Giáo án điện tử Khối 4 (Công văn 2345) - Tuần 15 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Khối 4 (Công văn 2345) - Tuần 15 - Năm học 2021-2022

Tập đọc

BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn .

2. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

 - Học sinh: Sách giáo khoa

 

doc 48 trang xuanhoa 09/08/2022 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 (Công văn 2345) - Tuần 15 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 20..
Tập đọc
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn .
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta.
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. Khám phá
2.1 HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Chư Lênh, chật ních, lông thú, cột nóc, Rock
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: buôn, nghi thức, gùi...
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong nhóm
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......khách quý ?
+ Đoạn 2: Tiếp...chém nhát dao.
+ Đoạn 3: Tiếp..... xem cái chữ nào.
+ Đoạn 4: Còn lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động
+ HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- HS theo dõi.
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc bài, thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì?
+ Người dân Chư Lênh đón cô giáo như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”?
+ Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào?
+ Tình cảm của người dân Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động, chia sẻ trước lớp
+ Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học.
+ Người dân đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình, họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn.
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ, mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
+ Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ.
+ Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy:
- Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết
- Người Tây Nguyên rất quý người, yêu cái chữ.
3. Thực hành - HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cả lớp
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài
- Tổ chức HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
+ Đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- GV nhận xét 
- HS nghe , tìm cách đọc hay
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS thi đọc
4. Vận dụng: (2 phút)
- Em học tập được đức tính gì của người dân ở Tây Nguyên ?
- Đức tính ham học, yêu quý con người,...
5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Nếu được đến Tây Nguyên, em sẽ đi thăm nơi nào ?
- HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết :
	- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
	- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn .
- Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân.
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Tính nhanh nhẹn – trình bày khoa học.
 - Bài tập cần làm: Bài1(a,b,c) bài 2(a), bài 3.
II. CHUẨN BỊ
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. khởi động:(5phút)
- Gọi 1 hs nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
- Gọi 1 HS thực hiện tính phép chia: 75,15: 1,5 =...?
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài. 
- HS nêu quy tắc.
-1HS lên bảng thưc hiện, cả lớp tính bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS ghi vở
2.Thực hành:(25 phút)
*Mục tiêu: HS biết :
	- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
	- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn .
*Cách tiến hành:
 Bài 1(a,b,c): Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét HS.
Bài 2a: Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét 
Bài 3: Cặp đôi
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài sau đó chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét 
Bài 4(M3,4): Cá nhân
- Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn dành cho HS (M3,4)
- GV hỏi: Để tìm số dư của 218: 3,7 chúng ta phải làm gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào?
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218: 3,7 là bao nhiêu?
- GV nhận xét
- Cả lớp đọc thầm
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ 
- Kết quả tính đúng là :
a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm .
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
a) 1,8 = 72
 = 72 : 18 
 = 40
- HS nghe
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS chia sẻ kết quả trước lớp.
Bài giải
1l dầu hoả nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả có là:
5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7l
 - HS làm bài cá nhân.
- Chúng ta phải thực hiện phép chia 
218: 3,7
- Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân
- HS đặt tính và thực hiện phép tính
- HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218: 3,7 = 58,91 (dư 0,033)
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm các phép tính sau:
9,27 : 45 0,3068 : 0,26
- HS làm bài
9,27 : 45 = 0,206 
0,3068 : 0,26 = 1,18
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà vận dụng kiến thức đã học vào tính toán trong thực tế.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
Lịch sử
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ:
 + Ta mở chiến dich Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
 + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
 + Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
 + Sau nhiều ngày đêm giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy.
 + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. 
- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu : Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê . Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu .
2. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
3.Phẩm chất: Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông. 
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức thi hỏi đáp:
+ Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947
+ Nêu ý nghĩa thắng lợi Việt Bắc thu - đông 1947
- GV nhận xét HS
- Giới thiệu bài - Ghi vở
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Khám phá:(30 phút)
* Mục tiêu:Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ.
* Cách tiến hành: 
Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến dịch biên giới Thu - Đông 1950.( Cả lớp)
- Dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu:
+ Các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc
+ Từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở một loạt các chiến dịch quân sự và giành được nhiều thắng lợi. Trong tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập căn cứ địa Việt Bắc: Chúng khoát chặt biên giới Việt - Trung
+ Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta?
+ Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì?
Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
+ Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó?
+ Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch?
+ Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
- 3 nhóm học sinh thi trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
+ Em có biết vì sao ta lại chọn Đông Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 không?
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Nêu điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. 
- Điều đó cho thấy sức mạnh của quân và dân ta như thế nào so với những ngày đầu kháng chiến?
+ Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 có tác động thế nào đến địch? Mô tả những điều em thấy trong hình 3.
Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu.
- Yêu cầu: Xem hình 1 và nói rõ suy nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
+ Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta?
- HS theo dõi
+ Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại đây và khoá chặt Biên giới Việt - Trung thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không khai thông được đường liên lạc quốc tế.
+ Cần phá tan âm mưu kkhoá chặt biên giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ quốc tế.
- Trận Đông Khê. Ngày 16-9-1950 ta nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ. Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng 18-9-1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê.
- Pháp bị cô lập, chúng buộc phải rút khỏi Cao Bằng, theo đường số 4. Sau nhiều ngày giao tranh, quân địch ở đường số 4 phải rút chạy.
- Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch v.v... Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
- 3 nhóm cử đại diện trình bày.
- Học sinh trao đổi.
- Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn công ta, ta đánh lại và giành chiến thắng.
- Quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng thành.
+ Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn tên tù binh mệt mỏi. Trông chúng thật thảm hại.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh nêu.
3.Vận dụng:(2 phút)
- Em học tập được điều gì từ tấm gương dũng cảm của anh La Văn Cầu ?
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút)
- Về nhà tìm hiểu, sưu tầm thêm các tư liệu về chiến dịch Biên giới 1950.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 20....
Chính tả
 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO (Nghe - viết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
- Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học.
 - Làm đúng bài tập 2a, 3a .
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập
- Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. khởi động: (5phút)
- Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- Mở sách giáo khoa.
2. Khám phá
2.1 HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
-Tìm hiểu nội dung đoạn viết
+ HS đọc đoạn viết
+ Đoạn văn cho em biết điều gì?
- Hướng dẫn viết từ khó
+ Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả.
+ HS viết các từ khó vừa tìm được
- HS đọc bài viết
- Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ.
- Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực .
- HS viết từ khó
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- GV đọc bài viết lần 2
- GV đọc cho HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: 
- Cách cầm bút: 
- Tốc độ: 
- HS nghe
- HS viết bài
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
3. Thực hành - HĐ làm bài tập: (8 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3a . 
*Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
- Cho các nhóm lên bảng làm 
- GV nhận xét bổ sung 
Bài 3a: Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn 
- GV nhận xét từ đúng.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận và làm bài tập
- Đại diện các nhóm lên làm bài
Đáp án:
+ tra (tra lúa) - cha (mẹ)
+ trà (uống trà) - chà (chà sát)
+ tròng (tròng dây) - chòng (chòng ghẹo)
+ trồi (trồi lên) - chồi (chồi cây)
+ trõ (trõ xôi) - chõ (nói chõ vào)...
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- Lớp nhận xét bài của bạn
- 1 HS đọc thành tiếng bài đúng
Đáp án:
a. Thứ tự các từ cần điền vào ô trống là: truyện, chẳng, chê, trả, trở.
b. tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
4. Vận dụng: (2 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau.
- Lắng nghe
- Quan sát, học tập.
- Lắng nghe
- Lắng nghe và thực hiện.
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà chọn một đoạn văn khác trong bài viết lại cho đẹp hơn.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết :
	 - Thực hiện các phép tính với số thập phân 
 - So sánh các số thập phân .
 - Vận dụng để tìm x .
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số
2. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
3. Phẩm chất: Yêu thích môn học
- HS làm bài 1(a,b), bài 2(cột1), bài 4(a,c).
II. CHUẨN BỊ
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
- Giáo viên nhận xét 
- Giới thiệu bài. 
 - HS hát
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Biết :
	 - Thực hiện các phép tính với số thập phân 
 - So sánh các số thập phân .
 - Vận dụng để tìm x .
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2(cột1), bài 4(a,c).
* Cách tiến hành:
Bài 1(a,b): Cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét 
Bài 2(cột 1): Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng một phép so sánh, chẳng hạn 4...4,35 và hỏi: Để thực hiện được phép so sánh này trước hết chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn số 4 thành số thập phân rồi so sánh.
- GV yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại.
- GVnhận xét chữa bài
Bài 4(a,c): Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GVnhận xét chữa bài 
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn dành cho HS (M3,4)
- GV hỏi: Để tìm số dư của 6,251 : 7 chúng ta phải làm gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào?
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 6,251 : 7 là bao nhiêu ?
- Tương tự với các câu còn lại
- GV nhận xét
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả 
a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07
b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
- HS nghe
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số.
- Trước hết chúng ta phải chuyển hỗn số 4 thành số thập phân.
- HS thực hiện chuyển và nêu:
4 = = 23 : 5 = 4,6
 4,6 > 4,35
 Vậy 4 > 4,35
- HS làm các phần còn lại 
- Tìm x
- HS lên bảng chia sẻ kết quả trước lớp 
a. 0,8 = 1,2 10
 0,8 = 12
 = 12: 0,8
 = 15
c. 25 : = 16 : 10
 25 : = 1,6
 = 25 : 1,6
 = 15,625
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK
- Chúng ta phải thực hiện phép chia 
6,251 : 7 
- Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân
- HS đặt tính và thực hiện phép tính
- HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 6,251 : 7 = 0,89(dư 0,021 )
3.Vận dụng:(2 phút)
- Gv hệ thống lại nội dung đã luyện tập.
- Gv lưu ý học sinh khi tìm số dư cần chú ý tới cách dóng dấu phẩy và tìm giá trị của số dư.
- HS nghe
