Giáo án Các môn Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức – Kỹ năng :
- Giúp hs bước đầu hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: Cách so sánh 2 số tự nhiên; xếp thứ tự các số tự nhiên.
+Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
Học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN :
-Bảng phụ, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động Giáo viên Hoạt động HS
1. Khởi động
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
Gọi 2 HS làm bài:
- Viết 5 số tự nhiên đều có 4 chữ số:1, 5, 9, 3
- Viết 5 số tự nhiên có 6 chữ số: 9, 0, 5, 3, 2, 1
-Nhận xét-đánh giá. 2 HS làm bảng, HS khác làm nháp.
- Nhận xét.
2, Trải nghiệm và khám phá
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới .
Giới thiệu bài:
+ Hoạt động 1: Nhận biết cách so sánh số tự nhiên.
-Hãy so sánh 2 số 100 và 99.
Số nào lớn hơn, vì sao? 100> 99 hay 99 < 100="">
- 99 có hai chữ số 100 có ba chữ số
-Vậy muốn so sánh hai số mà có số lượng chữ số khác nhau ta so sánh như thế nào? - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn (và ngược lại)
- GV: Hãy so sánh
29869 và 30005
Nêu cách so sánh?
- Trong trường hợp hai số có cùng chữ số ta so sánh như thế nào?
29869 < 30005="">
Hàng vạn 2 <>
- So sánh theo từng cặp chữ số kể từ trái sang phải
GV: Bao giờ cũng so sánh được hai số TN, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, bé hơn số kia - Nghe nhắc lại
- Cho các số: 1, 2, và 3, 4. Hãy so sánh các cặp số đó và sắp xếp theo thứ tự -HS so sánh và KL
1 < 2,4=""> 3
GV vẽ tia số:Y/c HS NX
- Số ở gần gốc là những số như thế nào?
- Số xa gốc là những số như thế nào?. -HS nhận xét:
-Là số bé hơn
-Là những số lớn hơn
+ Hoạt động 2: Xếp thứ tự các số tự nhiên .
3, Vận dụng và thực hành
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập
- Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: cột 1
1234 > 999;
8754 < 87540;="">
39680 =39000 +680 ; -GV nêu các số tự nhiên: 7698, 7968, 7896, 7869, và yêu cầu:
+ Hãy sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và lớn đến bé?
+ Số nào lớn nhất số nào bé nhất?
7698, 7968, 7896, 7869
-Chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn (lớn đến bé) vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nêu cách so sánh
-NX- sửa sai.
-HS xếp theo thứ tự bé -> lớn
Lớn -> bé
- HS nêu
- Vì luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau
- HS nhắc lại kết luận SGK.
- 1 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vở
Bài 2: a,c Viết các số sau theo thứ tự từ bé -> lớn
a. 8136;8316; 8361
c. 63814; 64831; 64831 -Gọi HS đọc yêu cầu
Gọi đọc bài làm-NX- sửa sai.
-Muốn xếp được theo thứ tự bé đến lớn ta phải làm gì? HS làm bài , đổi vở -NX bài của bạn
Bài 3 a: Viết theo thứ tự từ lớn -> bé
a. 1987, 1984, 1952, 1942
-Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu làm bài.
-Nêu cách sắp xếp?
Gọi đọc bài làm-NX- sửa sai. -1 HS đọc yêu cầu
-HS tự làm bài, chữa bài
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. - Hôm nay ta học về những kiến thức nào?
