Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu:

+ Kiến thức – Kỹ năng :

 - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu

 - Củng cố thêm về hàng và lớp

 +Năng lực

- Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )

- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .

+ Phẩm chất :

Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .

 Học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi học toán.

II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN :

GV : - Bảng phụ, phấn màu

HS : SGK, xem bài trước ở nhà

III. Hoạt động dạy học:

Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động

Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.

2, Trải nghiệm và khám phá

Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới .

1. Giíi thiÖu bµi

2. H­íng dÉn HS ®äc vµ viÕt sè

3, Vận dụng và thực hành

Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập

3. LuyÖn tËp

 Bµi 1: §iÒn sè vµ ch÷ sè - GV gäi 3 HS lªn kiÓm tra

BT4 ®äc bµi lµm

- GV nhËn xÐt,

- Gv giíi thiÖu bµi

*GV treo b¶ng c¸c hµng,líp.

- GV yªu cÇu HS lªn b¶ng viÕt l¹i sè ®· cho trong b¶ng phô ra b¶ng chÝnh.

 342 157 413

-GVh­íng dÉn

- C¸ch ®äc sè:

+ B1: t¸ch sè ra tõng líp ( tõ ph¶i sang tr¸i) cø ba ch÷ sè lËp thµnh mét líp.

+B2: ®äc sè tõ tr¸i sang ph¶i ( mçi líp dùa vµo c¸ch ®äc sè cã 3 ch÷ sè ®Ó ®äc råi thªm tªn líp ®ã)

- GV viÕt mét vµi sè råi yªu cÇu HS ®äc.

 84 600 350 ; 761950 005 ; 100 006 300

*Gäi HS ®äc yªu cÇu.

-Yªu cÇu HS viÕt sè vµ lµm - 1 HS lªn b¶ng ch÷a

- 1 sè HS ®äc sè

- 1 sè HS ®äc sè råi líp ®äc ®ång thanh

( Ba tr¨m bèn m­¬i hai triÖu mét tr¨m n¨m m­¬i b¶y ngh×n bèn tr¨m m­êi ba)

- 2 HS nªu c¸ch ®äc sè

-HS ®äc

-1 HS ®äc theo yªu cÇu

Sè : 32.000.000

 32.516.000

 32.516.497

 834.291.712

 308.250.705

• Bµi 2: §äc c¸c sè sau :

MÉu : 312.836 : ®äc lµ : B¶y triÖu , ba tr¨m m­êi hai ngh×n , t¸m tr¨m ba m­¬i s¸u .

Bµi 3: ViÕt c¸c sè sau :

4, Định hướng học tập tiếp theo.

Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò.

- GV chØ sè gäi HS ®äc. NX-söa sai.

*BT yªu cÇu chóng ta lµm g×?

-GV viÕt sè lªn b¶ng chØ ®Þnh HS bÊt k× ®äc.

-GV ch÷a

ViÕt lµ: 10250 214.

253.560818

400.036.105

 700.000231

- Nh¾c l¹i néi dung bµi häc

- GV nhËn xÐt tiÕt häc - 1 HS ®äc sè dßng ®Çu tiªn ë cét sè, ph©n tÝch mÉu

- Hs tù lµm VBT- 1 HS lªn b¶ng lµm b¶ng phô

- HS ch÷a bµi

- HS ®äc.

- HS kh¸c nhËn xÐt

 - HS tù lµm phÇn cßn l¹i

 - HS ch÷a miÖng

- 3 HS lªn b¶ng viÕt sè

- HS ch÷a bµi-NX

 

