Giáo án Đạo đức 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22

docx 7 trang Thiên Thủy 17/11/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐẠO ĐỨC LỚP 4
TUẦN 22: CHỦ ĐỀ 6: THIẾT LẬP QUAN HỆ BẠN BÈ
 Bài 6: THIẾT LẬP QUAN HỆ BẠN BÈ (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết vì sao cần thiết lập quan hệ bạn bè.
 - Nhận biết được cách đơn giản để thiết lập quan hệ bạn bè
 - Thiết lập được mối quan hệ bạn bè ở trường học và làng xóm, khối phố.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thái độ lời nói 
và việc làm để thiết lập quan hệ bạn bè.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt 
động để thiết lập quan hệ bạn bè.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, quý trọng bạn bè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức múa hát bài “Người bạn thân” – - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả Nhạc và lời Đào Ngọc Dung để khởi động bài lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát.
học. 
+ GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài + HS nêu nội dung nghe thấy trong bài 
hát: Bài hát nói về điều gì? hát.
+ GV hỏi thêm: Vì sao chúng ta nên thiết lập + Thiết lập quan hệ bạn bè giúp chúng 
quan hệ bạn bè? ta có những người bạn để chia sẻ buồn, 
 vui, cũng nhau học tập, vui chơi, trải 
 nghiệm. 
Em có thể thiết lập quan hệ bạn bè bằng cách Để thiết lập quan hệ bạn bè, chúng ta 
nào? cần giới thiệu bản thân; chủ động thể 
 hiện mong muốn làm quen và chơi cùng 
 bạn; thể hiện sự quan tâm tới bạn; luôn 
 thể hiện thái độ thân thiện , cởi mở 
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ HS nêu được cách để thiết lập quan hệ bạn bè.
+ HS biết bày tỏ thái độ, nhận xét hành vi, xử lí tình huống liên quan đến việc thiết lập 
quan hệ bạn bè.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Lựa chọn cách phù hợp để - 1 HS đọc yêu cầu bài.
thiết lập quan hệ bạn bè (Làm việc nhóm 
6)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài
- GV YC HS thảo luận nhóm 6 thực hiện YC, 
khoanh tròn chữ cái trước cách lựa chọn và 
 -HS TL nhóm 6
giải thích vì sao lựa chọn.
-GV cho HS chơi trò chơi “Bạn chọn cách 
 -2 độ chơi, lớp cổ vũ
nào?”: 2 đội chơi, mỗi đội 6 người, từng 
thành viên lần lượt gắn thẻ mặt cười/mặt mếu vào trước các phương án trên bảng phụ. Đội 
xong trước, đúng là thắng
-GV cho địa diện nhóm giải thích lựa chọn -HS trả lời trước lớp:
của mình +a. Tự tin giới thiệu bản thân và hỏi tên 
 bạn: Thể hiện mong muốn được biết và 
 làm quen với bạn
 +b. Luôn thể hiện thái độ vui vẻ cởi 
 mở. Thái độ vui vẻ cởi mở sẽ tạo cho 
 bạn cảm giác vui vẻ, dễ gần
 + d. Giao tiếp bằng mắt và mỉm cười 
 khi trò chuyện. Điều này thể hiện sự 
 lịch sự và cho thấy sự tập trung, thích 
 thú với câu chuyện
 +g. Thể hiện sự quan tâm và chia sẻ sở 
 thích của mình với bạn. Điều này khiến 
 bạn hiểu hơn về mình và có thể tìm ra 
 điểm chung với mình
- GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng. Kết 
luận: Để thiết lập quan hệ bạn bè chúng ta - HS lắng nghe.
nên: Tự tin giới thiệu bản thân và hỏi tên 
bạn, luôn thể hiện thái độ vui vẻ cởi mở, giao 
tiếp bằng mắt và mỉm cười khi trò chuyện, thể 
hiện sự quan tâm và chia sẻ sở thích của 
mình với bạn. Không nên: chỉ trò chuyện với 
người quen khi đến môi trường mới, liên tục 
kể với bạn về mình, luôn tỏ ra là người thông 
minh, tài giỏi.
Hoạt động 2: Nhận xét thái độ, hành vi - 1HS đọc, lớp đọc thầm
(Làm việc nhóm 4)
- GV cho HS đọc bài tập 2: -GV hướng dẫn HS làm nhóm 4, nhận xét về 
thái độ, hành vi của các bạn trong các tình 
huống
-GV quan sát, giúp đỡ. - HS lắng nghe.
- GV mời đại diện nhóm nêu nhận xét từng -HS thảo luận nhóm 4
tình huống. - Đại diện các nhóm nêu nhận xét:
 +a: Bạn Linh khó thiết lập quan hệ bạn 
 bè do chưa thân thiện, hòa đồng với các 
 bạn cùng chuyến đi.