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
- NX giờ học , dặn chuẩn bị bài sau
TUẦN 4 Thứ hai ngày tháng 10 năm 2020 TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : : - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm được một đoạn truyện với giọng thong thả, rõ ràng. Biết đọc phân biệt lời của nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. - Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do phương ngữ. Hiểu một số từ mới trong bài (Chú giải) - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. + Năng lực - Năng lực ngôn ngữ (tìm từ , đặt câu ) - Năng lực giải quyết vấn đề (Tìm hiểu bài) + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . : Giáo dục học sinh sự chính trực, ngay thẳng. II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN : -Tranh minh hoạ như SGK -Bảng phụ ghi nội dung hướng dẫn đọc. IV Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. -Gọi HS đọc nối tiếp bài: “Người ăn xin” 2 HS đọc bài Nhận xét 2, Trải nghiệm và khám phá Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . Hoạt động 1: Giới thiệu bài -GV treo tranh giới thiệu HS nghe, quan sát Hoạt động 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài -Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn: Đ1: Từ đầu đến Cao Tông Đ2: Tiếp .-> được Đ3: Còn lại 3 đoạn : gọi khoảng 3 lượt HS đọc. a. Luyện đọc long xưởng,di chiếu,giám nghị đại phu... -Cho HS đọc, sửa lỗi phát âm sai. -Trong bài tác giả dùng từ chính trực, di chiếu, Thái tử nghĩa là gì? -GV đọc diễn cảm toàn bài. -HS đọc phần chú giải SGK b. Tìm hiểu bài: *Đọc đoạn 1 - Tô Hiến Thành làm quan triều nào? -Đoạn này kể chuyện gì? -Tô Hiến Thành làm quan Triều Lý. -Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông thể hiện ntn? -Không nhận vàng, bạc để làm sai di chiếu của Vua. Đoạn 1:Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành. - ý của đoạn 1 nói gì? - Kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành GV chuyển ý *Y/c HS đọc đoạn 2 - Khi Tô Hiến Thành bị ốm, ai là người thường xuyên đến chăm ông? - Quan Tham Tri chính ngày đêm hầu hạ, Còn giám nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao? - Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm Đoạn 2: Tô Hiến Thành bị ốm Vũ Tán Đường hầu hạ - ý của đoạn 2 nói gì? - Tô Hiến Thành bị ốm Vũ Tán Đường hầu hạ Chuyển ý *Y/c HS đọc đoạn 3 -Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? -Quan giám nghị đại phu Trần Trung Tá. - Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông đã thể hiện ntn? - Ông cử người tài ba giúp nước, chứ không cử người ngày đêm hầu hạ ông. Đoạn 3: Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giúp nước. - Vì sao nhân dân ca ngợi ông những người chính trực như Tô Hiến Thành? -Đoạn 3 kể chuyện gì? -Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân vì ông không màng danh lợi. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giúp nước. -Gọi HS đọc toàn bài. Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. -Nội dung của bài nói gì? GV chuyển ý. Nêu ý nghĩa và ghi vào vở. c. Luyện đọc diễn cảm. *Gọi HS đọc nối tiếp. 3 em 3 đoạn Nhận xét bạn đọc 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. - Nêu cách đọc bài. HD đọc mẫu, diễn cảm 1 đoạn “Một hôm .trung tá” GV đọc mẫu đoạn văn. -Thi đọc diễn cảm Chú ý giọng nói của nhân vật: Thái Hậu , Hiến Thành. - Nội dung bài nói gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò về nhà HS đọc diễn cảm. 1 lần 2 em. 2-3 HS * Bổ sung sau tiết dạy : TOÁN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : - Giúp hs bước đầu hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: Cách so sánh 2 số tự nhiên; xếp thứ tự các số tự nhiên. +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . Học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi học toán. II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN : -Bảng phụ, phấn màu. II. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động Giáo viên Hoạt động HS 1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. Gọi 2 HS làm bài: - Viết 5 số tự nhiên đều có 4 chữ số:1, 5, 9, 3 - Viết 5 số tự nhiên có 6 chữ số: 9, 0, 5, 3, 2, 1 -Nhận xét-đánh giá. 2 HS làm bảng, HS khác làm nháp. - Nhận xét. 2, Trải nghiệm và khám phá Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . Giới thiệu bài: + Hoạt động 1: Nhận biết cách so sánh số tự nhiên. -Hãy so sánh 2 số 100 và 99. Số nào lớn hơn, vì sao? 100> 99 hay 99 < 100 . - 99 có hai chữ số 100 có ba chữ số -Vậy muốn so sánh hai số mà có số lượng chữ số khác nhau ta so sánh như thế nào? - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn (và ngược lại) - GV: Hãy so sánh 29869 và 30005 Nêu cách so sánh? - Trong trường hợp hai số có cùng chữ số ta so sánh như thế nào? 29869 < 30005 Hàng vạn 2 < 3 - So sánh theo từng cặp chữ số kể từ trái sang phải GV: Bao giờ cũng so sánh được hai số TN, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, bé hơn số kia - Nghe nhắc lại - Cho các số: 1, 2, và 3, 4. Hãy so sánh các cặp số đó và sắp xếp theo thứ tự -HS so sánh và KL 1 3 GV vẽ tia số:Y/c HS NX - Số ở gần gốc là những số như thế nào? - Số xa gốc là những số như thế nào?. -HS nhận xét: -Là số bé hơn -Là những số lớn hơn + Hoạt động 2: Xếp thứ tự các số tự nhiên . 3, Vận dụng và thực hành Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập - Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: cột 1 1234 > 999; 8754 < 87540; 39680 =39000 +680 ; -GV nêu các số tự nhiên: 7698, 7968, 7896, 7869, và yêu cầu: + Hãy sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và lớn đến bé? + Số nào lớn nhất số nào bé nhất? 7698, 7968, 7896, 7869 -Chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn (lớn đến bé) vì sao? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nêu cách so sánh -NX- sửa sai. -HS xếp theo thứ tự bé -> lớn Lớn -> bé - HS nêu - Vì luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau - HS nhắc lại kết luận SGK. - 1 HS lên bảng. - Cả lớp làm vở Bài 2: a,c Viết các số sau theo thứ tự từ bé -> lớn a. 8136;8316; 8361 c. 63814; 64831; 64831 -Gọi HS đọc yêu cầu Gọi đọc bài làm-NX- sửa sai. -Muốn xếp được theo thứ tự bé đến lớn ta phải làm gì? HS làm bài , đổi vở -NX bài của bạn Bài 3 a: Viết theo thứ tự từ lớn -> bé a. 1987, 1984, 1952, 1942 -Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu làm bài. -Nêu cách sắp xếp? Gọi đọc bài làm-NX- sửa sai. -1 HS đọc yêu cầu -HS tự làm bài, chữa bài 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. - Hôm nay ta học về những kiến thức nào? - Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? - NX giờ học , dặn chuẩn bị bài sau * Bổ sung sau tiết dạy : KHOA HỌC TẠI SAO CẦN PHẢI ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : : -Hiểu và giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. -Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng. - Sau bài học HS có thể giải thích được lý do vì sao ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. + Năng lực: -Góp phần phát triển các năng lực: - NL ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . -Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày. II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN : -Tranh hình 16, 17, SGK. -Phiếu học tập(bảng nhóm) IV Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khám phá Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . a.Giới thiệubài b.Tìm hiểu bài Hoạt động 1: -Cho biết vai trò của vi-ta min?Kểmột số loại thức ăn chứa nhiều vi-tamin? -GVNX-đánh giá. GV giới thiệu-ghi bảng. -Y/c HS hoạt động nhóm. HStrả lời -NX Cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. MT: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Kể tên một số thức ăn mà các em thường ăn? - Nếu ngày nào cũng ăn một vài món cố định thì em thấy ntn? - Có loại thức ăn nào chứa đủ các chất dinh dưỡng không? - Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau - Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món? - GV Nhận xét kết luận -Y/c HS đọc mục