doc 37 trang cuckoo782 2760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3: 
Thứ hai ngày tháng 9 năm 2020
TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
	- Tập đọc đúng: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân.
	- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
	- Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
	- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
+ Năng lực
- Năng lực ngôn ngữ (Nghe , đọc , viết )
+ Phẩm chất :
 -Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
Giáo dục cho HS có ý thức , giữ vở sạch , đẹp .
 Giáo dục cho HS có tình bạn trong sáng 
II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN :
- Tranh minh hoạ bài đọc
- Các bức ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt
- Bảng phụ
IV. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
- Gọi học sinh đọc thuộc bài thơ
+ Bài thơ nói lên điều gì?
- 2 học sinh lên bảng đọc
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới .
1. Giới thiệu bài
- Giáo viên treo tranh minh hoạ và hỏi học sinh: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Học sinh quan sát tranh GV treo trên bảng và trả lời câu hỏi
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- 3 HS nối tiếp nhau đọc tiếp bài trước
- 3 HS đọc (mỗi HS đọc 1 đoạn)
- HS đọc toàn bài
- 2 HS đọc
- HS đọc chú giải
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe
- GV đọc mẫu
- Cả lớp nghe
b. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1: Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng
- HS đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi: Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? 
- HS đọc thầm, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. 
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 
-Bạn Lương viết thư để chia buồn với Hồng
- Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì? 
HSTL
- Đoạn 1 cho em biết điều gì? 
- GV ghi ý chính của đoạn
HSTL
* Đoạn 2: Những lời động viên, an ủi của Lương đối với Hồng
- 1 HS đọc đoạn 2
- HS đọc thành tiếng
- Những câu văn nào cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? 
-Hôm nay... mãi mãi
- Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? 
HSTL
- Nội dung đoạn 2 là gì? 
- GV ghi bảng
-Những lời an ủi, động viên của Lương với Hồng- HS nhắc lại
* Đoạn 3: Tấm lòng của mọi người với đồng bào lũ lụt
- HS đọc đoạn 3
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3.
- Nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt? 
-Mọi người ..thiên tai. Trường Lương ..nơi bị lũ lụt.
- Riêng Lương đã làm gì để giúp bạn Hồng? 
-Gửi Hồng .mấy năm nay
- Đoạn 3 ý nói gì? 
-Tấm lòng của mọi người với đồng bào lũ lụt.
- HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi. Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì?
HSTL
Nội dung:Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
- Nội dung bức thư thể hiện điều gì?
- GV ghi rõ nội dung của bài lên bảng.
-Tình cảm .trong cuộc sống.
- 1 HS nhắc lại nội dung chính.
- 3 HS đọc tiếp nối nhau bức thư
- mỗi HS đọc 1 đoạn
- GV hỏi HS cách đọc từng đoạn
 - GV hỏi HS trả lời
- HS đọc toàn bài
- Đọc theo nhóm đôi
- Thi đọc diễn cảm.
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. 
- Qua bức thư, em hiểu bạn Lương là người như thế nào?
- Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó
HS trả lời
-NX giờ học.
TOÁN
 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp )
I. Mục tiêu: 
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
 - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu
 - Củng cố thêm về hàng và lớp
 +Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
 Học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN :
GV : - Bảng phụ, phấn màu
HS : SGK, xem bài trước ở nhà 
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới .
1. Giíi thiÖu bµi
2. H­íng dÉn HS ®äc vµ viÕt sè
3, Vận dụng và thực hành 
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập
3. LuyÖn tËp
 Bµi 1: §iÒn sè vµ ch÷ sè
- GV gäi 3 HS lªn kiÓm tra 
BT4 ®äc bµi lµm
- GV nhËn xÐt, 
- Gv giíi thiÖu bµi