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà tìm số dư của các phép tính sau, biết rằng phần thập phân của thương lấy đến 2 chữ số:
3,076 : 0,85 và 12 : 3,45
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1).
 - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) .
 - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) .
- Sử dụng vốn từ hợp lí khi nói và viết.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình.
II. CHUẨN BỊ
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp
	- Học sinh: Vở 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. khởi động:(5 phút)
- Cho Hs thi đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa của bài tập 3 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài. 
- Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh phúc.
- Gv ghi tên bài lên bảng.
 - HS đọc đoạn văn của mình.
- HS lắng nghe.
- HS ghi vở
2. Thực hành:(27 phút)
* Mục tiêu: 
 - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1).
 - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) .
 - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4) .
* Cách tiến hành:
 Bài tập 1:Cặp đôi
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
- Trình bày kết quả
- GV cùng lớp nhận xét bài của bạn
- Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc.
- Nhận xét câu HS đặt
Bài tập 2: Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài trong nhóm.
- Kết luận các từ đúng.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được
- Nhận xét câu HS đặt.
Bài tập 4: Nhóm
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao em lại chọn yếu tố đó.
- GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất.
Bài 3(M3,4):
- Cho HS đọc đề rồi tự làm bài vào vở.
- GV giúp đỡ nếu cần thiết.
- HS nêu
- HS làm bài theo cặp
- HS trình bày
Đáp án:
Ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng vì cảm thấyhoàn toàn đạt được ý nguyện.
- HS đặt câu:
+ Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi.
+ Gia đình em sống rất hạnh phúc.
- HS nêu
- HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả
Đáp án:
+ Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn...
+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực...
- HS đặt câu:
+ Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống.
+Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10.
+ Chị Dậu thật khốn khổ.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận nhóm
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu:
+ Một gia đình nếu con cái học giỏi nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa các thành viên trong gia đình rất căng thẳng cũng không thể có hạnh phúc được.
+ Một gia đình mà các thành viên sống hoà thuận, tôn trọng yêu thương nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia đình hạnh phúc.
- HS tự làm bài vào vở.
-Ví dụ: phúc ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, phúc tinh, vô phúc, có phúc,...
3.Vận dụng:(2phút)
- Ghép các tiếng sau vào trước hoặc sau tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: lợi, đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, hồng
- HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc phúc, hồng phúc.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà đặt câu với các từ tìm được ở trên.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------
 Địa lí 
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:
+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, 
+Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
HS(M3,4):
+ Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, ; các dịch vụ du lịch được cải thiện
- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TPHồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, 
2. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
3.Phẩm chất: Giữ gìn của công
* GDBVMT: Giáo dục các em giữ gìn đường làng, ngõ xóm, giữ gìn vệ sinh chung khi đi du lịch, giáo dục lòng tự hào, có ý thức phấn đấu.
II. CHUẨN BỊ
 - GV:Bản đồ Hành chính Việt Nam.
 - HS: SGK, vở
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. khởi động:(5phút)
 - Cho học sinh thi kể nhanh: Nước ta có những loại hình giao thông nào? ...
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi kể
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Khám phá :(27phút)
* Mục tiêu: 
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta.
 - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, 
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về các khái niệm thương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu.
- GV yêu cầu HS nêu ý hiểu của mình về các khái niệm:
+ Em hiểu thế nào là thương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó lần lượt nêu về từng khái niệm:
*Hoạt động 2: Hoạt động thương mại của nước ta
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
+ Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta?
+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước?
+ Nêu vai trò của các hoạt động thương mại?
+ Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta?
+ Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập khẩu?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
* Hoạt động 3: Ngành du lịch nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm để tìm các điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành du lịch ở nước ta:
+ Em hãy nêu một số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta?
+ Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên?
+ Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta?
- GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS, sau đó vẽ sơ đồ các điều kiện để phát triển ngành du lịch của nước ta lên bảng để HS ghi nhớ nội dung này.
- 5 HS lần lượt nêu ý kiến, mỗi HS nêu về 1 khái niệm, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng đọc SGK, trao đổi và đi đến kết luận:
+ Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên phố,...
+ Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước.
+ Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp,...bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển.
+ Nước ta xuất khẩu các khoáng sản (than đá, dầu mỏ,...); hàng công nghiệp nhẹ (giầy da, quần áo, bánh kẹo,...); các mặt hàng thủ công (bàn ghế, đồ gỗ các loại, đồ gốm sứ, hàng mây tre đan, tranh thêu,...; các nông sản (gạo, sản phẩm cây công nghiệp, hoa quả,...); hàng thuỷ sản
 (cá tôm đông lạnh, cá hộp,...).
+ Việt Nam thường nhập khẩu máy móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu,... để sản xuất, xây dựng.
- Đại diện cho các nhóm trình, các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến.
- HS làm việc theo nhóm bàn, cùng trao đổi và ghi vào phiếu các điều kiện mà nhóm mình tìm được.
- 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và nhiều di tích lịch sử nổi tiếng.
+ Lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên vì: 
- Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.
- Nhiều lễ hội truyền thống.
- Các loại dịch 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_cong_van_2345_tuan_15_nam_hoc_2021_20.doc