bạn cần biết. 3 HS kể: thịt, rau, quả - ăn chán, không muốn ăn. -Không - Mắc một số bệnh vì không đủ chất. - Vì không có loại thức ăn nào cung cấp đủ chất cần thiết cho con người.Mà phải phối hợp nhiều loại thức ăn - HS nêu một vài ví dụ về những loại thức ăn phối hợp để cung cấp đủ chất dinh dưỡng - Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối. Mục tiêu:Nói tên nhóm thức ăn cần và ăn đủ, ăn vừa phải. ăn có mức độ, ăn ítăn hạn chế - GV chuyển ý. - Cho HS thảo luận theo cặp. - Yêu cầu HS quan sát tháp dinh dưỡng và trả lời các câu hỏi : + Một bữa ăn hợp lý cần có những loại thức ăn nào? + Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải , ăn mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ? - ăn có mức độ là ăn ntn? - ăn ít là ăn ntn? - ăn hạn chế những gì? GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm béo vita min, khoáng, chất xơ với tỷ lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng là một bữa ăn cân đối. Yêu cầu HS đọc mục: bạn cần biết -HS thảo luận theo cặp -HS quan sát tháp dinh dưỡng Trả lời: -Ăn đủ:lương thực,rau quả chín. -Ăn vừa phải:thịt,cá,thủy sản, đậu phụ. -Ăn mức độ:dầu,mỡ, vừng, lạc. -ăn ít: đường. -Ăn hạn chế:muối. -HS đố nhau ngược lại. VD : 10kg rau cho 1 người, 1 tháng là -> ăn đủ. - HS đọc bài mục bạn cần biết. - Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn có mức độ, không nên ăn nhiều đường, nên hạn chế ăn muối -GV chuẩn bị phiếu viết tên các thức ăn, hay tranh ảnh các thức ăn + các đồ chơi như rau, quả, gà, vịt bằng nhựa. HS bán hàng. - Tuyên dương nhóm có thực đơn hợp lý, đi chợ giỏi. Nhận mẫu thực đơn (phiếu) và hoàn thành thực đơn và đi chợ để lựa chọn cho cân đối từng thức ăn theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. - Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - NX, dặn dò * Bổ sung sau tiết dạy : KỂ CHUYỆN MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : : - Giúp học sinh nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK) kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể ) - Hiểu được ý nghĩa truyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. + Năng lực: -Góp phần phát triển các năng lực: - NL ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . : GD hs những đức tính tốt đẹp của nhân vật trong truyện. II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN : -Bảng phụ viết nội dung yêu cầu (a, b, c, d) III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. - Kể lại câu chuyện đã nghe về lòng nhân hậu -GV NX-cho điểm. - 1 HS - Nhận xét 2, Trải nghiệm và khám phá Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . 1. Giới thiệu bài 2. GV kể chuyện Ghi bảng - GV kể lần 1 + kết hợp giải nghĩa “tấu, giàn hoả thiêu” - GV kể lần 2: Kể đến đoạn 3: Kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ Mở SGK - HS nghe - HS đọc thầm yêu cầu 3. Kể lại câu chuyện: a.Tìm hiểu chuyện: Đọc yêu cầu 1 (a, b, c, d) và trả lời câu hỏi - Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào? - 1 HS đọc - Truyền nhau hát bài hát lên án thói hống hách, tàn bạo của vua - Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? - Bắt kẻ sáng tác bài ca. - Tống giam tất cả các nhà thơ và người dân hát -Trước sự đe dọa của nhà vua,thái độ của mọi người như thế nào? - Các nhà thơ khuất phục -> hát ca ngợi vua, chỉ có một nhà thơ im lặng. -Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? - Thay đổi thái độ vì khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy. b.Hướng dẫn kể chuyện. Y/c HS dựa vào tranh, câu hỏi kể toàn bộ câu chuyện: - Kể theo nhóm - Từng cặp HS luyện kể theo đoạn - Thi kể cả câu chuyện trước lớp. -NX- cho điểm. - 3 HS kể tiếp nối đoạn - 1 HS kể cả câu chuyện. c.