*GV treo b¶ng c¸c hµng,líp.
- GV yªu cÇu HS lªn b¶ng viÕt l¹i sè ®· cho trong b¶ng phô ra b¶ng chÝnh.
 342 157 413
-GVh­íng dÉn
- C¸ch ®äc sè:
+ B1: t¸ch sè ra tõng líp ( tõ ph¶i sang tr¸i) cø ba ch÷ sè lËp thµnh mét líp.
+B2: ®äc sè tõ tr¸i sang ph¶i ( mçi líp dùa vµo c¸ch ®äc sè cã 3 ch÷ sè ®Ó ®äc råi thªm tªn líp ®ã) 
- GV viÕt mét vµi sè råi yªu cÇu HS ®äc.
 84 600 350 ; 761950 005 ; 100 006 300 
*Gäi HS ®äc yªu cÇu.
-Yªu cÇu HS viÕt sè vµ lµm 
- 1 HS lªn b¶ng ch÷a
- 1 sè HS ®äc sè
- 1 sè HS ®äc sè råi líp ®äc ®ång thanh
( Ba tr¨m bèn m­¬i hai triÖu mét tr¨m n¨m m­¬i b¶y ngh×n bèn tr¨m m­êi ba)
- 2 HS nªu c¸ch ®äc sè
-HS ®äc
-1 HS ®äc theo yªu cÇu 
Sè : 32.000.000
 32.516.000
 32.516.497
 834.291.712
 308.250.705 
Bµi 2: §äc c¸c sè sau :
MÉu : 312.836 : ®äc lµ : B¶y triÖu , ba tr¨m m­êi hai ngh×n , t¸m tr¨m ba m­¬i s¸u .
Bµi 3: ViÕt c¸c sè sau : 
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. 
- GV chØ sè gäi HS ®äc. NX-söa sai.
*BT yªu cÇu chóng ta lµm g×?
-GV viÕt sè lªn b¶ng chØ ®Þnh HS bÊt k× ®äc.
-GV ch÷a 
ViÕt lµ: 10250 214.
253.560818 
400.036.105
 700.000231 
- Nh¾c l¹i néi dung bµi häc
- GV nhËn xÐt tiÕt häc
- 1 HS ®äc sè dßng ®Çu tiªn ë cét sè, ph©n tÝch mÉu
- Hs tù lµm VBT- 1 HS lªn b¶ng lµm b¶ng phô
- HS ch÷a bµi
HS ®äc.
HS kh¸c nhËn xÐt 
 - HS tù lµm phÇn cßn l¹i
 - HS ch÷a miÖng
- 3 HS lªn b¶ng viÕt sè
- HS ch÷a bµi-NX
* Bổ sung sau tiết dạy : 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
Mục tiêu:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
	Giúp học sinh:
	- Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
	- Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
 - Hiểu được sự cần thiết phải ăn đủ thức ăn có chất đạm và chất béo.
+ Năng lực:
-Góp phần phát triển các năng lực:
- NL ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
 Hiểu được sự cần thiết phải ăn đủ thức ăn có chất đạm và chất béo.
II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN :
	- Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 SGK (phóng to nếu có điều kiện)
	- Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho-mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa.
	- 4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo.
	- HS chuẩn bị bút màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới .
a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài: 
* Hoạt động 1: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo?
* Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
* Hoạt động 3: Trò chơi "Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn"
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. 
: 
- Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
+ Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hàng ngày các em ăn ?
- GV giới thiệu- Ghi đầu bài
- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.
+ Hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo?
 GV nhận xét, bổ sung 
GV tiến hành hoạt động cả lớp.
+ Hỏi: Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày? 
+ Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em thường ăn hằng ngày? 
- Hỏi: Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy thế nào? 
+ Khi ăn rao xào em cảm thấy thế nào?
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK trang 13.
- Kết luận:
- GV hỏi HS:
+ Thịt gà có nguồn gốc từ đâu? 
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu?
- GV tiến hành trò chơi cả lớp theo định hướng sau:
+ Chia nhóm HS ,phát đồ dùng cho HS.
+ Yêu cầu: Hãy dán tên những loại thức ăn vào giấy, thức ăn nguồn gốc động vật tô màu vàng, thức ăn nguồn gốc thực vật thì tô màu xanh.Thời gian 7.
- Tổng kết cuộc thi
+ GV: Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
-GV nhận xét tiết học- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Chuản bị bai sau.
HS trả lời- NX
- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi. 
- Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn.
- Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ..
-Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá, thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu phụ, ếch...
-Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương...
+ HS trả lời câu hỏi
- 2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết
-Thịt gà có nguồn gốc từ động vật.
-Đậu đũa nguồn gốc thực vật.
+ HS tiến hành hoạt động trong nhóm.
+ 4 đại diện của các nhóm cầm bài của mình quay xuống lớp.
* Bổ sung sau tiết dạy : 
.....................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
- HS kể lại tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu.
- Hiểu được ý nghĩa của truyện các bạn kể.
- Rèn luyện thói quen ham đọc sách.
+ Năng lực:
-Góp phần phát triển các năng lực:
- NL ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN :
- HS: sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu.
- GV: Bảng lớp viết sẵc đề bài có mục gợi ý 3.
III. Các hoạt động dạy học .
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện thơ Nàng tiên ốc.
-2 HS kể chuyện
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới .
2. Dạy học bài mới:32.
a. Giới thiệu bài.
- Gọi HS giới thiệu những quyển truyện đã chuẩn bị
-3 đến 5 HS giới thiệu
b. Hướng dẫn kể chuyện
* Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ, được nghe, được đọc, lòng nhân hậu.
- Gọi h/s đọc gợi ý
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
H: Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào?
Lấy ví dụ 1 số truyện về lòng nhân hậu mà em biết?
+ Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi 
người: 
Nàng công chúa nhân hậu, chú cuội.
+ Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với mọi người 
có hoàncảnh khó khăn: bạn Lương, Dế Mèn.
+ yêu thiên nhiên: 2 cây non
+ Tính hiền hậu, không nghịch ác.
- Em đọc câu chuyện của mình ở đâu?
-em đọc trên báo.em xem ti vi..
- Yªu cÇu HS ®äc kü phÇn 3 vµ mÉu
- GV ghi nhanh tiªu chÝ ®¸nh gi¸ lªn b¶ng
- HS ®äc HS l¾ng nghe
+ Néi dung c©u chuyÖn ®óng chñ ®Ò: 4®iÓm
+ C©u chuyÖn ngoµi SGK: 1 ®iÓm
+ C¸ch kÓ hay: 3 ®iÓm
+ Nªu ®óng ý nghÜa cña truyÖn: 1 ®iÓm
*. KÓ chuyÖn trong nhãm.
- Chia nhãm 4 HS
- HS kÓ:
+ B¹n thÝch chi tiÕt nµo trong c©u chuyÖn? V× sao?
+ B¹n thÝch nh©n vËt nµo trong truyÖn.?
- 4 HS thùc hành-NX, bæ sung
+ Qua c©u chuyÖn, b¹n muèn nãi víi mäi ng­êi ®iÒu g×?
- HS nghe kÓ vµ hái
+ B¹n sÏ lµm g× ®Ó häc tËp nh©n vËt chÝnh trong truyÖn?
- GV ®i gióp ®ì tõng nhãm.
*. Thi kÓ vµ trao ®æi vÒ ý nghÜa cña truyÖn
- Tæ chøc cho HS thi kÓ
- HS thi kÓ
- Gäi HS nhËn xÐt b¹n kÓ theo tiªu chÝ ®· nªu.
- HS kh¸c l¾ng nghe ®Ó hái l¹i b¹n
- B×nh chän: B¹n cã c©u chuyÖn hay nhÊt lµ b¹n nµo?
- NhËn xÐt b¹n kÓ
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. 
- B¹n kÓ chuyÖn hÊp dÉn nhÊt?
- B×nh chän
* Bổ sung sau tiết dạy : 
Thứ ba ngày 25 tháng9 năm 2020
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
	- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, từ dùng để tạo nên câu, từ bao giờ cũng có nghĩa, còn tiếng thì có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa.
	- Phân biệt được từ đơn, từ phức.
 - Biết dùng từ điển để tìm từ và giải nghĩa từ.
+ Năng lực
- Năng lực ngôn ngữ (Nghe , đọc , viết )
+ Phẩm chất :
 -Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
Giáo dục cho HS có ý thức , giữ vở sạch , đẹp .
II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN :
Bảng phụ (bài cũ), giấy khổ to, bút dạ, phấn màu.
HS: SGK, xem trước bài ở nhà 
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
. 
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới .
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu ví dụ:
Ví dụ:
Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/ lại/ có/ chí/ học hành/ nhiều/ năm/ liền/ Hanh/ là/ học sinh/ tiên tiến.
3. Ghi nhớ:
3, Vận dụng và thực hành 
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập
4. Luyện tập:
Bài 1: Chép đoạn thơ dùng dấu gạch chéo phần cách các từ................
Bài 2: 
Bài 3: Đặt câu:.......
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. 
- Gv treo bảng phụ có nội dung.
- Học sinh đọc và nêu ý nghĩa dấu hai chấm trong đoạn văn sau:
