kể tên và chỉ tên trên lược đồ vị trí của các con sông?
- Giáo viên lưu ý học sinh dùng que chỉ các con sông theo dòng chảy từ nguồn tới biển (không chỉ vào 1 điểm)
+ Sông ngòi miền Trung có đặc điểm gì?
+ Vì sao sông ngòi miền Trung lại có đặc điểm đó?
- Địa phương em có dòng sông nào?
- Em có nhận xét gì về sông ngòi Việt Nam?
- Giáo viên tóm tắt nội dung, kết luận
*Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa, sông có nhiều phù sa
- Chia HS thành 4 nhóm: yêu cầu thảo luận nhóm hoàn thành bảng thống kê
- Giáo viên sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời của học sinh.
- Lượng nước trên sông phụ thuộc vào yếu tố nào của khí hậu?
- Mực nước của sông vào mùa lũ, khô có khác nhau không? Tại sao?
* Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tiếp sức kể về vai trò của sông ngòi?
- GV theo dõi, sửa sai .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp.
+ Lược đồ sông ngòi Việt Nam dùng để nhận xét về sông ngòi của nước ta
+ Nước ta có nhiều sông, phân bố ở khắp đất nước.
 - Các sông lớn: 
 +Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình.
 +Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.
 +Miền Trung: sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng
- Ngắn, dốc do miền Trung hẹp ngang, địa hình có độ đốc lớn.
- Sông Hồng, ...
- Dày đặc, phân bố khắp đất nước
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành bảng:
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Phụ thuộc vào lượng mưa.
- Mùa mưa: mưa nhiều, mưa to, nước sông dâng cao.
- Mùa khô: ít mưa, nước sông hạ thấp, trơ lòng. 
 Mùa mưa nước sông có màu đỏ đó là phù sa.
- HS chơi trò chơi tiếp sức
1. Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.
2. Cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất.
3. Là nguồn thuỷ điện
4. Là đường giao thông.
5. Là nơi cung cấp thuỷ sản: tôm, cá
6. Là nơi phát triển nuôi trồng thuỷ sản
4. Vận dụng: (5 phút)
- Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ do sông nào bồi đắp?
- Kể tên một số nhà máy thuỷ điện của nước ta?
 - Sông Hồng và sông Cửu Long
- Hòa bình, Thác Bà, Y-a-li....
5. Sáng tạo: ( 2 phút)
- Tìm hiểu đặc điểm cảu các con sông có thể xây dựng thủy điện.
- HS nghe và thực hiện.
Điều chỉnh - Bổ sung:
....................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_cong_van_2345_tuan_4_nam_hoc_2021_202.doc