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ? -Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ. - Ca ngợi một nhà thơ nhà vua tàn bạo. -GV KL:Câu chuyện ca ngợi 1 nhà thơ chân chính của vương quốc Đa – ghét – xtan thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu ca tụng vị vua tàn bạo. Khí phách của nhà thơ đã khiến nhà vua phải khâm phục, kính trọng thay đổi hẳn thái độ. . - Tổ chức cho học sinh thi kể -Học sinh thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. -Gọi một học sinh kể toàn bộ chuyện và nêu ý nghĩa - Nhận xét giờ học * Bổ sung sau tiết dạy : Thứ ba ngày tháng 10 năm 2020 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : - Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo nên từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép), phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm và vần) giống nhau (từ láy) + Năng lực - Năng lực ngôn ngữ (tìm từ , đặt câu ) - Năng lực giải quyết vấn đề (Tìm hiểu bài) + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . Có ý thức sử dụng tiếng Việt khi giao tiếp. II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN : -Pho tô vài trang từ điển. -Bảng phụ ghi VD III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. Từ phức khác từ đơn như thế nào? Cho ví dụ 1 HS trả lời- nhận xét. 2, Trải nghiệm và khám phá Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . 1. Giới thiệu Từ phức có hai loại: đó là từ ghép và từ láy -> Bài hôm nay cũng tìm hiểu về cách cấu tạo 2 loại từ này HS mở SGK 2. Tìm hiểu ví dụ - Gọi học sinh đọc VD và gợí ý. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi; - Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? - Từ truyện, cổ có nghĩa là gì? - GV: Truyện cổ và sáng tác văn học có từ thời cổ. - Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? GV kết luận: Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau là từ ghép,những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau là từ láy. 1 HS, lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm đôi - Chuyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im. - Truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến sự kiện. Cổ: Có từ xa xưa, lâu đời - Thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ. - Học sinh nêu sự lặp lại âm vần của từng từ * Ghi nhớ: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Thế nào là từ ghép, từ láy cho VD? - 2 – 3 học sinh đọc - Nhắc lại ghi nhớ, nêu VD 3, Vận dụng và thực hành Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tậpPhần luyện tập Bài 1: (SGK - 39) -Gọi học sinh đọc yêu cầu Phát giấy, bút dạ cho học sinh trao đổi nhóm để làm bài - GV: Chốt lời giải đúng 1 HS đọc yêu cầu, đọc thầm. - Nhận đồ dùng làm bài theo nhóm - Chữa bài: 4 HS Bài 2 (SGK) Tìm 3 từ mỗi loại Đáp án: Câu Từ ghép Từ láy a Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ Nô nức b Dẻo dai, vững chắc, thanh cao Cứng cáp, nhũn nhặn mộc mạc. . -> Thế nào là từ láy, từ ghép? - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát bảng nhóm và bút yêu cầu học sinh làm. - Đọc yêu cầu - Hoạt động nhóm 4 để làm bài tập 2 - Trưng bày bảng nhóm, nhận xét Từ ghép Từ láy a. Ngay Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng Ngay ngắn b. Thẳng Thẳng b ng, t ẳng cánh, thẳng tay Thẳng thắn, thẳng thớ c. Thật Chân thật, thật lòng, thật tình, thật tâm Thật thà 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. - Khuyến khích học sinh tra từ điển, dùng từ điển để kiểm tra. - Từ ghép, từ láy là gì? Cho VD. - Học sinh nêu nhắc lại ghi nhớ Nhận xét tiết học. VN tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc. HSTL * Bổ sung sau tiết dạy : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : - Giúp học sinh củng cố về viết, so sánh các số tự nhiên. Bước đầu làm quen với biểu thức dạng x < 5; 2< x < 5 (với x là số tự nhiên) - Củng cố về viết và so sánh số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với các dạng bài tập: x < 5, 62 < x < 92 (x là số tự nhiên) +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . : Học sinh có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi học toán. II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN : -Bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. - Nêu cách so sánh số tự nhiên? - Chữa BT 1 (SGK- 