"Tất cả nhìn nhau, rồi nhìn Tùng. Anh chàng có vẻ rất tự tin:
- Cũng là Va- ti- căng.
- Đúng vậy! Thanh giải thích- Va-ti- căng chỉ có khoảng 700 người. Có nước đông dân nhất là Trung Quốc hơn 1 tỷ 200 triệu".
- Nhận xét, đánh giá.
* Gv ghi bảng
-Yêu cầu HS đọc câu văn.
Gv: Mỗi từ trong ví dụ được phân cách bằng dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ?
- Gv ghi bảng ví dụ.
-Có nhận xét gì về các từ trong câu trên?
Thảo luận nhóm chia các từ trong ví dụ thành 2 loại theo mẫu.
- Từ đơn (từ gồm 1 tiếng): nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.
- Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng): giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
- Gv nêu câu hỏi.
- Từ gồm có mấy tiếng?
- Tiếng dùng để để làm gì?
-Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
Gv: Tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ phức?
*Gv viết đoạn thơ lên bảng, 1 học sinh lên bảng làm.
- Gv nêu câu hỏi.
- Những từ nào là từ đơn?
- Những từ nào là từ phức?
- Gv dùng phấn màu gạch chân từ
Gv: Sử dụng từ điển tiếng việt giải thích nghĩa của từng từ đã tìm như yêu cầu bài.
- Chữa bài.
- Học sinh đặt câu vào vở.
- Chữa bài.
- Thế nào là từ đơn? cho ví dụ.
- Thế nào là từ phức? cho ví dụ.
-NXgiờ học.
- 3 học sinh trả lời-NX
- 2 học sinh đọc thành tiếng ví dụ.
(Có 14 từ) 
- Có từ có 1 tiếng, có từ có 2 tiếng.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh chia thành 4 nhóm, nhận giấy thảo luận.
- 2 nhóm dán kết quả.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Một hay nhiều tiếng.
-Tiếng dùng để cấu tạo nên từ
Từ đơn là từ gồm 1 tiếng, từ phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng.
- Học sinh đọc thành tiếng ghi nhớ 
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh làm bài (rất, vừa, là)
(công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang).
- HSđọc bài -NX
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tiếp nối đọc câu của mình.
- Nhận xét, đánh giá.
Bổ sung sau tiết dạy : .....................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
:
 - Củng cố đọc , viết các số đến lớp triệu
 - Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
+Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
Giáo dục cho học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN :
: -Phấn màu, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
 Viết số
10 250 214 ;253 564 888
400 036 105; 700 000 231 
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới .
1. Giíi thiÖu bµi
2. ¤n vÒ hµng vµ líp
Hµng ®¬n vÞ
Hµng chôc Líp ®¬n vÞ
Hµng tr¨m
Hµng ngh×n
Hµng chôc ngh×n Líp ngh×n
Hµng tr¨m ngh×n
Hµng triÖu
Hµng chôc triÖu Líp triÖu
Hµng tr¨m triÖu
3, Vận dụng và thực hành 
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập
3. LuyÖn tËp
 Bµi 1: 
Bµi 2 : §äc c¸c sè sau : 
MÉu : 32.640.507 ®äc lµ : Ba m­¬i hai triÖu s¸u tr¨m bèn m­¬i ngh×n n¨m tr¨m linh b¶y.
-Yªu cÇu HS viÕt sè.
- GV nhËn xÐt , 
- GV giíi thiÖu bµi
- GV yªu cÇu HS nªu l¹i c¸c hµng , c¸c líp tõ nhá ®Õn lín ( ®Õn líp triÖu )
- GV hái: C¸c sè ®Õn líp triÖu cã mÊy ch÷ sè? ( 7,8 hoÆc 9 ch÷ sè)
*GV sö dông b¶ng phô kÎ cét s½n néi dung bµi 1
-Yªu cÇu HS lµm –NX
*Y/cÇu HS ®äc sè
-Nªu c¸c ch÷ sè ë tõng hµng cña sè 32.640.507? 
- 2 HS lên bảng chữa 
- 1 HS chữa miệng
- 1 HS nghĩ số có 7,8 hoặc 9 chữ số rồi chỉ 1 HS khác viết số đó
- HS chữa miệng 
- HS làm bài trong vở BT.
- Chữa bài miệng
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:a,b,c Viết các số sau : 
Bài 4:a,b Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau : 
Mẫu :+ 715.638- Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên giá trị của nó là năm nghìn .
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. 
*Viếtlà: 613.000.000,131.405.000
512.326.103 
*Trong số 715.638 chữ số 5 thuộc hàng nào,lớp nào? Vậy giá trị của chữ số 5 là bao nhiêu?
-Hỏi tương tự với các số khác.
- Nhắc lại nội dung bài học
 GV nhận xét tiết học
- HS tự làm bài sau đó từng cặp HS kiểm tra chéo lẫn nhau
- 1 HS đọc y/cầu và nêu mẫu- Chữa miệng
- HS đọc từng số, xác định hàng của chữ số 5 – chỉ ra giá trị của số. 