 +b: Bạn Tuấn đã biết cách thiết lập 
 quan hệ bạn bè khi đến môi trường mới 
 bằng cách chủ động làm quen bắt 
 chuyện.
 +c: Bạn Tâm khó thiết lập quan hệ bạn 
 bè vì dè dặt, chưa chủ động trong việc 
 làm quen, kết bạn với con gái cô Hoa.
 +d: Mặc dù là thành viên mới nhưng 
 Thanh đã biết thiết lập qua nhệ bạn bè 
 với các thành viên trong đội bóng đá 
 bằng cách tự tin giới thiệu bản thân và 
 trò về chủ đề yêu thích cùng các bạn 
-GV hỏi khai thác thêm: -HS khác nhận xét, bổ sung.
+Con sẽ làm giống bạn nào? vì sao? -HS TL:
+Bạn Linh và Tâm nên làm gì? +Tuấn và Thanh
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt: Khi đến +Nên mạnh dạn, tự tin hơn, chủ động 
 làm quen với bạn khi đến những nơi môi trường mới, chúng ta nên chủ động làm mới
quen, tự tin giới thiệu bản thân, và trò chuyện 
cởi mở cùng các bạn như Tuấn và Thanh; - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
không nên thiếu hòa đồng hoặc tỏ ra quá 
nhút nhát, dè dặt sẽ khó thiết lập quan hệ bạn 
bè.
Hoạt động 3: Em đồng tình hoặc không - 1HS đọc, lớp đọc thầm
đồng tình với ý kiến nào? Vì sao? (Làm 
việc chung cả lớp)
- GV cho HS đọc bài tập 3: 
-GV hướng dẫn cách hoạt động cả lớp: giơ - HS lắng nghe.
thẻ bày tỏ thái độ đồng tình/không đồng tình
- GV đưa từng ý kiến, - HS giơ thẻ mặt cười/mặt mếu thể thể 
 hiện thái độ đồng tình/không đồng tình 
 với ý kiến đó
-GV cho HS nêu lí do đồng tình/ không đồng - HS nêu: mặt cười: b,d; mặt mếu: a,c
tình +b,d: Khi mình cởi mở thân thiện với 
- GV mời đại diện nhóm nêu nhận xét từng mọi người và sẵn sàng giúp đỡ thì mọi 
tình huống. người cũng sẽ cở mở thận thiện và yêu 
 quý mình nên dễ thiết lập quan hệ bạn 
 bè
 +a,c: chỉ một người bạn hay ít bạn thì 
 khi người bạn đó phải chuyển đi hay 
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt: Khi muốn khi vắng người bạn đó sẽ không còn ai 
thiết lập quan hệ bạn bè với mọi người, chia sẻ, cô đơn.
chúng ta cần bày tỏ sự thân thiện, cởi mở, -HS khác nhận xét, bổ sung.
quan tâm và sẵn sàng giúp đỡ chia sẻ với họ. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
Hoạt động 4: Đưa ra lời khyên cho bạn - 1HS đọc, lớp đọc thầm
(Làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc bài tập 4: 
-GV YC HS thảo luận nhóm bàn, đóng vai 
đưa ra lời khuyên cho bạn. Tổ 1,2 thình - HS lắng nghe.
huống a, tổ 3,4 tình huống b
- GV quan sát giúp đỡ - HS thảo luận đóng bai nhóm bàn theo 
- GV cho nhóm lên thể hiện từng tình huống phân công
 - Mỗi tìn huống 2-3 nhoó lên thể hiện
 +THa: Khuyên Lan đừng buồn vì bạn 
 vẫn có thể liên lạc chia sẻ mọi buồn vui 
 với My bằng nhiều cách khác nhau như 
 viết thư hay điện thoại. Ngoài ra Lan 
 nên vui vẻ, lạc quan và chủ động trò 
 chuyện, vui chơi với các bạn trong lớp 
 để có thêm những người bạn mới.
 +THb: Thái nên đồng ý với đề nghị của 
 mẹ để có thêm những người bạn mới 
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt: Với mỗi cùng sở thích, vừa được thường xuyên 
tình huống cần đưa ra những lời khuyên phù chơi cờ vua cùng bạn.
hợp để giúp bạn dễ dàng thiết lập mối quan -HS khác nhận xét, bổ sung.
hệ với những người bạn mới - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV cho HS đọc ghi nhớ - 3-4 HS đọc 
- GV viết hoặc vẽ về bản thân để giới thiệu -HS thực hiện. 
mình với người bạn mới lúc làm quen. 
- GV cho HS xung phong lên giới thiệu - 3-5 HS giới thiệu bản thân
bản thân 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS 
học tích cực.
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dao_duc_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_22.docx