22) - HS chữa bài-NX. 2, Trải nghiệm và khám phá Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . .Giới thiệu 3, Vận dụng và thực hành Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập Bài 1: - Nêu mục tiêu tiết học – ghi bảng - Yêu cầu đọc đề – tự làm bài - Gv hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5 , 6, , 7 chữ số. Đáp án: a. 0; 10; 100 b. 9, 99, 999 - Yêu cầu đọc số vừa tìm - Đọc yêu cầu -HS làm vở-1HS làm bảng. - Đọc chữa-NX Bài 3: (SGK 22) a. 859 67< 859167 GV viết lên bảng phần a yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm cách điền - Nêu cách tìm. - Yêu cầu tự làm các phần còn lại - Điền số 0 - HS làm bài - đọc chữa Bài 4: Tìm x: a. x < 5. b. 2 < x < 5 - Yêu cầu HS đọc bài mẫu và làm bài - Làm bài đổi chéo vở và kiểm tra - HS tự nêu – trình bày - HS làm vào vở – trình bày-NX 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. - Nhắc lại các kiến thức đã học. - Nhận xét giờ học – về nhà ôn bài * Bổ sung sau tiết dạy : TẬP LÀM VĂN CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : - Nắm được thế nào là 1 cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện. - Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để xếp lại các sự việc chính của 1 câu chuyện, tạo thành cốt chuyện. + Năng lực: -Góp phần phát triển các năng lực: - NL ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . Giáo dục cho HS yêu thích môn kể chuyện II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN : 6 bảng giấy ghi 6 sự việc chính của truyện: Cây khế. III. Các hoạt động dạy-học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. -Một bức thư gồm những phần nào? Nêu yêu cầu của mỗi phần. GV NX-cho điểm. - 1 HS- nhận xét 2, Trải nghiệm và khám phá Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . 1. Giới thiệu 2. Phần nhận xét: Yêu cầu 1 -Ghi lại những sự việc chính trong chuyện “Dế mèn yếu” -Sự việc1: Dế Mèn gặpNhà Trò đang khóc. -Sự việc2: Dế Mèn hỏi: Nhà Trò kể lại bị bọn nhện ức hiếp, đòi ăn thịt. -Sự việc3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đến chỗ mai phục của Nhện. -Sự việc4: Gặp bọn Nhện, ra oai, lên án chúng, bắt chúng phá hết vòng vây. -Sự việc5:Nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do. -Các sự việc tiếp nối nhau (hay 1 chuỗi sự việctrên) được gọi là cốt truyện. - Đọc yêu cầu. - Trao đổi nhóm 2 - trình bày, nhận xét. Yêu cầu 2 Đọc yêu cầu -Sự việc 1cho em biết điều gì? -Sự việc 2,3,4 kể lại chuyện gì? -Sự việc 5 nói lên điều gì? -HS phát biểu, nhận xét. -GV KL:Cốt truyện là 1 chuỗi các sự việclàm nòng cốt diễn biến cho câu chuyện. Yêu cầu 3: Đọc yêu cầu: Cốt chuyện gồm mấy phần? - 1 HS trả lời, nhận xét. -> NX 2 - 1 HS đọc – lớp đọc thầm. Ghi nhớ: -Đọc SGK - Đọc câu chuyện “Chiếc áo rách” tìm nòng cốt câu truyện? - 2 – 3 HS đọc - 1 HS đọc - tìm cốt truyện 3, Vận dụng và thực hành Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập - Đọc yêu cầu-HS thảo luận nhóm 2 - 1 HS Phần luyện tập Bài tập 1: GV giải thích: truyện gồm 6 sự việc chính xếp không đúng. Cần xếp lại sao cho đúng trình tự thành cốt chuyện. Chỉ cần ghi số thứ tự đúng. đáp án: b, d, a, c, e, g. Đã xếp theo đúng thứ tự -> cốt chuyện. - Trao đổi theo cặp đôi để sắp xếp. - 2 HS lên bảng xếp-NX Bài 2: Kể lại câu chuyện (dựa vào BT1) theo 2 cách sau: - C1: (đơn giản) kể theo chuỗi sự việc ở BT1 - C2: (trình độ cao hơn) làm phong phú thêm các sự việc. - Đọc yêu cầu - 1 -> 2 HS kể theo mỗi cách. 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò -Câu truyện “Cây khế” khuyên ta điều gì? - Nhận xét giờ học- Về nhà kể cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau. * Bổ sung sau tiết dạy : Thứ tư ngày tháng 10 năm 2020 TẬP ĐỌC TRE VIỆT NAM I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : Giúp HS củng cố, ôn lại đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm . - Hiểu và cảm thụ ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.