- HS làm bài và chữa bài
* Bổ sung sau tiết dạy : .....................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT
I - Mục tiêu:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
:
- Hiểu được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật và nói lên ý nghĩa câu chuyện.
+ Năng lực
- Năng lực ngôn ngữ (tìm từ , đặt câu )
- Năng lực giải quyết vấn đề (Tìm hiểu bài)
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
- Giáo dục cho HS biết học tập lời hay ý đẹp 
II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN :
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1 phần nhận xét.
- Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp + bút dạ.
IV Các hoạt động dạy học .
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới .
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
Bài 2
Bài 3
3. Ghi nhớ
3, Vận dụng và thực hành 
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập
4. Luyện tập.
Bài
Bài 3
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. 
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật?
- Hãy tả đặc điểm ngoại hình của ông lão trong truyện Người ăn xin?
*Hỏi: Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật trong truyện?
* Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tìm những câu ghi lại lời nói và ý nghĩ của cậu bé trong truyện “Người ăn xin”? 
- GV đưa bảng phụ để HS đối chiếu.
- Nhận xét, tuyên dương những HS tìm đúng các câu văn.
+ Những câu ghi lại lời nói của cậu bé
ông đừng giận cháu.cho ông cả.
+ Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé
* Chao ôi.nhường nào.
* Cả tôi nữa..của ông lão.
+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?
+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé?
*Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi câu hỏi: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau?
Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức là dùng nguyên văn lời của ông lão.
Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão tức là bằng lời kể của mình.
 + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật trong để làm gì?
+ Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật?
* Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 32, SGK.
*Yêu cầu HS tìm những đoạn văn có lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
- Gọi HS đọc nội dung.
- Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch hai gạch dưới lời dẫn gián tiếp.
- HS đánh dấu trên bảng lớp.
+ Lời dẫn gián tiếp: bị chó sói đuổi.
+ Lời dẫn trực tiếp.
* Còn tớ, tớ sẽ .ông ngoại.
* Theo tớ, tốt nhất .bố mẹ.
- Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp?
*Gọi HS đọc nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và hoàn thành phiếu.
- Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì?
-GV chốt lời giải đúng.
 Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý những gì?
- Lời giải: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không. Hoè đáp rằng Hoè thích lắm.
- GV nêu nội dung chính.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- 1 HS tả lại bằng lời của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu - HS ghi vào vở nháp.
- 2 đến 3 HS trả lời.
- HS suy nghĩ và trả lời –NX-bổ sung.
-Lời nói của cậu bé nói lên cầu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão.
-Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Đọc thầm và thảo luận
- HS phát biểu 
- Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn.
-Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ .. tính cách của nhân vật.
-Có hai cách : lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
- 3 đến 9 HS đọc thành tiếng.
- HS tìm đọc - HS NX, bổ sung
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS làm bài
- Gọi HS chữa bài: HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
+ Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép.
+ Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm 
- 2 HS đọc thành tiếng nội dung.
-HS thảo luận viết bài
-Cần chú ý: phải thay đổi từ xưng hô và đặc lời nói trực tiếp sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép.