( Trả lời được các CH 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ). -Học thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ. + Năng lực - Năng lực ngôn ngữ (tìm từ , đặt câu ) - Năng lực giải quyết vấn đề (Tìm hiểu bài) + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . GD học sinh có tính ngay thẳng, chính trực II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN : -Tranh, ảnh đẹp về cây tre.Bảng phụ: Chép câu thơ - đoạn thơ cần hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. - Đọc 1 đoạn bài: “Một người chính trực” -Vì sao bài tập đọc lại ca ngợi người chính trực như ông Tô Hiến Thành? -GV NX đánh giá. - 1 HS - 1 HS – Nhận xét 2, Trải nghiệm và khám phá Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài - Cho học sinh quan sát tranh minh họa. - Bức tranh vẽ gì? – GV giới thiệu về cây tre Việt Nam Hoạt động 1: Luyện đọc: - Đọc cả bài - Chia đoạn: Đ1: Từ đầu .bờ tre xanh. Đ2: Tiếp .hỡi người. Đ3: Tiếp .lạ đâu. Đ4: Phần còn lại 1 HS khá Dùng bút chì đánh dấu. -Đọc tiếp nối 4 HS - đọc thầm -Y/c luyện âm: tre xanh, nắng nỏ, khuất mình, bão bùng, nòi tre, lưng trần. Đọc tiếp nối lần 2: - Kết hợp giải nghĩa từ mới: SGK - Giải nghĩa thêm: áo cộc: áo ngắn -> Nghĩa trong bài: lớp bẹ bọc bên ngoài củ măng. - 4 học sinh Chú ý: Luyện đọc - Câu hỏi: Mở đầu : Tre xanh// xanh tự bao giờ? // giọng chậm, sâu lắng. - Nghỉ hơi lâu: Chuyện ngày xưa // đã có - Đoạn giữa: giọng ca ngợi sảng khoái, nhấn giọng ngân dài: không đứng khuất mình, vẫn nguyên cái gốc, đâu chịu mọc cong.. - Bốn dòng cuối bài: ngắt nhịp sau dấu phẩy. - HS luyện theo cặp - Đọc trước lớp - Đọc cả bài - GV đọc diễn cảm bài thơ - 1 HS Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: Đoạn 1:Sự gắn bó lâu đời của tre với con người Việt Nam. -Đọc thầm đoạn 1 -Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam? -Đoạn 1 muốn nói điều gì? -Tre xanh bờ tre xanh. -Sự gắn bó Đoạn 2,3:Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre. -Đọc tiếp đoạn 2,3. - Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người? - Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại ? - Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng? -Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng?Vì sao? -Không đứng bóng râm. -Bão bùng....cho con. -Nòi tre của tre. Đoạn 4:Sức sống lâu bền của cây tre. Nội dung: Ca ngợi phẩm chât cao đẹp của con người Việt Nam giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực, thông qua hình tượng cây tre GV: Tre có tính cách như người: Biết yêu thương, nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau -> Tre tạo nên luỹ nên thành, tạo nên sức mạnh, sự bất diệt. -Đoạn 2,3 nói lên điều gì? -Ca ngợi - Đọc 4 dòng cuối bài: Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? - Cả bài thơ ca ngợi điều gì? -Sức sống Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn thơ sau: Nòi tre đâu chịu Chưa lên đã nhọn như chông / lạ thường/ Lưng nắng/ phơi sương Có manh .., tre nhường Đã mang dáng thẳng/ thân tròn Tre già măng mọc/ có gì lạ đâu - Đọc tiếp nối từng đoạn thơ. Hướng dẫn HS tìm ra giọng đọc phù hợp. 4 HS - GV đọc mẫu - Cho HS học thuộc lòng bài thơ. -Thi học thuộc lòng bài thơ. Luyện theo cặp 2 HS thi đọc diễn cảm. -Đọc thi từng đoạn 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò - Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói điều gì? - Nhận xét giờ học. * Bổ sung sau tiết dạy : TOÁN TẤN, TẠ, YẾN I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : - Bước đầu nhận biết về độ lớn của: yến, tạ, tấn, mối quan hệ của chúng với kg. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng giữa tạ ,tấn và kg. - Thực hiện phép tính với các số đo khối lượng tạ ,tấn. +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán . + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . Giáo dục cho các em tình cẩn thận, chính xác khi làm toán II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN : Bài giảng , máy tính II. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. Chữa BT5 – SGK. Kể tên đơn vị đo khối lượng đã học? -GV NX - 1 HS-NX 2, Trải nghiệm và khám phá Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . 1. Giới thiệu bài -GV giới thiệu-Ghi bảng 2. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng: * Giới thiệu đơn vị yến - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg, người ta dùng đơn vị yến. - Có 10kg gạo hay = ? yến ? Ghi:1 yến = 10kg HS đọc 1 yến = 10kg 10 kg = 1 yến - Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo? - Mua 10kg gạo tức là mua mấy yến? -, Mua 1 yến cám gà là mua bao nhiêu kg cám? - 20kg - 1 yến - 10kg Giới thiệu đơn vị tạ: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến người ta dùng đơn vị tạ. Mua 10 yến gạo hay mua mấy tạ gạo. Ghi 1 tạ = 10 yến. -Con trâu nặng 3 tạ tức là nặng bao nhiêu yến? -Con bò nặng 20 yến tức là nặng mấy tạ? 1 yến = 10kg,1 tạ = 10 yến->1 tạ = kg Đọc 1 tạ=10yến,10 yến=1tạ -3tạ=30 yến -2 tạ =20 yến,20 yến = 2 tạ Giới thiệu đơn vị tấn - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị tấn. Mua 10 tạ gạo là bao nhiêu tấn gạo? GV: 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1.000kg --> Đọc lại các đơn vị đo mới học, mối quan hệ. 1 tấn 2 tấn = 20 tạ 20 tạ = 2 tấn - Đọc 1 tấn = 10 tạ = 100 yến 3. Luyện tập - GV ghi bảng mối quan hệ giữa tấn, tạ, yến. Bài 1: SGK (23) Yêu cầu học sinh làm bài - Đọc yêu cầu - Làm vở (chữa miệng) Bài 2: (cột 2 làm 5 trong 10 ý) Gợi ý : - 5 yến = kg -> 1 yến = ?kg 5 yến = 1 yến x 5= 10 kg x 5 5 yến 3kg = kg(5 yến 3kg= 50kg+ 3kg=53kg) - Đọc yêu cầu -HS làm vở a, b, c (cột 1) - 3 HS chữa.-NX Bài 3: ( chọn 2 trong 4 phép tính) - Yêu cầu HS đọc đề và tự làm -Muốn thực hiện các phép tính với số đo khối lượng ta làm ntn? - Đọc yêu cầu - Làm vở, đổi vở kiểm tra kết quả của bạn theo nhóm đôi 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò -HS nhắc lại nội dung kiến thức. - Nhận xét giờ học – về nhà ôn bài * Bổ sung sau tiết dạy : CHÍNH TẢ (nhớ - viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : - Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn từ “Tôi yêu của mình”,biết trình bày thể thơ lục bát. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi - Rèn kỹ năng viết chính tả cho học sinh. + Năng lực - Năng lực ngôn ngữ (tìm từ , đặt câu ) - Năng lực giải quyết vấn đề (Tìm hiểu bài) + Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt . II. TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN : -Bảng phụ ghi nội dung bài 2a III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. GV đọc cho HS viết các từ: Châu chấu, cá trê, chim trả. - Nhận xét cho điểm 2HS lên bảng HS viết vào nháp Nhận xét 2, Trải nghiệm và khám phá Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . a.Giới thiệu bài -GV giới thiệu-ghi bảng. b. Hướng dẫn chính tả -Gọi HS đọc đoạn thơ: - Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? 3 HS -Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu. Truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng. - Tìm những từ khó và dễ lẫn? - GV nhận xét sửa chữa 1 HS lên bảng viết. HS khác viết nháp 3, Vận dụng và thực hành Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập c.Viết chính tả -Gọi HS đọc lại bài. - Bài chính tả thuộc loại nào? - Khi viết ta lưu ý gì? Chú ý tư thế ngồi. HS tự nhớ lại và viết bài. Thơ lục bát. HS nêu d.Chấm bài và chữa -GV đọc lại bài. -GV chấm 7-> 10 bài ( đến từng bàn chấm) HS nghe soát lỗi Đổi vở KT bài của nhau *Luyện tập Bài 2: Điền r/d/gi vào chỗ trống -Gọi HS đọc yêu cầu BT 2 trang 10 ( vở chính tả mới ) HS thảo luận làm bài tập bài Chữa bài Điền vào chỗ trống r/d hay gi Cánh diều no gió Nhạc trời réo vang Tiếng diều xanh lúa Uốn cong tre làng. (Trần Đăng Khoa ) HS điền từ bằng phấn màu 1 HS điền bảng. HS chữa bài, NX 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò NX tiết học, dặn dò VN, * Bổ sung sau tiết dạy : LỊCH SỬ NƯỚC ÂU LẠC I.Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : Sau bài học, HS biết: - Nước Âu lạc là tiếp nối của nước Văn Lang,th
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_khoi_4_tuan_4_nam_hoc_2020_2021.doc