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác NX, bổ sung.
-Cần chú ý: Thay đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với lời nhân vật.
* Bổ sung sau tiết dạy : 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2020
TẬP ĐỌC
NGƯỜI ĂN XIN
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
 - Đọc đúng: lom khom, lẩy bẩy..
 - Đọc trôi chảy toàn bài, giọng nhẹ nhàng, thương cảm thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua cử chỉ, lời nói.
 - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
+Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN :
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
HS : SGK , đọc bài trước ở nhà 
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
Gọi HS đọc bài cũ 
- 3 HS đọc 
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới .
1.Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì?
- HS trả lời
- GV ghi tên bài lên bảng
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- 3 HS đọc
- GV gọi 3 HS tiếp nối đọc bài.
- GV gọi HS đọc toàn bài
- 2 HS đọc toàn bài
- Luyện phát âm: lom khom, lẩy bẩy
- HS đọc lại
-Ycầu HS đọc chú giải
- 1 HS đọc
b. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1: Ông lão ăn xin thật đáng thương
- Ycầu HS đọc đoạn 1
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
- Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào?
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
- Tìm ý chính đoạn 1?
-khi đang đI trên phố.
- Ông lão già lọm khọm.cầu xin.
* Đoạn 2: Cậu bé xót thương ông lão muốn giúp đỡ ông
- Ycầu HS đọc đoạn 2
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2
+ Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin thế nào?
-Cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông.
+ Nêu nội dung đoạn 2?
 - GV ghi bảng ý chính của đoạn 2
*Đoạn 3: Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé.
- HS đọc đoạn 3
+ Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lãi lại nói “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”? 
- HS trả lời
- Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của ...
+ Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy nhận được chút gì từ ông lão. theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
- HSthảo luận nhóm đôi
- 1 vài nhóm nêu ý kiến của nhóm mình
+ Nêu nội dung đoạn 3? 
- HS đọc toàn bài
- HS đọc thành tiếng
- Nêu nội dung chính của bài?
Nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin.
- GV ghi bảng Nội dung 
HS nhắc lại 
c. Đọc diễn cảm
- HS đọc toàn bài: Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài
- HS đọc thành tiếng toàn bài
- GV cho HS đọc diễn cảm đoạn “Tôi chẳng.... ông lão”
- HS tìm ra cách đọc.
- GV gọi HS đọc phân vai
- HS đọc phân vai (3 nhóm)
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. 
.
- Câu chuyện giúp chúng em hiểu điều gì?
-GV nhắc lại nội dung chính. 
* Bổ sung sau tiết dạy : 
.....................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
: 
- Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên
- Nêu được 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
+Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
Giáo dục cho học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN :
 Bảng phụ vẽ sẵn tia số ( SGK)
HS : SGK, 
III. Hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới .
1.Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài:
*Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
VD: 15, 1, 998...
-> là các số tự nhiên.
( Số 0 ứng với điểm gốc của tia số; mỗi số ứng với mỗi điểm trên tia số).
-Y/cầu HS chữa bài: Bài 3, Bài 4( Trang 18)
- GV nhận xét, đánh giá.
GV giới thiệu –ghi bảng.
- GV hướng dẫn HS viết lên bảng các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn , bắt đầu từ số 0.
- GV giới thiệu về dãy số tự nhiên.
- Là dãy gồm các số tự nhiên.
- Các số đó viết theo thứ tự từ bé đến lớn
- Bắt đầu từ số 0
* Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0 tạo thành dãy 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.doc